Professional Documents
Culture Documents
6/14/2020 6
TÀI NGUYÊN XÃ HỘI
Sự phát triển • Thay đổi giá trị của
mạnh mẽ của nhiều loại tài nguyên.
khoa học kỹ thuật
• Khai thác TN đến mức
cạn kiệt
Vai trò và giá trị của tài nguyên xã hội như: tài nguyên
thông tin, văn hóa lịch sử đang có xu hướng gia tăng.
Tài nguyên xã hội: là một dạng tài nguyên nguyên tái tạo đặc biệt của Trái Đất,
thể hiện bởi sức lao động chân tay và trí óc, khả năng tổ chức và
chế độ xã hội, tập quán, tín ngưỡng của các cộng đồng người
• Đất là một dạng tài nguyên vật liệu của con người.
• Đất thường có hai nghĩa:
– đất đai (land) là nơi ở, xây dựng cơ sở hạ tầng của con người và
– thổ nhưỡng (soil) là mặt bằng để sản xuất nông lâm nghiệp
6/14/2020 8
TÀI NGUYÊN ĐẤT
• Giá trị của đất đai được xác định bởi các
điều kiện thuận lợi cho việc kiến thiết và
xây dựng.
6/14/2020 10
TÀI NGUYÊN ĐẤT
• Tài nguyên đất của thế giới hiện đang bị suy thoái
nghiêm trọng do: ???
✓ xói mòn,
✓ rửa trôi,
✓ bạc màu,
✓ nhiễm mặn,
✓ nhiễm phèn và ô nhiễm đất,
✓ biến đổi khí hậu
6/14/2020 11
Ô NHIỄM ĐẤT
• Ô nhiễm đất có thể phân loại theo nguồn gốc phát sinh
– ô nhiễm do chất thải công nghiệp,
– chất thải sinh hoạt,
– chất thải của các hoạt động nông nghiệp,
– ô nhiễm nước và không khí từ các khu dân cư tập trung.
• Ô nhiễm đất có thể phân loại theo tác nhân gây ô nhiễm
– Tác nhân hóa học,
– Tác nhân sinh học và
– Tác nhân vật lý.
6/14/2020 12
Ô NHIỄM ĐẤT
6/14/2020 13
TÁC ĐỘNG ĐẾN TÀI NGUYÊN ĐẤT
• Làm đảo lộn cân bằng sinh thái do sử dụng thuốc trừ
sâu.
• Làm ô nhiễm môi trường đất do sử dụng thuốc trừ sâu.
• Làm mất cân bằng dinh dưỡng.
• Làm xói mòn và thoái hoá đất.
• Phá huỷ cấu trúc của đất và các tổ chức sinh học của
chúng do sử dụng các thiết bị, máy móc nặng.
• Làm mặn hoá hay chua phèn do chế độ tưới tiêu không
hợp lý.
6/14/2020 14
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT
• Sử dụng hợp lý tài nguyên đất cho phát triển kinh tế.
6/14/2020 15
TÀI NGUYÊN RỪNG
6/14/2020 16
VAI TRÒ TÀI NGUYÊN RỪNG
Rừng là thảm thực vật của những cây thân gỗ trên bề mặt Trái Đất
6/14/2020 19
TÀI NGUYÊN NƯỚC
6/14/2020 20
TÀI NGUYÊN NƯỚC
• Tài nguyên nước trên thế giới theo tính toán hiện
nay là 1.39 tỷ km3, tập trung thủy quyển
97,2%(1.35 tỷ km3), phần còn lại chứa trong khí
quyển và Athạch quyển.
10%
60%
Mưa liên tục tại chỗ
30%
6/14/2020 23
Triều cường ở Biển Đông
TÀI NGUYÊN NƯỚC
6/14/2020 24
TÀI NGUYÊN NƯỚC
• Theo dạng tồn tại: rắn, khí (khí đốt, Acgon, He), lỏng
(Hg, dầu, nước khoáng).
• Theo nguồn gốc: nội sinh (sinh ra trong lòng Trái
Đất), ngoại sinh (sinh ra trên bề mặt Trái Đất).
• Theo thành phần hóa học:
– Khoáng sản kim loại (kim loại đen, kim loại màu,
kim loại quý hiếm),
– Khoáng sản phi kim loại (vật liệu khoáng, đã quý,
vật liệu xây dựng),
– Khoáng sản cháy (than, dầu, khí đốt, đá cháy).
6/14/2020 28
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
6/14/2020 29
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN
• Hạn chế tổn thất tài nguyên và tác động tiêu cực đến
môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác, chế biến.
