Professional Documents
Culture Documents
ÔN TẬP
Y= a + bt
n
hướng
b= i =1
n
åt
2 -2
i
- n.t
i =1
a = Y - b.t
Kiểm tra kết qủa dự báo: MAD !"#|%&-(&|
• MAD càng nhỏ kết quả dự báo MAD =
càng chính xác )
Giải thích:
Ft : nhu cầu dự báo cho giai đoạn t.
Ai : nhu cầu thực của giai đoạn i.
n : số giai đoạn quan sát (số giai đoạn có nhu cầu thực)
Hi : trọng số của giai đoạn i
• α : Hệ số san bằng số mũ ( 0< α<1)
• Ft -1 : Dự báo nhu cầu thời kỳ t-1
• At-1 : Nhu cầu thực tế thời kỳ t-1
Ví dụ: Doanh Nghiệp Tân Á có sản lượng tiêu thụ những tháng qua:
Tháng 3 4 5 6 7 8 9
Sản lượng
150 175 165 160 175 170 185
(tấn)
Bài làm:
(1) Phương pháp bình quân giản đơn:
Ø
4 175
5 165
6 160 (150+175+165)/3 =163,33
7 175 (175+165+160)/3=166,67 (150+175+165+160)/4=162,50
8 170 (165+160+175)/3=166,67 (175+165+160+175)/4=168,75
9 185 (160+175+170)/3=168,33 (165+160+175+170)/4=167,50
10 (175+170+185)/3=176,67 (160+175+170+185)/4=172,50
4 175
5 165
6 160 (150x1+175x2+165x3)/6
=165,83
7 175 (175x1+165x2+160x3)/6 (150x1+175x2+165x3+160x4)/10
=164,17 =163,50
8 170 (165x1+160x2+175x3)/6 (175x1+165x2+160x3+175x4)/10
=168,33 =168,50
9 185 (160x1+175x2+170x3)/6 (165x1+160x2+175x3+170x4)/10
=170,00 =169,00
10 (175x1+170x2+185x3)/6 (160x1+175x2+170x3+185x4)/10
=178,33 =176,00
Σ= Σ = 700 Σ = 2545 Σ = 91
21
21 700
t= = 3,5 y= = 116,67
6 6
2545 – 6 x 3,5 x 116,67
b= = 5,42 a = 116,67 – 5,42x(3,5)= 97,77
91 – 6 x(3,5)x(3,5)
Y = 97,77 + 5,42t
Bài làm:
Bước 1: Viết phương trình chi phí tại từng địa điểm
TC HN = 1300 + 1,1 x Q (1)
TC HP = 1500 + 0,7 x Q (2)
TC TN = 1700 + 0,5 x Q (3)
Bước 2: Vẽ đồ thị biểu diễn đường chi phí tại từng thời điểm
Từ (1) và (2) => TCHN =TCHP
1300 + 1,1 x Q = 1500 + 0,7 x Q
0,4 Q = 200
Q = 500 => TCHN = TCHP = 1850
Từ (2) và (3) => TCHP=TCTN
1500 + 0,7 x Q = 1700 + 0, 5x Q
0,2 x Q = 200
Q =1000 => TCHP=TCTN= 2200
Vẽ đồ thị
o Nếu công suất: 0-500
o Chọn Hà Nội
o Nếu cồn suất: 500 –
1000
o Chọn Hải Phòng
o Nếu công suất: trên
1000
o Chọn Thái Nguyên
Đánh giá
hiệu quả
Ví dụ 4.1:
Một nhà máy SX khung nhôm kính.
• Mức sản xuất bình quânngày là 320 SP/ca
• Qui trình sản xuất bao gồm 8 công việc (A,B,C,D,E,F,G,H) và mặt bằng hiện
tại được chia thành 6 khu vực (1,2,3,4,5,6).
