You are on page 1of 20

B1.

PHÒNG CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ CỦA
CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM

Câu 1. Chiến lược “diễn biến hòa bình” nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước
tiến bộ, trước hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp nào?

A. Biện pháp phi quân sự.


B. Biện pháp quân sự.
C. Biện pháp kinh tế.
D. Biện pháp ngoại giao.

Câu 2. Chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, trước
hết là các nước xã hội chủ nghĩa từ bên trong bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế
quốc và các thế lực phản động tiến hành, là khái niệm phản ánh về…?
A. Chiến lược diễn biến hoà bình.

B. Chiến lược ngăn chặn.


C. Chiến lược vượt trên ngăn chặn.
D. Chiến lược quân sự.
Câu 3. Gây rối loạn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền
ở địa phương hay trung ương, là mục đích 8…?
A. Bạo loạn lật đổ.
B. Chiến tranh thương mại.
C. Diễn biến hòa bình.
D. Chiến tranh xâm lược.
Câu 4. Là hành động chống phá bằng bạo lực có tổ chức do lực lượng phản động hay
lực lượng ly khai, đối lập trong nước hoặc cấu kết với nước ngoài tiến hành gây rối loạn an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội hoặc lật đổ chính quyền ở địa phương hay trung ương.
Là khái niệm phản ánh về…? A. Bạo loạn lật đổ.

B. Chiến tranh thương mại.


C. Diễn biến hòa bình.
D. Chiến tranh xâm lược.

Câu 5. Trên thực tiễn, bạo loạn lật đổ và diễn biến hòa bình có mối quan hệ như thế
nào?

A. Gắn liền với nhau.


B. Tách rời nhau.
C. Bạo loạn lật đổ quyết định diễn biến hòa bình.
D. Diễn biến hòa bìnhquyết định bạo loạn lật đổ.
Câu 6. Điều kiện chủ quan để xảy ra bạo loạn lật đổ là gì? A. Tất
cả phương án trên.
B. Nội bộ Đảng, Nhà nước đã có những suy yếu; xã hội phân hoá giàu-nghèo ngày càng lớn.

C. Lực lượng vũ trang mơ hồ, mất cảnh giác hoặc bị “vô hiệu hoá”.

D. Sự suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức của đội ngũ cán bộ, đảng viên làm mất uy tín
trước nhân dân.
Câu 7. “Diễn biến hòa bình” được manh nha hình thành trong giai đoạn nào? A. Giai
đoạn từ 1945 – 1980.
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980.
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980.
D. Giai đoạn từ 1980 – nay.
Câu 8. “Diễn biến hòa bình” được từng bước hoàn thiện và trở thành chiến lược chủ
yếu tiến công các nước xã hội chủ nghĩa, trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn từ 1980 – nay.
B. Giai đoạn từ 1945 – 1980.
B. Giai đoạn từ 1960 – 1980.
C. Giai đoạn từ 1970 – 1980.
Câu 9. Quốc gia mà chủ nghĩa đế quốc cùng các thế lực thù địch luôn coi là một trọng
điểm trong chiến lược “diễn biến hòa bình” chống chủ nghĩa xã hội là…?

A. Việt Nam.
B. Cu Ba.
C. Bắc Triều Tiên.
D. D. Trung Quốc.

Câu 10. Mục tiêu nhất quán của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thủ địch trong sử
dụng chiến lược “diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là gì?

A. Xoá bỏ vai trò lãnhđạo của Đảng, xoá bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa, lái nước ta
đi theo con đường chủ nghĩa tư bản và lệ thuộc vào chủ nghĩa đế quốc.

B. Làm cho nền kinh tế Việt Nam tụt hậu xa hơn so với các nước trên thế giới.

C. Bao vây cấm vận kinh tế, cô lập về ngoại giao đối với Việt Nam.
D. Làm suy đồi đạo đức, văn hóa, lối sống của con người Việt Nam.
Câu 11. Thủ đoạn về kinh tế trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa đế quốc và
các thế lực thù địch, nhằm mục đích gì?

A. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây sức ép về chính trị.


B. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về quân sự.
C. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về ngoại giao.
D. Đặt ra các điều kiện về kinh tế để gây ra sức ép về văn hóa.
Câu 12. Thủ đoạn trên lĩnh vực tôn giáo - dân tộc trong “diễn biến hòa bình” của chủ
nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện âm mưu gì? A. Tôn giáo hóa dân tộc.
B. Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Làm mất vai trò quản lý Nhà nước trên lĩnh vực tôn giáo- dân tộc.
D. Gây mất ổn định đời sống của đồng bào các dân tộc thiểu số.
Câu 13. Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh trong “diễn biến hòa bình” của
chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?

A. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
B. Làm phai nhạt mục tiêu lý tưởng chiến đấu của quân đội.
C. Xuyên tạc chức năng “Đội quân công tác” của quân đội.
D. Chia rẽ mối quan hệ đoàn kết giữa quân đội và công an.
Câu 14. Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại trong “diễn biến hòa bình” của chủ nghĩa
đế quốc và các thế lực thù địch, nhằm thực hiện mục đích quan trọng nào?
A. Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo chủ nghĩa tư bản.
B. Tạo điều kiện cho các dự án đầu tư quốc tế vào Việt Nam.
C. Hạ thấp vai trò, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Tất cả các phương án trên.

Câu 15. Đấu tranh chống “diễn biến hòa bình” là cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh
dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên mọi lĩnh vực, là nội dung thuộc về…?

A. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”
B. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”
C. Mục tiêu phòng, chống “diễn biến hòa bình”
D. Phương châm phòng, chống “diễn biến hòa bình”
Câu 16. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ quốc phòng an ninh hiện
nay là gì?
A. Kiên quyết làm thất bại mọi âm mưu và thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo
loạn lật đổ.

B. Xây dựng quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại.

C. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh và đối ngoại.

D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng vũ trang.

Câu 17. Chủ động, kiên quyết, khôn khéo xử lý tình huống và giải quyết hậu quả khi
có bạo loạn xảy ra, giải quyết các vụ gây rối, không để phát triển thành bạo loạn, là nội
dung thuộc về…?

A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
C. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.
Câu 18. Giải pháp hữu hiệu để giữ vững và thúc đẩy yếu tố bên trong của đất nước
luôn ổn định là gì?
A. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội
chủ nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến
không để bị động bất ngờ.

C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.


D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.

Câu 19. Bảo đảm luôn chủ động nắm địch, phát hiện kịp thời những âm mưu, thủ
đoạn của các thế lực thù địch sử dụng để chống phá cách mạng nước ta, cần phải thực hiện
tốt giải pháp nào?
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi
diễn biến không để bị động bất ngờ.

B. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ
nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế. C. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho
toàn dân.
D. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.
Câu 20. Để bảo đảm cho chế độ xã hội luôn ổn định, phát triển, cần phải thực hiện tốt
giải pháp nào?

A. Xây dựng cơ sở chính trị- xã hội vững mạnh về mọi mặt.


B. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến
không để bị động bất ngờ.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ
nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.

D. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.

Câu 21. Để phòng, chống có hiệu quả các thủ đoạn, hình thức, biện pháp mà kẻ thù
sử dụng trong chiến lược “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ, cần phải thực hiện tốt giải
pháp nào?

A. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo
loạn lật đổ của địch.

B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân


C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ
nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến
không để bị động bất ngờ.

Câu 22. Để có điều kiện tăng năng xuất lao động của xã hội, nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho nhân dân lao động, tạo lên sức mạnh của “thế trận lòng dân”, cần phải
thực hiện tốt giải pháp nào?
A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
B. Xây dựng, luyện tập các phương án, các tình huống chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn
lật đổ của địch.
C. Đẩy lùi tệ quan liêu, tham nhũng, tiêu cực trong xã hội, giữ vững định hướng xã hội chủ
nghĩa trên các lĩnh vực, chống nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
D. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch nắm chắc mọi diễn biến
không để bị động bất ngờ.
Câu 23. Thủ đoạn cơ bản mà các thế lực thù địch đã sử dụng để tiến hành bạo loạn
lật đổ chính quyền ở một số địa phương nước ta là…? A. Tất cả phương án trên.
B. Kích động sự bất bình của quần chúng.
C. Dụ dỗ và cưỡng ép nhân dân biểu tình, trà trộn hoạt động đập phá trụ sở.
D. Uy hiếp khống chế cơ quan quyền lực của địa phương.
Câu 24. Nguyên tắc xử lí trong đấu tranh chống bạo loạn lật đổ là…?
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương
thức đấu tranh phù hợp, không để lan rộng kéo dài.
B. Phân hóa lực lượng, kịp thời trấn ấp bọn cầm đầu.
C. Tích cực tuyên truyền, kịp thời trấn áp, không để lan rộng kéo dài.
D. Sử dụng lực lượng đặc biệt, tinh nhuệ giải quyết nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt.
Câu 25. Xây dựng tiềm lực vững mạnh của đất nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân
dân trong nước và quốc tế, kịp thời làm thất bại âm mưu, thủ đoạn chống phá của kẻ thù
đối với Việt Nam, là nội dung phản ánh thuộc về…?
A. Phương châm tiến hành phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.