• Điều tra chi tiết, quy hoạch khai thác và chế biến
khoáng sản, không xuất thô các loại nguyên liệu khoáng,
tăng cường tinh chế và tuyển luyện khoáng sản.
• Đầu tư kinh phí xử lý chất ô nhiễm phát sinh trong quá
trình khai thác và sử dụng khoáng sản như: xử lý chống
bụi, chống độc, xử lý nước thải, quy hoạch xây dựng các
bãi thải
6/14/2020 30
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
6/14/2020 31
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
6/14/2020 32
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
• Năng lượng Mặt Trời tồn tại ở các dạng chính: bức xạ
mặt trời, năng lượng sinh học dưới dạng sinh khối
động thực vật, năng lượng chuyển động của khí
quyển và thủy quyển, năng lượng hóa thạch nằm
trong lòng đất.
• Năng lượng lòng đất gồm nhiệt độ cao của lòng đất
với các dạng biểu hiện chính như: nguồn nước nóng,
núi lửa và năng lương phóng xạ v.v..
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
6/14/2020 34
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
• Than đá: nguồn năng lượng chủ yếu của loài người với
tổng trữ lượng trên 2000 tỷ tấn, tập trung chủ yếu ở các
quốc gia Nga, Trung Quốc, Mỹ, Đức, Úc, có khả năng
đáp ứng nhu cầu con người khoảng 180 năm.
• Ô nhiễm bụi, ô nhiễm nước, mất rừng, gây lún đất, ô
nhiễm nước, tiêu hao gỗ chống lò và các tai nạn hầm
lò.
• Bụi và nước thải chứa than, kim loại nặng.
6/14/2020 35
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
6/14/2020 36
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
• Khai thác trên thềm lục địa gây lún đất, ô nhiễm dầu
đối với đất, ô nhiễm không khí, nước. Khai thác trên
biển gây ô nhiễm biển (50% lượng dầu ô nhiễm trên
biển gây ra là do khai thác trên biển).
• Chế biến dầu gây ô nhiễm dầu và kim loại nặng, kể cả
kim loại phóng xạ cho môi trường nước và đất.
• Đốt dầu khí tạo ra các chất thải khí tương tự như đốt
than.
6/14/2020 37
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
Thủy năng:
Tổng trữ lượng thủy điện của thế giới vào khoảng
2.214.000 MW, riêng Việt Nam là 30.970 MW, tương
ứng với 1.4% tổng trữ lượng thế giới .
TÀI NGUYÊN NĂNG LƯỢNG
• Gió, bức xạ Mặt Trời, thủy triều, được xếp vào loại
năng lượng sạch có công suất bé và thích hợp cho
một số khu vực xa các nguồn năng lượng truyền
thống khác như: các hải đảo, vùng núi xa khu vực đô
thị,v.v..
• Gỗ, củi thích hợp cho sử dụng quy mô nhỏ của dân
cư trong nền kinh tế công nghiệp kém phát triển.
• Địa nhiệt, thích hợp với các vùng có núi lửa và hoạt
động địa chất mạnh như Ý, Nga.
Diện tích đất cần để sản xuất 1 tỷ Kw/h điện năng
Loại năng lượng ban đầu Diện tích đất sử dụng (ha)
Nhiệt điện Mặt Trời 1.800
Quang điện Mặt Trời 2.700
Năng lượng điện chạy bằng sức gió 11.700
Thủy điện 13.000
Năng lượng điện chạy bằng sinh khối 200.000
Điện hạt nhân 68
Nhiệt điện chạy bằng than đá 90
Điện địa nhiệt 40
TÀI NGUYÊN BIỂN
• Biển và đại dương chiếm 71% diện tích Trái Đất với
độ sâu trung bình 3.710 m và tổng khối nước 1,37 tỷ
km3.
• Biển và đại dương có những đặc thù riêng: ít bị chia
cắt như lục địa. Biển và đại dương thường xuyên trao
đổi năng lượng, vật chất với nhau nhờ các dòng nước
biển trên mặt và dưới sâu.
6/14/2020 42
TÀI NGUYÊN BIỂN
6/14/2020 46
TÀI NGUYÊN KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN
• Khí hậu thời tiết, gió mùa phức tạp và đa dạng, tạo
nên sự đa dạng sinh học cao của các vùng lãnh thổ
Việt Nam
• Sự phong phú bức xạ Mặt Trời và tài nguyên
nước, thuận lợi cho phát triển các ngành nông
nghiệp.