• Trình tự và thời gian thực hiện của các công việc thể hiện ở theo bảng sau:
4 E 6
F
H
2
A B 5
G
1
3 C
D
¢ Bước 4: Đánh giá hiệu quả của phương án bố trí hiện tại
¢ Chỉ tiêu:
*ổ), &.ờ0 ,01) &.ự7 .0ệ) 7ô), 50ệ7
Mức độ hiệu quả = 𝑥 100%
Pố R.B 5ự7 A *.ờ0 ,01) 7.B Rỳ
*ổ), &.ờ0 ,01) ),ừ), ở 7á7 R.B 5ự7
Tỷ lệ thời gian ngừng = x 100%
Pố R.B 5ự7 A *.ờ0 ,01) 7.B Rỳ
Bảng tổng hợp
Bước 6: Thực hiện việc điều chỉnh (cải tiến phương án) => Tìm phương án bố trí
sản xuất mới tốt hơn (cân bằng dây chuyền)
¢ Căn cứ
Số nơi làm việc tối thiểu được xác định
Phân phối lại công việc trong khu vực theo nguyên tắc:
1. Công việc nào có thời gian thực hiện lớn nhất gần bằng thời gian chu
kì thì phân trước và phân riêng cho một khu vực
2. Đối với công việc có thời gian thực hiện nhỏ hơn nhiều so với thời
gian chu kì có thể gộp lại để phân cho 1 khu vực nhưng phải bảo đảm
tổng thời gian thực hiện các Công việc trong 1 khu vực phải < hoặc =
TG chu kì đồng thời ưu tiên bố trí các công việc có liên hệ với nhau về
trình tự
Phương án cải tiến ?
• B có thời gian dài nhất (80 giây) -> không thể gộp khu vực với công việc khác
• A có TG 70 giây có thể gộp với D có TG 20 giây vì thoả mãn điều kiện
(70+20=90)
• C và G có thể gộp (40+50= 90 ) G sau C
• E và F có thể gộp 40+30=70
• H riêng một khu vực
D
3
C G
380
Mức độ
= x 100% = 84,44 %
Hiệu quả (5x 90 )
mới
Tỷ lệ TG 70
= x 100% = 15,56% = ( 100%- 84,44%)
lãng phí 450
¢ KL: Phương án thứ 2 có hiệu quả sử dụng cao hơn phương án thứ nhất
Dạng 5: Phân công công việc
1. Phân công theo Các nguyên tắc ưu tiên khi phân công công việc:
Bài làm:
Tổng hợp các phương án đưa ra kết luận
3. Số CV bị chậm chễ 3 3 3 3
9 9 9 26
5. Độ chậm chễ lớn nhất
41,25%
6.Hiệu quả của p/a 35,86% 39,76% 27,96%
Chọn phương án ưu tiên công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất bởi đây là
phương án cho hiệu quả cao nhất
2. Phân công công việc trên 2 máy hoặc 2 công việc theo phương
pháp Jonhson
Cách làm:
Liệt kê thời gian thực hiện từng công việc trên từng máy
Tìm công việc có thời gian thực hiện nhỏ nhất
Ưu tiên bố trí công việc đó trước nếu nó được thực hiện trên máy 1 và
ngược lại để sau cùng nếu nó được thực hiện trên máy 2
Lặp lại bước 2 và 3 cho đến khi tất cả các công việc được sắp xếp hết
Vẽ sơ đổ thể hiện trật tự các công việc trên 2 máy và xác định dòng thời
gian tương ứng
Ví dụ 5.2
Một tổ SX nhận nhiệm vụ thực hiện 6 công việc trên 2 máy với thời gian gia công
của mỗi công việc trên mỗi máy được cho trong bảng sau:
Ứng dụng phương pháp Johnson tìm cách bố trí tối ưu
Bài làm
Bước 1: Xác định thứ tự công việc: D-E- F-B-C-A
Có được thứ tự trên là bởi vì:
Thời gian thực hiện ngắn nhất là 2 do trên máy 2 nên được thực hiện sau
cùng công việc A;
Thời gian ngắn tiếp theo thời gian 3 do công việc D của máy 1 nên thực
hiện đầu tiên;
thời gian ngắn tiếp theo là 5 là việc C và E. Do C làm trên máy 2 nên xếp
thực hiện sau cùng nhưng trước A; E trên máy 1 nên xếp lên trước và sau
D;
Thời gian ngắn tiếp theo là 7 là việc B và F đều trên máy 2 nên được xếp ra
thực hiện sau nhưng trước C và A;
Kết quả: D-E-F-B-C-A
Bước 2: tính tổng thời gian thực hiện trên 2 máy
Lập sơ đồ dòng thời gian: theo nguyên tắc thứ tự công việc làm trem kết
quả của bước 1, làm xong trên máy 1 rồi chuyển sang máy 2.