You are on page 1of 18

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC

BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL & ONLINE MARKETING

ASSIGNMENT

MÔN HỌC: NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING


MÃ MÔN HỌC: DOM101

BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC

Chuyên đề:
TÌM HIỂU THỰC TRẠNG VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DIGITAL
MARKETING CHO DÒNG SẢN PHẨM ÁO POLO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN YOLO

Giảng viên hướng dẫn : Vũ Thị Quỳnh Thư


Lớp : EC17302
Nhóm Sinh viên thực hiện : NHÓM 1
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thúy An
Võ Quốc Thành
Ngô Đình Hòa
Nguyễn Thị Ly
Lê Văn Tài
Nguyễn Huy Hoàng
Đỗ Thế Quốc Tuấn

i
LỜI CẢM ƠN

Trước tiên em xin gửi đến cô giáo Vũ Thị Quỳnh Thư trường Cao đẳng FPT
Polytechnic lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất, người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành
cảm ơn phòng marketing của công ty CP thời trang YODY đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình làm assignment . Nhóm em đã có
cơ hội tìm hiểu thêm những gì đã học. Bên cạnh đó, sự giúp đỡ của mọi người đã giúp
em học hỏi được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho bản thân để nhóm có thể tự
tin bước vào đời.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế nên bài đề tài này không
thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến
của các quý thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt
hơn công tác thực tế sau này.

CHÚNG EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

i
i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất
kỳ công trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 20...


Nhóm cam đoan
(Ký và ghi rõ họ tên)

i
MỤC LỤC

Table of Contents
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................i

LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................ii

MỤC LỤC.........................................................................................................................iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................v

DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................................vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH.............................................................................................vii

TỔNG QUAN DỰ ÁN......................................................................................................viii

1. Lý do lựa chọn đề tài.............................................................................................................viii

2. Mục tiêu dự án nghiên cứu...................................................................................................viii

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu......................................................................viii

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................................viii

5. Ý nghĩa nghiên cứu...............................................................................................................viii

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN....................................................................................ix

BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC...........................................................................................1

PHẦN 1.GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP 1

1.1.1 Thông tin chung 1

1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển 1

1.1.3. Sứ mệnh và tầm nhìn 1

1.1.4. Sơ đồ tổ chức và mô tả phòng ban 1


1.1.5. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm dịch vụ chủ yếu 1

PHẦN 2. Đặc điểm môi trường sản xuất / Kinh doanh của doanh nghiệp 1
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm 1
1.2.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu 1
1.2.3. Đặc điểm đối thủ cạnh tranh 1
1.2.4. Đặc điểm về hoạt động marketing năm… 1

i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Diễn giải

CP Cổ phần

i
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Ký hiệu Nội dung Trang

Bảng 1.1 Tên bảng …. 3

i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH

Ký hiệu Nội dung Trang

Hình 1.1 Tên hình, hoặc tên sơ đồ …. 2

i
TỔNG QUAN DỰ ÁN

1. Lý do lựa chọn đề tài


- Hiện tại, khi khoa học công nghệ phát triển, các phương tiện hỗ trợ marketing và
bán hàng cũng trở nên phong phú hơn rất nhiều, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh
nghiệp phát triển. Sự phát triển của doanh nghiệp này cũng sẽ là áp lực của doanh
nghiệp cùng ngành khác. Đứng trước vấn đề cấp thiết đó, bắt buộc các doanh nghiệp
phải có sự thay đổi và cải tiến trong sản phẩm và chất lượng dịch vụ.
- Ngành thời trang là một trong những nhu cầu thiết yếu của mọi người-những
người của thế kỷ hiện đại,của cuộc sống năng động và giao tiếp. Nhu cầu này còn phụ
thuộc vào tập tục, thói quen trong sinh hoạt, văn hoá của con người, phụ thuộc vào
thiên nhiên khí hậu của từng vùng. Đây là một cơ hội lớn dành cho sản phẩm để càng
ngày càng phát triển hơn. Bên cạnh cơ hội lớn đấy thì công ty cũng phải đối mặt với
những đối thủ cạnh tranh vè chất lượng,giá cả và đặc biệt là các chiến dịch Marketing
cho sản phẩm của công ty.Với cơ hội phát triển sản phẩm “Áo polo” nên chúng tôi lựa
chọn đề tài này nhằm giải quyết vấn đề về chiến dịch Marketing của công ty để cạnh
tranh và đưa sản phẩm tới gần hơn với người tiêu dùng,được sử dụng phổ biến rộng
rãi.
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu
- Tìm hiểu tổng quan về Công ty CP Thời Trang YODY
- Tìm hiểu ngành hàng,thị trường,khách hàng mục tiêu đối với sản phẩm “áo
YODY”
- Nghiên cứu chiến lược Marketing hỗn hợp mà cty đã áp dụng
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động digital marketing của dòng sản phẩm áo polo
của công ty cổ phần thời trang YODY
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nội dung: Tìm hiểu thực trạng và xây đựng digital marketing cho dòng sản
phẩm áo polo của công ty cổ phần trời trang Yody
• Phạm vi không gian:
+ Nghiên cứu trên page của công ty YODY.
+ Nghiên cứu trên các trang wed, các sàn thương mại điện tử.
+ Tham khảo các bài luận của anh chị và các bài luận có trên internet.
• Phạm vi thời gian: Từ 03/11/2021 – 6/01/2022