• Khí hậu và địa hình Việt Nam tạo ra nhiều vùng
có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái và nghỉ
ngơi: Hạ Long, Đà Lạt, Nha Trang, Sa Pa, Côn
Sơn, Ba Vì, Tam Đảo, Vũng Tàu,v.v..
6/14/2020 48
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
6/14/2020 49
Lịch sử phát triển bền vững
• 4/1968
Tổ chức The Club of Rome được sáng lập, là một
4/1968
tổ chức phi chính phủ hỗ trợ cho việc nghiên cứu
“Những vấn đề của thế giới" - nhằm diễn tả những
vấn đề chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường và
công nghệ trên toàn cầu với tầm nhìn lâu dài.
6/14/2020 50
Lịch sử phát triển bền vững
• 6/1972
Hội nghị4/1968
của Liên Hợp Quốc về con người và
môi trường được tổ chức tại Stockholm, Thụy
Điển, được đánh giá là hành động đầu tiên có sự
nỗ lực chung của toàn thể nhân loại nhằm giải
quyết các6/1972
vấn đề về môi trường.
6/14/2020 51
Lịch sử phát triển bền vững
• 1984
Đại hội đồng Liên Hiệp Quốc đã ủy nhiệm cho
Harlem Brundtland, khi đó là Thủ
bà Gro 4/1968
tướng Na Uy, quyền thành lập và làm chủ tịch Ủy
ban Môi trường và Phát triển Thế giới (World
Commission on Environment and Development -
còn gọi là Ủy ban Brundtland.
6/1972
WCED), nay
1984
6/14/2020 52
Lịch sử phát triển bền vững
• 1987
Bản 4/1968
báo cáo có tựa đề "Tương lai của
chúng ta" (Báo cáo Brundtland), lần đầu tiên
công bố chính thức thuật ngữ “Phát triển
bền vững“_ Sự định nghĩa và cái nhìn mới
về cách hoạch
6/1972 định các chiến1987
lược phát triển
lâu dài.
1984
6/14/2020 53
Lịch sử phát triển bền vững
• 1989
Sự phát hành và tầm quan trọng
4/1968 của “Tương lai
1989
của chúng ta” dẫn đến sự ra đời của Nghị quyết
44/228 - tiền đề cho việc tổ chức Hội nghị về
Môi trường và Phát triển của Liên hiệp quốc.
6/1972 1987
1984
6/14/2020 54
Lịch sử phát triển bền vững
• 1992
là nơi đăng cai tổ chức Hội
Rio de Jainero, Brasil1992
nghị thượng đỉnh về Trái Đất, tên chính thức là Hội
nghị về Môi trường và Phát triển
4/1968 1989của Liên hiệp
quốc (UNCED). Tại đây, các đại biểu tham gia đã
thống nhất những nguyên tắc cơ bản và phát động
một chương trình hành động vì sự phát triển bền
vững có tên
6/1972 1987
Chương trình nghị sự 21
1984
6/14/2020 55
Lịch sử phát triển bền vững
• 2002
1992
Hội nghị thượng đỉnh Thế giới về PTBV
Những mục tiêu bao gồm xóa1989
4/1968 nghèo đói, phát
triển những sản phẩm tái sinh hoặc thân thiện với
môi trường, bảo vệ 2002và quản lý các nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Đề cập tới6/1972
chủ đề toàn cầu hóa1987
gắn với các vấn
đề liên quan tới sức khỏe và phát triển.
1984
6/14/2020 56
Lịch sử phát triển bền vững
1992
4/1968 1989
2002
6/1972 1987
1984
6/14/2020 57 57
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
6/14/2020 58
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
6/14/2020 59
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
6/14/2020 60
THƯỚC ĐO BỀN VỮNG VỀ KINH TẾ
6/14/2020 61
THƯỚC ĐO BỀN VỮNG VỀ KINH TẾ
6/14/2020 62 62
THƯỚC ĐO BỀN VỮNG VỀ KINH TẾ
6/14/2020 63
THƯỚC ĐO BỀN VỮNG VỀ MÔI TRƯỜNG
• Khía cạnh môi trường trong PTBV đòi hỏi duy trì sự
cân bằng giữa bảo vệ môi trường tự nhiên với sự khai
thác nguồn tài nguyên thiên nhiên
• Nhằm mục đích duy trì mức độ khai thác ở một giới
hạn nhất định cho phép môi trường tiếp tục hỗ trợ
điều kiện sống cho con người và các sinh vật sống
trên trái đất
6/14/2020 64 64
THƯỚC ĐO BỀN VỮNG VỀ MÔI TRƯỜNG
Vd: Sự
quan
tâm
đến
các
khía
cạnh
môi
trường
trong
một dự
án phát
triển
kinh tế
THƯỚC ĐO BỀN VỮNG VỀ XÃ HỘI
6/14/2020 68
Thước đo PTBV
6/14/2020 69
Bộ chỉ số phát triển bền vững có thể áp dụng cho Việt
Nam
Phát triển kinh tế
Phát triển xã hội
Phát triển môi trường tự nhiên
• Tăng tổng độ che phủ, mật độ và chất lượng rừng.