B. Quan điểm chỉ đạo phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.

C. Nhiệm vụ phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.

D. Giải pháp phòng, chống “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ.

B2.MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO


VÀ ĐẤU TRANH PHÒNG, CHỐNG ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ
DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ CÁCH MẠNG VIỆT
NAM

Câu 1. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin: thực chất của vấn đề dân tộc là gì?
A. Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa
các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế diễn ra trên mọi lĩnh vực đời sống xã
hội.
B. Mối quan hệ lợi ích giữa các dân tộc trong giải quyết các mối quan hệ quốc tế.
C. Sự tác động qua lại giữa dân tộc này với dân tộc khác trên tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội.
D. Mối quan hệ tác động qua lại giữa các dân tộc, quốc gia trên cơ sở bình đẳng, cùng có
lợi.
Câu 2. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin: trong cách mạng xã hội chủ nghĩa vấn đề
dân tộc được xác định như thế nào?
A. Vấn đề chiến lược, gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp.
B. Vấn đề quan trọng hàng đầu.
C. Vấn đề bảo đảm quyền lực nhà nước
D. Vấn đề quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
Câu 3. Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin: giải quyết vấn đề dân tộc trong cách
mạng xã hội chủ nghĩa được hiểu như thế nào?
A. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Vừa là vấn đề chiến lược, lâu dài của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Vừa là động lực, vừa là nhiệm vụ của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Vừa là chiến lược, vừa là sách lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Nguyên tắc trong giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm chủ nghĩa Mác –
Lênin là gì?
A. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền liên hiệp công nhân của các dân
tộc.
B. Bảo đảm quyền dân chủ, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.
C. Bảo đảm quyền bình đẳng, quyền tự quyết, quyền sống của các dân tộc.
D. Bảo đảm quyền tự quyết, quyền hạnh phúc, quyền liên hiệp công nhân của các dân tộc.
Câu 5. Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc là:
A. Những luận điểm cơ bản chỉ đạo, lãnh đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự
nghiệp giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các
dân tộc.
B. Những quan điểm chỉ đạo Nhân dân ta thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân
tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
C. Những chủ trương lãnh đạo và tổ chức thực hiện thắng lợi sự nghiệp giải phóng dân
tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
D. Những nhiệm vụ, giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ độc lập dân tộc, xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc.
Câu 6. Quan điểm lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta về xây
dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các dân tộc như thế nào?
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường
ấm no,hạnh phúc.
B. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
C. Bình đẳng, dân chủ và tôn trọng nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh
phúc.
D. Dân chủ, đoàn kết và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
Câu 7. Đặc điểm nối bật nhất trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam là gì?
A. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân
tộc thống nhất.
B. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền hòa hợp trong xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
C. Các dân tộc ở nước ta có quy mô dân số và trình độ phát triển không đều
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú,
thống nhất của văn hoá Việt Nam.
Câu 8. Đâu là quan điểm tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt trong quá trình giải quyết vấn
đề dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay?
A. Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển; nghiêm
cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
B. Phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội và an ninh - quốc phòng trên địa
bàn vùng dân tộc và miền núi.
C. Bảo đảm tỷ lệ cán bộ là người dân tộc thiểu số trong cơ quan lãnh đạo của Đảng
D. Mỗi dân tộc đều có sắc thái văn hoá riêng, góp phần làm nên sự đa dạng, phong phú,
thống nhất của văn hoá Việt Nam.
Câu 9. Theo quan điểm của Đảng ta, vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí
như thế nào?
A. Là vấn đề chiến lược lâu dài trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
B. Là vấn đề quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
C. Là vấn đề trọng yếu trong sự nghiệp cách mạng nước ta.
D. Là khâu then chốt trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Câu 10. Nguồn gốc nảy sinh ra tôn giáo từ các yếu tố cơ bản nào?
A. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý.
B. Chiến tranh, nhận thức và cưỡng bức
C. Chính trị - xã hội, ý thức và tâm lý.
D. Chính trị - kinh tế, nhận thức và nhu cầu.
Câu 11. Những tính chất đặc trưng cơ bản của tôn giáo là gì?
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính văn hóa, tính xã hội.
C. Tính chính trị, tính nhân loại, tính văn hóa.
D. Tính chính trị, tính quần chúng, tính nhân văn.
Câu 12. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, theo quan
điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin phải bảo đảm nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân,
kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
B. Tôn trọng quyền sinh hoạt tự do tín ngưỡng theo và không theo của công dân, kiên
quyết bài trừ mê tín dị đoan.
C. Tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng trong tham gia sinh hoạt tôn giáo, chống mọi
hành vi mê tín dị đoan.
D. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn trọng quyền sinh hoạt tôn giáo của công dân.
Câu 13. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin: khi giải quyết vấn đề tôn giáo
cần phải:
A. Quán triệt quan điểm lịch sử, cụ thể.
B. Quán triệt quan điểm khách quan, toàn diện
C. Quán triệt quan điểm toàn diện, lịch sử.
D. Quán triệt quan điểm khách quan, cụ thể.
Câu 14. Khi “giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ,
xây dựng xã hội mới- xã hội xã hội chủ nghĩa” là quan điểm của:
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Giai cấp tư sản
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 15. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin: khi giải quyết vấn đề tôn giáo
cần phải:
A. Phânbiệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn
đề tôn giáo.
B. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt giai cấp và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn
giáo.
C. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt văn hóa và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn
giáo.
D. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt kinh tế và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn
giáo.
Câu 16. Tính phức tạp của tình hình tôn giáo ở nước ta hiện nay diễn ra như thế
nào?
A. Tất cả các phương án trên
B. Vẫn còn có chức sắc, tín đồ mang tư tưởng chống đối, cực đoan, quá khích gây tổn hại
đến lợi ích dân tộc.
C. Vẫn còn các hoạt động tôn giáo xen lẫn với mê tín dị đoan, các hiện tượng tà giáo hoạt
động làm mất trật tự an toàn xã hội.
D. Các thế lực thù địch vẫn luôn lợi dụng vấn đề tôn giáo để chống phá cách mạng nước
ta.
Câu 17. Theo quan điểm của Đảng ta, nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì?
A. Là công tác vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”, góp phần xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
B. Là bảo đảm quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
C. Là bảo đảm quyền dân chủ, bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Là công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho đồng bào có đạo.
Câu 18. Một trong những chính sách tôn giáo được Đảng ta khảng định là gì?
A. Thực hiện tốt các chương trình phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống vật
chất, văn hóa của đồng bào các tôn giáo
B. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài, còn là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân
C. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới
D. Quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng
Câu 19. Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt trong công tác tôn giáo của Đảng, ta là gì?
A. Vừa quan tâm giải quyết hợp lí nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng, vừa kịp thời
đấu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng.
B. Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, theo
hoặc không theo tôn giáo của công dân, quyền sinh hoạt tôn giáo bình thường theo pháp luật.
C. Thực hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất, văn
hóa của đồng bào các tôn giáo
D. Đấu tranh ngăn chặn các hoạt động mê tín dị đoan, các hành vi lợi dụng tự do tín
ngưỡng tôn giáo làm phương hại đến lợi ích chung của đất nước.
Câu 20. Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo trong chống phá cách mạng Việt Nam,
các thế lực thù địch xác định như thế nào?
A. Là ngòi nổ.
B. Là khâu đột phá.
C. Là mũi nhọn.
D. Là đòn bẩy.
Câu 21. Mục tiêu chủ yếu của các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
trong chống phá cách mạng Việt Nam là nhằm mục đích gì?
A. Phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Phá hoại tinh thần “kính Chúa, yêu nước” của đồng bào dân tộc, tôn giáo.
C. Thành lập nhà nước riêng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
D. Kích động tư tưởng li khai, thù hằn dân tộc.
Câu 22. “Lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân
tộc cực đoan, li khai hòng làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc ta” là:
A. Thủ đoạn của các thế lực thù địch.
B. Âm mưu của các thế lực thù địch.
C. Mục tiêu của các thế lực thù địch.
D. Nội dung của các thế lực thù địch.
Câu 22. Cho rằng Việt Nam “vi phạm tự do, dân chủ, nhân quyền, đàn áp, cấm
đoán tôn giáo” là:
A. Chiêu bài, thủ đoạn thâm độc của các thế lực thù địch chống phá cách mạng nước
ta.
B. Quan điểm của các phần tử cơ hội chính trị, thoái hóa biến chất.
C. Quan điểm của các tổ chức phi chính phủ hoạt động ở Việt Nam.
D. Tiếng nói của đồng bào trong các dân tộc, tôn giáo trong nước.
Câu 23. Thủ đoạn mà các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống
phá cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tất cả phương án trên
B. Lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc
cực đoan, li khai; kích động, chia rẽ quan hệ lương - giáo và giữa các tôn giáo hòng làm suy yếu
khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Mua chuộc, lôi kéo, ép buộc đồng bào các dân tộc, tôn giáo chống đối chính quyền,
vượt biên trái phép, gây mất ổn chính trị - xã hội, bạo loạn, tạo các điểm nóng.
D. Xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm, chính sách của
Đảng, Nhà nước ta, mà trực tiếp là quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo.
Câu 24. Giải pháp cơ bản trong đấu tranh phòng, chống địch lợi dụng vấn đề dân
tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam là gì?
A. Tất cả các phương án trên.
B. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính
trị- xã hội.
C. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
D. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng, Nhà
nước về âm mưu, thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của
các thế lực thù địch cho toàn dân.
Câu 25. Chủ động đấu tranh trên mặt trận tư tưởng làm thất bại mọi âm mưu thủ
đoạn lợi dụng tôn giáo chống phá cách mạng của các thế lực thù địch; kịp thời giải quyết tốt
các điểm nóng là:
A. Giải pháp.
B. Nhiệm vụ.
C. Mục tiêu.
D. Nội dung.