i
- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp định tính – thảo luận nhóm, tham khảo ý
kiến, nghiên cứu tài liệu sơ cấp và thứ cấp.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu định tính: thảo luận nhóm, tham khảo ý kiến chuyên gia.
Nghiên cứu tài liệu, sơ cấp và thứ cấp.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
- Ý nghĩa khoa học: Bài dự án sinh viên nhằm ghi nhận,tổng hợp lại kết quả tìm
hiểu,nghiên cứu. Đây có thể là tại liệu lưu trữ,tham khảo cho những nhiên cứu sau
- Ý nghĩa thực tế: Bài dự án là tài liệu tham khảo để nhà quản trị doanh nghiệp có thể
xem qua nhằm đưa ra các quyết định Marketing trong thời gian đến. Ngoài ra đây cũng
là tài liệu để các nhà quản trị doanh nghiệp cùng ngành tham khảo

i
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN

Thời gian Người chịu


(từ ngày … đến Nội dung công việc trách nhiệm Ghi chú
ngày ...) chính

(tương ứng với hạng mục công- (Nêu tên cá


việc trong dự án. Phần này bám nhân cụ thể
(10/9 – 15/9)
sát vào phần NỘI DUNG CHI trong nhóm
TIẾT DỰ ÁN ở trên để làm) thực hiện)

- -

- -

- -

- -

- -

………., ngày …tháng…. năm 20…

Giáo viên hướng dẫn Nhóm Sinh viên thực hiện


(ký và ghi rõ họ tên) Nhóm trưởng
(ký và ghi rõ họ tên)

i
BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC
PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.1 Thông tin chung
Công ty thời trang Yody bắt đầu xuất hiện trên thị trường thời trang Việt từ năm 2014,
với định hướng về thiết kế sản phẩm dành cho nam và nữ theo phong cách trẻ trung.
YODY là công ty sản xuất, thiết kế và kinh doanh sản phẩm thời trang. Những mẫu
thiết kế mang nhãn hiệu YODY được trưng bày và bán duy nhất tại các showroom
YODY
- Tên viết tắt: Yody.
- Thời gian thành lập: năm 2009.
- Người sáng lập: Nguyễn Việt Hòa.
- Ngành nghề kinh doanh: Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các
cửa hành chuyên doanh
- Slogan: look good. Feel good
- Trang web: https://yody.vn/

1.1.2 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


Bắt đầu từ thương hiệu thời trang Hi5 ra đời trong năm 2009, trải qua chặng đường
phát triển đầy khó khăn, Hi5 được đổi tên thành Yody vào năm 2014 với ước mơ gây
dựng một thương hiệu thời trang hàng đầu thế giới.
Từ đó trở đi Yody lớn mạnh không ngừng, đến năm 2016 Yody đã có 38 cửa hàng, chỉ
sau 2 năm vào năm 2018 Yody đã có 73 cửa hàng. Đến năm 2019 Yody đã có 82 cửa
hàng và tính đến thời điểm hiện tại Yody đã mở rộng được hơn 100 cửa hàng trên toàn
quốc.