• Mức hạ thấp hàng năm của nước ngầm và nước bề mặt.
• An toàn nước sinh hoạt.
• Xử lý nước thải.
• Mức tiêu thụ năng lượng hàng năm trên đầu người.
• Tiêu thụ năng lượng từ nguồn tái tạo (tính theo % tổng mức tiêu thụ năng
lượng).
• Số loài bị đe dọa (tính theo % tổng loài bản địa).
• Số lượng các kế hoạch quản lý khu bảo tồn và tổng mức kinh phí đầu tư cho
bảo tồn.
• Sản lượng khai thác thủy sản ổn định.
Mô hình PTBV“4 chân”
6/14/2020 72 72
TIẾP CẬN PTBV Ở VIỆT NAM
6/14/2020 73 73
TIẾP CẬN PTBV Ở VIỆT NAM
• Bản kế hoạch đã xác định ba lĩnh vực lớn cần thảo luận
để xây dựng kế hoạch hành động quốc gia là:
– Các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
– Ô nhiễm đô thị và khu công nghiệp,
– Xây dựng thể chế.
Năm 2005, quốc hội nước Việt Nam đã ban ha`nh luật mới :
LUẬT MƠI TRƯỜNG 2005 về công tác BVMT và PTBV.
✓Sau đó là một loạt các văn bản dưới luật hỗ trợ cho công tác
QL và BVMT
6/14/2020 75 75
Nguyên tắc phát triển bền vững
6/14/2020 76
Nguyên tắc phát triển bền vững
9 nguyên tắc được đưa ra chỉ sự PTBV
1. Tôn trọng và quan tâm đến đời sống cộng đồng.
2. Cải thiện chất lượng cuộc sống con người
3. Bảo vệ sức sống và tính đa dạng trên Trái Đất.
4. Giảm đến mức thấp nhất sự khai kiệt nguồn tài nguyên không
tái tạo
5. Tôn trọng khả năng chịu đựng của trái đất
6. Thay đổi thái độ và hành vi cá nhân
7. Giúp cho các cộng đồng có khả năng tự giữ gìn môi trường của
mình
8. Đưa ra một khuôn mẫu quốc gia cho sự phát triển tổng hợp và
bảo vệ
9. Xây dựng khối liên minh toàn cầu
6/14/2020 77
CÁC NGUYÊN TẮC CỦA PTBV
(theo Luc Hens (1995)
Tác giả Luc Hens đã lựa chọn trong số các nguyên tắc của tuyên
bố Rio về MT và phát triển để xây dựng một hệ thống 7 nguyên tắc
mới của PTBV.
• Nguyên tắc về sự ủy thác của nhân dân
• Nguyên tắc phòng ngừa
• Nguyên tắc bình đẳng giữa các thế hệ
• Nguyên tắc bình đẳng trong nội bộ thế hệ
• Nguyên tắc phân quyền và uỷ quyền
• Nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền
• Nguyên tắc người sử dụng phải trả tiền
6/14/2020 78
Nguyên tắc về sự ủy thác của nhân dân
6/14/2020 79
Nguyên tắc phòng ngừa
• Về mặt chính trị, nguyên tắc này rất khó được áp dụng.
• Việc chọn lựa phương án phòng ngừa nhiều khi bị gán tội
là chống lại các thành tựu phát triển kinh tế đã hiện hình
trước mắt và luôn luôn được tụng xưng, ca ngợi theo cách
hiểu của tăng trưởng kinh tế.
6/14/2020 80
Nguyên tắc bình đẳng giữa các thế hệ
• Đây là nguyên tắc cốt lõi của phát triển bền vững
• Việc thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện nay không được làm
• Nguyên tắc này phụ thuộc vào việc áp dụng tổng hợp và có
hiệu quả các nguyên tắc khác của phát triển bền vững.
6/14/2020 81
Nguyên tắc bình đẳng trong nội bộ thế hệ