B3.1.PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ


MÔI TRƯỜNG
Câu 1: Việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia bảo vệ môi trường, thuộc vấn đề nào dưới đây là đúng?
A. Vai trò của pháp luật trong công tác bảo vệ môi trường.
B. Quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Quy định Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động bảo vệ môi trường
D.Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
Câu 2: Quy định Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thuộc vấn đề
nào dưới đây là đúng?
A. Xử lý hình sự ; Xử lý vi phạm hành chính; Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
B. Xử lý hình sự ; Xử lý vi phạm hành chính trong bảo vệ môi trường
C. Xử lý hình sự ; Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
D. Xử lý trách nhiệm dân sự trong bảo vệ môi trường
Câu 3: Các dấu hiệu pháp lý đặc trưng của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới
những yếu tố cấu thành tội phạm nào sau đây là đúng?
A. Cả 3 phương án
B. Mặt khách quan của tội phạm
C. Chủ thể của tội phạm; Khách thể của tội phạm
D. Mặt chủ quan của tội phạm
Câu 4: Mặt khách quan của tội phạm về môi trường được thể hiện dưới mấy nhóm hành
vi ?
A. 3 nhóm hành vi
B. 4 nhóm hành vi
C. 5 nhóm hành vi
D. 6 nhóm hành vi
Câu 5: Tội vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống
thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 6: Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 7: Tội hủy hoại rừng thuộc nhóm hành vi nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 8: Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý, hiếm thuộc nhóm hành vi
nào sau đây?
A. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 9: Các hành vi chôn, lấp, đổ, thải, xả thải trái pháp luật các chất thải ra môi trường
(đất, nước, không khí,…); đưa chất thải vào lãnh thổ Việt Nam... thuộc nhóm hành vi nào
sau đây?
A. Nhóm các hành vi gây ô nhiễm môi trường
B. Nhóm các hành vi làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm
C. Nhóm các hành vi hủy hoại tài nguyên, môi trường
D. Cả 3 phương án
Câu 10: Vi phạm hành chính về môi trường thể hiện những dấu hiệu nào sau đây là đúng?
A. Cả 3 phương án
B. Về chủ thể thực hiện hành vi vi phạm hành chính
C. Về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
D. Hình thức lỗi; Hình thức xử lý
Câu 11: Nguyên nhân điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về môi trường gồm mấy
nguyên nhân?
A. 3 nguyên nhân
B. 2 nguyên nhân
C. 4 nguyên nhân
D. 5 nguyên nhân
Câu 12: Nguyên nhân điều kiện của vi phạm pháp luật về môi trường gồm những nguyên
nhân nào?
A. Cả 3 nguyên nhân
B. Nguyên nhân điều kiện khách quan
C. Nguyên nhân điều kiện chủ quan
D. Nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm
Câu 13: Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
rất đa dạng. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 14: Sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và ứng dụng tiến bộ của khoa học công
nghệ. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 15: Xác định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 16: Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân, điều kiện
của tội phạm về môi trường, từng bước kiềm chế, đẩy lùi tình trạng vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 17: Xây dựng các kế hoạch, biện pháp, các giải pháp chủ động hạn chế các nguyên
nhân, khắc phục các điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề
nào dưới đây?
A. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 18: Phối hợp với các lực lượng, các ngành có liên quan để vận động quần chúng tham
gia tích cực vào hoạt động phòng, chống tội phạm, vi phạm hành chính về môi trường và
bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 19: Sử dụng các hoạt động nghiệp vụ chuyên môn để phòng, chống vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào dưới đây?
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Câu 20: Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền và các cơ quan, ban ngành có liên quan
trong đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường. Thuộc vấn đề nào
dưới đây?
A. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Khái niệm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
C. Đặc điểm phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
D. Nội dung phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường

B3.2.An toàn thông tin và phòng chống vi phạm pháp luật trên không
gian mạng
Câu 1: An toàn thông tin là gì?
A. Là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin.
B. Là an toàn kỹ thuật cho các hệ thống thống thông tin.
C. Là an toàn cho hệ thống thống thông tin.
D. Cả 3 phương án
Câu 2: An toàn thông tin mạng là gì?
A. Là sự bảo vệ thông tin và các hệ thống thông tin tránh bị truy nhập.
B. Là bảo vệ an toàn kỹ thuật cho các hệ thống thống thông tin.
C. Là bảo vệ các hệ thống thống thông tin.
D. Cả 3 phương án
Câu 3: Không gian mạng là gì?
A. cả 3 phương án
B. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng máy tính.
C. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng viễn thông.
D. Là mạng lưới kết nối của cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bao gồm mạng Internet
Câu 4: An ninh mạng là gì?
A. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh quốc gia.
B. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại đến ANQG.
C. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại đến trật tự an toàn xã hội.
D. Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng gây phương hại cá nhân.
Câu 5: Có mấy hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Có 6 hành vi.
B. Có 4 hành vi.
C. Có 3 hành vi
D. Có 2 hành vi
Câu 6: Spam có nghĩa là gì?
A. Gọi là tin rác.
B. Gọi là tin giả.
C. Là tin nhắn gửi đến một người với nhiều nội dung
D. Cả 3 phuong án
Câu 7: Chiếm đoạt tài khoản gồm hình thức, thủ đoạn nào?
A. Cả 3 phương án
B. Hình thức Phishing
C. Thủ đoạn dò mật khẩu
D. Thủ đoạn sử dụng chương trình khuyến mãi;
Câu 8: Chiếm đoạt tài khoản nhằm mục đích gì?
A. Nhằm lừa đảo, chiếm đoạt tài sản
B. Nhằm gây chiến tranh
C. Nhằm gây chia rẽ nội bộ
D. Nhằm quảng cáo
Câu 9: Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP?
A. Tấn công trực tiếp vào thiết bị Camera
B. Phá hủy Camera
C. Chiếm tài khoản người dùng để truy cập
D. Dò mật khẩu
Câu 10: Deep web có nghĩa là gì?
A. Cả 3 phương án.
B. Là Web chìm
C. Là wed ẩn
D. Là các trang wed không thể tìm kiếm được khi dùng các công cụ tìm kiếm thông thường.
Câu 11: Dark web có nghĩa là gì?
A. Là những nội dung không thể truy cập bằng những cách thông thường mà phải sử dụng các
phần mềm chuyên biệt.
B. Là những nội dung có thể truy cập bằng những cách thông thường mà không cần phải sử dụng
các phần mềm chuyên biệt
C. Là những nội dung được truy cập bằng những cách thông thường.
D. Cả 3 phương án
Câu 12. Điều 289 Bộ luật hình sự 2015 có tiêu đề:
A. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của
người khác.
B. Tội xâm nhập trái phép vào mạng viễn thông hoặc phương tiện điện tử của người khác.
C. Tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính thông hoặc phương tiện điện tử của người khác.
D. Tội xâm nhập trái phép vào phương tiện điện tử của người khác.
Câu 13. Luật ATTT có hiệu lực ngày ,tháng, năm nào?
A. 1/7/ 2016.
B. 1/6/ 2016.
C. 1/5/ 2016
D. 1/4 2016.
Câu 14. Luật ATTT Gồm mấy chương, mấy điều??
A. 8 chương, 54 điều.
B. 7 chương, 54 điều
C. 6 chương, 54 điều
D. 5 chương, 54 điều
Câu 15. Luật An ninh mạng 2018 Gồm mấy chương, mấy điều??
A. 7 chương, 43 điều.
B. 6 chương, 43 điều
C. 5 chương, 43điều
D. 4 chương, 43 điều
Câu 16. Luật Luật An ninh mạng có hiệu lực ngày ,tháng, năm nào?
A. 1/1/ 2019.
B. 2/9/ 2019.
C. 3/9/ 2019
D. 4/9/ 2019.
Câu 17. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Tất cả 3 phương án
B. Tuyên truyền các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
C. Phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
D. Giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng
Câu 18: Tội phạm dùng thủ đoạn nào chiếm quyền giám sát Camera IP?
A. Dùng một phần mềm gián điệp
B. Dùng phần mèm feabook
C. Chiếm tài khoản người dùng để truy cập
D. Dò mật khẩu
Câu 19: Tội phạm sử dụng công nghệ cao là gì?
A. Là loại tội phạm sử dụng những thành tựu mới của KHKT và công nghệ hiện đại làm công cụ,
phương tiện.
B. Là loại tội phạm sử dụng công nghệ cao
C. Là loại tội phạm gây nguy hiểm cho xã hội
D. Là loại tội phạm sử dụng công nghệ thông tin
Câu 20. Biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh
trên không gian mạng.
B. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên
không gian mạng.
C. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu,thủ đoạn tấn công vào hệ thống thông tin
D. Đấu tranh nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên
không gian mạng
B4.1.PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ BẢO ĐẢM TRẬT
TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
Câu 1: “Là hoạt động của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội
và công dân bằng nhiều hình thức, biện pháp hướng đến việc triệt tiêu các nguyên nhân,
điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT.
B. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C.Nội dung biện pháp phòng,chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
D. Tất cả phương án trên
Câu 2. “Lãnh đạo, chỉ đạo ban hành nhiều Nghị quyết; Luật, Nghị định, thông tư trên lĩnh
vực bảo đảm trật tự an toàn giao thông” là chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây?
A. Tất cả phương án trên.
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 3: “ Giám sát chặt chẽ việc tuân thủ pháp luật trong công tác đấu tranh phòng chống
các hành vi vi phạm về bảo đảm trật tự ATGT của các cơ quan chức năng, các tổ chức xã
hội” là chức năng của cơ quan nào dưới đây?
A. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
B. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Tất cả phương án trên
Câu 4: “Cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những văn bản pháp qui hướng