1.1.3 SỨ MỆNH YODY


Đưa sản phẩm thời trang Việt có chất liệu tốt, dịch vụ tốt đến tậntay khách hàng tại
các vùng, miền Việt Nama và Thế giới
TẦM NHÌN YODY
- Năm 2025: Công ty thời trang số 1 Việt Nam, IPO và trở thành " Kỳ Lân" tiếp theo
của Việt Nam. Cộng đồng YODY có cuộc sống viên mãn, hạnh phúc
- Năm 2038: Công ty thời trang số 1 Thế Giới. Cộng đồng YODY có cuộc sống viên
mãn, hạnh phú
1.1.4 CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA DOANH NGHIỆP:
Công ty thời trang Yody tổ chức theo kiểu “Tham mưu trực tuyến”. Có nghĩa là các
phòng ban chức năng trực tiếp điều hành các phân xưởng sản xuất thông qua quản đốc
phân xưởng. Đồng thời làm nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc trong các vấn đề liên
quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
 Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:


 Ban giám đốc:
 Tổng giám đốc: Là người phụ trách chung, là người đại diện cho công ty chịu
i
Trách nhiệm trước pháp luật và cấp trên về mọi hoạt động của công ty. Giám
đốc có toàn quyền quyết định trong việc tổ chức điều hành các hoạt động của
công ty nhằm thực hiện các chỉ tiêu nhiệm vụ được giao. Trực tiếp vạch ra
đường lối, phương hướng, mục tiêu dài hạn cũng như ngắn hạn của cong ty.
Các phó giám đốc công ty: là những người giúp việc cho giám đốc, thực hiện
Các nhiệm vụ do giám đốc phân công.
 Phó tổng giám đốc sản xuất: chịu trách nhiệm tổng giám đốc trong việc
điều hành sản xuất, giám sát kỹ thuật, nghiên cứu mặt hàng…
 Phó tổng giám đốc kinh doanh: chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc,
giúp tổng giám đốc trong công tác tìm kiếm và thiết lập quan hệ với các
bạn mua hàng, chịu trách nhiệm về việc chỉ đạo, điều hành mặt hàng sản
xuất kinh doanh của công ty. Hàng hóa trong toàn công ty, tổ chức triển khai các
nghiệp vụ xuất nhập.
 Các phòng chức năng:
- Phòng Nhân sự
- Phòng IT
- Phòng Thiết kế
Phòng Mua hàng
- Phòng Kế toán
- Phòng Kế hoạch sản xuất
- Phòng Marketing
- Phòng Trải nghiệm khách hàng
- Phòng Phát triển mạng lưới
- Phòng Kiểm soát nội bộ
- Phòng Visual Merchandise
- Phòng Kho tổng
- Phòng Quản lý chất lượng sản phẩm

1.1.5 LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG VÀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CHỦ YẾU
- Công ty thời trang YODY bán lẻ các mặt hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da
trong các cửa hàng chuyên doanh.
- Các sản phẩm thời trang chủ yếu của YODY cung cấp theo từng mùa. Mỗi mùa có
các sản phẩm chủ yếu khác nhau.
PHẦN 2. Đặc điểm môi trường sản xuất / Kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm áo polo của YODY
1. Đặc điểm và lợi ích của áo

- So với dòng sản phẩm áo Polo trên thị trường thì áo Polo Yody có ưu việt, điểm cộng
về chất liệu. Yody sử dụng, sản xuất áo trên chất liệu cafe, coolmax, pima, pique...
Những chất liệu này đều đảm bảo đồ bền, giữ form sau thời gian sự dụng, thấm hút mồ
hôi, mỏng nhẹ, và khử mùi hiệu quả.
- Thiết kế trẻ trung, năng động áo polo YODY với thiết kế dáng suông, cổ đức mang
lại sự lịch thiệp, nhã nhặn, phần tay áo được bo chắc chắn tạo giữ form, lên dáng hiệu
quả. Với những chiếc áo này sẽ tạo cảm giác năng động, thoải mái, trẻ trung và cực kỳ

i
đẹp khi kết hợp với nhiều kiểu quần, chân váy. Sự tiện lợi, ưu điểm nó mang lại khiến
các sao luôn lựa chọn áo Polo Yody là sản phẩm yêu thích, không thể thiếu trong tủ đồ
của mình.
- Ngoài mặc đi các sự kiện lớn, áo Polo là trang phục các sao có thể mặc đi đâu cũng
được, từ đi đóng phim, đi chơi, đi cafe, đi học... Kiểu áo này rất dễ phối đồ, đáp ứng
yêu cầu đơn giản, đẹp mà mặc kiểu nào cũng vẫn đẹp, tôn dáng, tôn da mà không lo
xuề xòa.
2. Giá thành
Hiện tại các mẫu áo polo của YODY đang được bán với các mức giá rất ưu đãi và
phải chăng kèm theo các chương trình sale, tri ân khách hàng.
Chỉ từ 199.000 VND cho 1 áo polo YODY
1.2.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu
1. Khách hàng mục tiêu
Áo polo của YODY phù hợp với tất cả các đội tuổi trẻ em đến người lớn. Nhưng chủ
yếu tập trung từ độ tuổi 15-27 với giá thành hấp dẫn so với chất lượng của sản phẩm
nhưng mang lại cho sự tự tin năng động cho người mang.
- Trong đó YODY hướng tới các bạn nữ và nam đang là học sinh, sinh viên. Thói quen
của nhóm khách hàng đó là muốn mua những sản phẩm có giá thành vừa phải nhưng
chất lượng cao, phù hợp với bản thân.
- Khách hàng online cũng rất tiềm năng vì đa số khách hàng trẻ có xu hướng tham
khảo mẫu mã và giá cả, …. Trước khi ra cửa hàng.
2. Nhu cầu của khách hàng
- Với sự phát triển của xã hội thì con người ta ngày càng chú ý đến làm đẹp nên thời
trang là một thị trường rất phát triển và được chú ý đến.
- Nhu cầu thể hiện phong cách thời trang sẽ có xu hướng tăng lên khi thu nhập của họ
tăng lên các bạn sẽ chi tiêu cho việc mua sắm của mình nhiều hơn.
- Để có quyết định mua hàng thì đầu tiên, người tiêu dùng phải có nhu cầu về hàng
hoá đó. Việc mua quần áo của khách hàng cũng vậy. Khi bạn hỏi: Bạn thường mua
quần áo vì nhu cầu gì? thì kết quả sẽ là:
- ‘Đơn giản thì để mặc’ chiếm 52%.
- ‘Nhìn thấy đẹp nên mua’ chiếm 20%.
- ‘Thể hiện phong cách’ chiếm 17%.
- ‘Để tặng’ chiếm 7 %.
- ‘Khác’ chiếm 4%. Và 4% ấy có ý kiên là Vì tính lịch sự trong công việc và học tập
nên họ mua.
1.2.3 Đặc điểm đối thủ cạnh tranh

i
Vì ngành thời trang là một ngành rất lớn và đa dạng nên không thể nào tránh được sự
cạnh tranh khốc liệt.
Có 3 loại đối thủ cạnh tranh chính như:
 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Đây là doanh nghiệp cung cấp một sản phẩm /
dịch vụ tương tự cho đối tượng mục tiêu của bạn. Đây là những thương hiệu mà
khách hàng của bạn có thể so sánh với bạn.
 Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Những doanh nghiệp này bán các sản phẩm
hoặc dịch vụ tương tự nhưng cho một nhóm khách hàng khác.
 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đây là những thương hiệu có liên quan có thể tiếp thị cho cùng
một đối tượng, nhưng không bán cùng sản phẩm với bạn hoặc trực tiếp cạnh tranh với bạn
theo bất kỳ cách nào. Họ có thể là đối tác tiềm năng hoặc đối thủ cạnh tranh trong tương lai
nếu họ chọn mở rộng kinh doanh.

Đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu


cạnh
tranh
ELISE Elise được đánh giá là thương hiệu thời Giá thành chưa
trang có tốc độ phát triển nhanh nhất hiện phù hợp so với
đa số mức thu
nay. Elise hiện đang sở hữu 03 nhà máy nhập của người
chính với gần 2000 nhân công lao động. dân Việt Nam.
Một trong những điểm mạnh của thương
hiệu này đó là đội ngũ thiết kế bề dày kinh
nghiệm cùng với sự sáng tạo không giới
hạn sẽ đáp ứng tiêu chí về phong cách, kiểu
dáng cũng như lối sống hiện đại của khách
hàng mục tiêu.