dẫn, tổ chức các lực lượng phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT” là
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 5: “Nghiên cứu, phân tích, xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của vi
phạm pháp luật về TTATGT, soạn thảo đề xuất các biện pháp phòng chống thích hợp” là
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Các cơ quan bảo vệ pháp luật.
B. Hội đồng nhân dân các cấp
C. Ủy ban nhân dân cấp cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 6: “Trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động phòng ngừa vi phạm trật tự ATGT” là
chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Công an.
B. Viện kiểm sát
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên
Câu 7: “Tuân thủ theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi hành án, giam
giữ, giáo dục, cải tạo những đối tượng vi phạm TTATGT, giữ quyền công tố” là chức năng,
nhiệm vụ của cơ quan nào dưới đây.
A. Viện kiểm sát.
B. Cảnh sát giao thông
C. Tòa án
D. Tất cả phương án trên
Câu 8: “Thông qua hoạt động xét xử các vụ án vi phạm pháp luật về trật tự ATGT đảm bảo
công minh, đúng pháp luật; phát hiện những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để Chính
phủ, các ngành, các cấp kịp thời có biện pháp ngăn chặn, loại trừ” là chức năng, nhiệm vụ
của cơ quan nào dưới đây.
A. Tòa án. B. Viện kiểm sát
C. Công an D. Tất cả phương án trên
Câu 9: “Trực tiếp huy động các hội viên tham gia chương trình Quốc gia phòng chống vi
phạm về trật tự ATGT của Chính phủ trong phạm vi địa phương mình” là nhiệm vụ của cơ
quan nào dưới đây.
A. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản.
B. Viện kiểm sát các cấp
C. Tòa án nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 10: “Kịp thời phát hiện những nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh các hành vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT các lĩnh vực mình quản lý” là nhiệm vụ của cơ quan
nào dưới đây?
A. Các cơ quan quản lý KT, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch.
B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
C. Công dân. D. Tất cả phương án trên
Câu 11: “Có nghĩa vụ và quyền lợi trong sự nghiệp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự an toàn giao thông với tư cách là chủ thể” là nhiệm vụ của cơ quan nào dưới
đây?
A. Các công dân.
B. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản
C. Tòa án nhân dân các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 12: “Tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp đề ra chủ trương, biện pháp
phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều
kiện thực tế ở từng địa phương” là nội dung nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Khái niệm vi phạm pháp luật
D. Tất cả phương án trên
Câu 13: “Phát hiện, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông theo quy định của pháp luật” là nội dung nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT.
B. Nhiệm vụ của thanh tra giao thông
C. Nhiệm vụ của công an D. Tất cả phương án trên
Câu 14: “Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông cho người
dân” là nội dung nào dưới đây.
A. Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Nhiệm vụ lực lượng cảnh sát giao thông
C. Nhiệm vụ ban an toàn giao thông các cấp
D. Tất cả phương án trên
Câu 15: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là là cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực
hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH” là nội dung nào dưới
đây
A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm TTATGT.
B. K/n phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
C. ND phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TT ATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 16: “Pháp luật về bảo đảm TTATGT là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo và tổ chức thực
hiện bảo đảm TTATGT” là nội dung nào dưới đây?
A. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Hệ thống văn bản pháp luật nhà nước
C. ND phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 17: “Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hành vi, vi phạm pháp luật về
bảo đảm trật tự an toàn giao thông” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT.
B. Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 18: “Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi hành vi vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự an toàn giao thông xảy ra” là nội dung nào dưới đây.
A. Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT.
B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm TTATGT
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 19: “Công tác quản lý hoạt động giao thông của các cơ quan nhà nước còn yếu kém” là
nội vấn đề nào dưới đây.
A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Nhiệm vụ phòng chống về bảo đảm TTATGT
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm TTATGT
D. Tất cả phương án trên
Câu 20:“Trình độ hiểu biết và ý thức chấp hành pháp luật về ATGT của người tham gia
giao thông còn nhiều hạn chế” là nội vấn đề nào dưới đây?
A. Nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
B. Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
C. Mục đích phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự ATGT
D. Tất cả phương án trên
B4.2.PHÒNG CHỐNG MỘT SỐ LOẠI TỘI PHẠM XÂM HẠI DANH
DỰ, NHÂN PHẨM NGƯỜI KHÁC
Câu 1. Theo quy định của pháp luật người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm
hình sự về mọi tội phạm?
A. Từ 16 tuổi trở lên.
B. Từ 17 tuổi trở lên
C. Từ 18 tuổi trở lên
D. Từ 14 tuổi trở lên
Câu 2. Theo Bộ luật Hình sự những người từ đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình
sự về tội rất nghiêm trọng và tội đặt biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi
C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 15 tuổi
D. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 17 tuổi
Câu 3. Thế nào là khách thể của vi phạm pháp luật?
A. Là quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ nhưng bị hành vi vi phạm pháp luật xâm hại.
B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được thực hiện bằng hành động phạm tội
C. Là yếu tố bắt buộc của cấu thành tội phạm.
D. Là cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt một độ tuổi nhất định
Câu 4. ''Là trạng thái tâm lý bên trong của chủ thể khi thực hiện hành vi trái pháp luật, bao
gồm các yếu tố: lỗi, động cơ, mục đích vi phạm pháp luật. Phần lớn các tội phạm được thực
hiện với lỗi cố ý trực tiếp'' thuộc dấu hiệu nào sau đây?
A. Mặt chủ quan của các tội xâm phạm DDNP của con người.
B. Chủ thể của các tội xâm phạm DDNP của con người
C. Mặt khách quan của các tội xâm phạm DDNP của con người
D. Khách thể của các tội xâm phạm DDNP của con người
Câu 5. Các tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm được phân thành mấy loại?
A. 4 loại. B. 1 loại C. 2 loại D. 5 loại
Câu 6. Tội phạm nào sau đây thuộc nhóm các tội làm nhục người khác?
A. Tội vu khống.
B. Tội mua bán người
C. Tội cưỡng dâm
D. Tội chống người thi hành công vụ
Câu 7. Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi thuộc nhóm tội phạm nào sau đây?
A. Các tội mua bán người.
B. Các tội mua bán người
C. Các tội xâm phạm tình dục
D. Nhóm tội khác
Câu 8 “Quản lý, giáo dục cải tạo và tái hòa nhập cộng đồng đối với người phạm tội, vi phạm
pháp luật và đối tượng có nguy cơ phạm tội.” thuộc nội dung nào sau đây là đúng?
A. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm.
B. Tổ chức tiến hành các hoạt động, điều tra, xử lý tội phạm
C. Đẩy mạnh hoạt động phòng ngừa nghiệp vụ
D. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an sinh xã hội,
nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm
Câu 9 “ Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử thi hành án,
giam giữ, giáo dục cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố” thuộc cơ quan bảo vệ pháp luật
nào sau đây?
A. Viện kiểm sát. B. Công An
C. Toà án D. Cả 3 phương án trên
Câu 10. Nghiên cứu xác định rõ nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm mục
đích gì?
A. Phòng ngừa tội phạm.
B. Xét xử tội phạm
C. Cải tạo tội phạm
D. Cả 3 phương án trên
Câu 11. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm có mấy nội dung?
A. 5 nội dung.
B. 2 nội dung
C. 4 nội dung
D. 6 nội dung
Câu 12: Mục đích của công tác phòng chống tội phạm nào sau đây là đúng?
A. Là khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn chặn,
hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra khỏi đời sống xã hội.
B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra
C. Nghiên cứu, xác định rõ các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội
D. Nghiên cứu, soạn thảo đề ra các chủ trương, giải pháp, biện pháp thích hợp nhằm từng bước
xoá bỏ nguyên nhân, điều kiện của tội phạm
Câu 13. Phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm được tiến hành theo các hướng
cơ bản nào?
A. 2 hướng. B. 3 hướng C. 5 hướng D. 6 hướng
Câu 14. Để phòng ngừa có hiệu quả tội phạm các cơ quan chức năng phải làm gì?
A. Xác định chính xác những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm
xây dựng chiến lược phòng ngừa phù hợp .
B. Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xẩy ra
C. Vận động các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân
lương thiện.
D. Phải hoàn hệ thống pháp luật
Câu 15. “Là việc các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng nhiều biện
pháp nhằm khắc phục những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm ngăn
chặn, hạn chế và làm giảm từng bước, tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội”
thuộc vấn đề nào sau đây?
A. Khái niệm phòng chống tội phạm xâm hại DDNP.
B. Mục đích phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
C. Yêu cầu phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
D. Vị trí, ý nghĩa của công tác phòng chống tội phạm xâm hại danh dự, nhân phẩm
Câu 16. Cơ quan bảo vệ pháp luật bao gồm cơ quan nào sau đây?
A. Cả 3 phương án. B. Công an,
C.Viện kiểm sát D. Toà án
Câu 17. Có mấy chủ thể hoạt động phòng chống tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm?
A. 5 chủ thể. B. 4 chủ thể
C. 6 chủ thể D. 7 chủ thể
Câu 18. ''Mọi hoạt động phòng ngừa tội phạm xâm hại danh dự nhân phẩm của các cơ quan
nhà nước, tổ chức, các công dân phải hợp hiến và hợp pháp'' thuộc nguyên tắc nào sau đây?
A. Nguyên tắc pháp chế.
B. Nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa
C. Nguyên tắc nhân đạo trong phòng ngừa
D.Nguyên tắc khoa học và tiến bộ trong phòng ngừa
Câu 19. Khi có vụ phạm tội xảy ra trong khu vực trường, lớp sinh viên chúng ta phải làm
gì?
A. Kịp thời phát hiện và nhanh chóng cung cấp cho cơ quan chức năng những thông tin có liên
quan đến vụ việc phạm tội, người phạm tội.
B. Nhanh chóng bỏ đi chỗ khác để không bị ảnh hưởng
C. Không cần phải báo cho các cơ quan chức năng
D. Cả 3 phương án trên
Câu 20: Nội dung nào sau đây là hướng phòng chống tội phạm mang tính cơ bản, chiến lược
và lâu dài của Đảng và Nhà nước ta hiện nay?
A. Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng tiêu cực xã hội.
B. Hạn chế đế mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra
C. Các cơ quan chức năng phải kịp thời phát hiện, điều tra, truy tố, xét xử tội phạm
D. Các tổ chức xã hội phải tích cực cải tạo người phạm tội trở thành người công dân lương thiện

You might also like