Con người Đằng sau thành công của thương


hiệu là đội ngũ con người kinh nghiệm,
thành công và tâm huyết. Tài sản lớn nhất
của ELISE cũng chính là con người, một
đội ngũ năng động và linh hoạt với khả
năng luôn hoàn thiện bản thân. Đặc biệt có
dây truyền hiện đại và quy trình tự động,
quy mô lớn đạt những tiêu chuẩn kiểm định
khắt khe trên thế giới.

FM Các sản phẩm của FM STYLE đột phá về Hệ thống cửa hàng
STYLE giá cả, tạo ra lợi thế cạnh tranh cũng như chưa được phân
phối rộng rãi với chỉ
i
phù hợp với túi tiền của số đông người tiêu 40 cửa hàng trên cả
dùng, thời trang FM không ngừng phấn đấu nước tập trung chủ
yếu ở Miền Trung,
nâng cao năng suất sản xuất, kinh doanh, Tây Nguyên.
nguyên vật liệu đầu vào, chuỗi cung ứng,
đồng thời đặt mục tiêu sản lượng lớn từ đó
FM Style đã tối ưu được giá thành và mang
lại cho khách hàng những sản phẩm chất
lượng, hợp thị hiếu với chi phí,  giá cả tối
ưu nhất.
Nhân viên năng động nhiệt tình trong công
việc, luôn quan tâm chăm sóc đến khách
hàng của mình. Đặc biệt là FM STYLE
luôn luôn thay đổi để phục vụ khách hàng.

1.2.4. Đặc điểm về hoạt động marketing

Social media
Ngày nay mạng xã hội đang ngày càng trở thành một nhu cầu tất yếu trong cuộc sống
thường ngày. Nắm biết được điều đó các doanh nghiệp đang đẩy mạnh việc sử dụng
tối đa phương tiện này để góp phần tăng doanh số bán hàng thông quá các chiến dịch
có thể thấy ở trên các kênh điện tử như Facebook, Google, Youtube…….không khó để
bắt gặp sản phẩm thời trang của YODY trên các kênh điện tử đó. YODY luôn chau
truốt hình ảnh một cách tốt nhất có thể và đầu tư rẩ chuyên nghiệp để tạo sức hút và ấn
tượng.
Xúc tiến bán hàng
Chiến lược xúc tiến bán của Nestle với sản phẩm Milo là tập trung thuyết phục nhóm
đối tượng khách hàng mục tiêu rằng sản phẩm của họ cung cấp những đặc điểm, tiện
ích nổi trội hơn so với đối thủ.
Các hoạt động xúc tiến bán tới trung gian marketing và tới người tiêu dùng sẽ cung
cấp cho lực lượng bán hàng của nhà sản xuất những công cụ cần thiết trong việc tích
cực và nhiệt tình bán hàng tới những người mua là nhà bán buôn và bán lẻ. Đó là nhân
viên bán hàng có một động cơ để tập trung đặc biệt đẩy mạnh bán những thương hiệu
đang được xúc tiến bán.

Các hình thức như chiết khấu thương mại, giảm giá, các cuộc thi và khuyến khích đại
lý, những chương trình hỗ trợ quảng cáo được sử dụng trong nỗ lực đẩy từ nhà sản
xuất tới các trung gian marketing (chúng được coi như chiến lược đẩy) nhằm cung cấp
nhà bán lẻ với những thương hiệu được xúc tiến bán.

i
Việc sử dụng xúc tiến bán với người tiêu dùng phục vụ để kéo một thương hiệu vào
kênh phân phối bằng việc cung cấp cho người tiêu dùng với một lý do đặc biệt để mua
một thương hiệu được xúc tiến trên cơ sở dùng thử hoặc mua lặp lại.

Hoạt động xúc tiến bán của YODY được phát triển mạnh mẽ thông qua các phương
tiện thông tin truyền. Bên cạnh đó, YODY còn sử dụng nhiều hình thức quảng bá, xúc
tiến bán khác như: tổ chức các sự kiện đặc biệt để thu hút khách hàng như “Trợ giá
mùa dịch”, Các chương trình sale lớn, miễn phí ship... Đây là những công cụ hữu ích
mà YODY dùng để thuyết phục và xây dựng mối quan hệ với khách hàng.

i
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tên tác giả (năm), tên tài liệu, NXB ....
2. ...
Hướng dẫn: Danh mục tài liệu tham khảo phải ghi theo thứ tự quy định: Học
hàm tác giả, tên tác giả, năm xuất bản, tên tài liệu, nhà xuất bản

You might also like