You are on page 1of 25

PHÉP TÍNH TÍCH PHÂN HÀM

MỘT BIẾN

Nguyễn Văn Phong

Toán cao cấp - MS: MAT1006


Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 1 / 24
Nội dung

1 ĐỊNH NGHĨA - TÍNH CHẤT

2 ĐỊNH LÝ CĂN BẢN CỦA PHÉP TÍNH VI TÍCH


PHÂN

3 PHƯƠNG PHÁP TÍNH TÍCH PHÂN

4 TÍCH PHÂN SUY RỘNG

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 1 / 24
Bài toán tìm diện tích

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 2 / 24
Tích phân xác định
Phân hoạch
Cho [a, b], các số thực x0 , x1 , . . . , xn , thỏa
x0 = a < x1 < x2 < · · · < xn = b
Khi đó, P = {x0 , x1 , x2 , . . . , xn }, được gọi là một phân
hoạch của [a, b].

Tổng Riemann
Cho hàm f xác định trên [a, b] và P là một phân hoạch
của [a, b], với xi∗ ∈ [xi−1 , xP
i ] và ∆xi = |xi − xi−1 |. Ta gọi
R(f , P) = ni=1 f (xi∗ )∆xi
là tổng Riemann của f ứng với phân hoạch P
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 3 / 24
Tích phân xác định

Định nghĩa
Cho hàm f xác định trên [a, b]. Ta định nghĩa tích phân
xác định của hàm f trên [a, b] là
Z b Xn
f (x) dx = lim f (xi∗ )∆xi
a n→∞ i=1

nếu giới hạn bên phải tồn tại. Khi đó, ta còn nói f là khả
tích Riemann trên [a, b].

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 4 / 24
Ví dụ
Tìm diện tích của miền giới hạn bởi

f (x) = x 2 , x = 0, x = 1

.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 5 / 24
Ví dụ
Để tính diện tích của S, trước tiên ta phân hoạch đoạn
1
[0, 1] thành n đoạn có ∆x = và chọn xi∗ lần lượt là
n
1/n, 2/n, . . . , n/n.

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 6 / 24
Ví dụ
Ta có tổng Riemain
 2  2
1 1 1 2 1  n 2
Rn = + + ... +
n n n n n n
1 1
= . 2 12 + 22 + . . . + n2

n n
1 n (n + 1) (2n + 1)
= 3
n 6
Khi đó,
R1 2 1 n (n + 1) (2n + 1) 1
lim Rn = lim 3
0 x dx = n→∞ =
n→∞ n 6 3
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 7 / 24
Các tính chất của tích phân
Cho f , g khả tích trên [a, b], k ∈ R khi đó:
Z a Z b Z a
f (x)dx = − f (x)dx; f (x)dx = 0
b
Z b a Z b a Z b
[f (x) + kg (x)]dx = f (x)dx + k g (x)dx
a a a
Nếu c ∈ (a, b) thì f cũng khả tích trên các khoảng
[a, c] và [c, b]. Và khi đó:
Z b Z c Z b
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx
a a c
Z b
Nếu f (x) = c(const) thì f (x)dx = c(b − a)
a
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 8 / 24
Các tính chất của tích phân
Z b
Nếu f (x) ≥ 0, ∀x ∈ [a, b] thì f (x)dx ≥ 0.
a
Nếu f (x) ≥ g (x), ∀x ∈ [a, b] thì
Z b Z b
f (x)dx ≥ g (x)dx
a a

Z
Z b b
Hàm |f | khả tích và |f (x)|dx ≥ f (x)dx

a a

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 9 / 24
Định lý cơ bản của vi tích phân

Định lý
Nếu f liên tục trên [a, b] thì hàm F xác định bởi
Z x
F (x) = f (t)dt, a 6 x 6 b,
a

là liên tục trên [a, b], khả vi trên (a, b), và F 0 (x) = f (x).
Z x
0
Ví dụ: Tìm F (x) biết F (x) = t sin t dt.
1

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 10 / 24
Công thức Newton-Leibnitz
Định lý
Nếu f liên tục trên [a, b], thì
Z b
f (x)dx = F (x)|ba = F (b) − F (a)
a

trong đó F là một nguyên hàm của f , nghĩa là F 0 = f


Ví dụ:
Z 2
1. Tính e x dx
1
2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi y = x 2 ,
y = 0, x = 1
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 11 / 24
Nguyên hàm
Định nghĩa
Hàm F (x) được gọi là một nguyên hàm của f (x) nếu
F 0 (x) = f (x)
Khi đó, G (x) = F (x) + C cũng là một nguyên hàm của
f (x) và được gọi là tích phân bất định của f , ký hiệu
Z
f (x)dx

Từ định nghĩa trên ta thấy, nguyên hàm và đạo hàm là


hai hàm
Z ngược của nhau,i.e., Z
0
f (x) dx = f (x) và (f (x))0 dx = f (x)
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 12 / 24
Công thức đổi biến
Định lý
Giả sử hàm u = g (x) khả vi liên tục trên [a, b] và f là
hàm liên tục trên miền ảnh của g . Khi đó:
Z b Z g (b)
0
f (g (x))g (x)dx = f (u)du
a g (a)

Nhận xét:
từ (f [g (x)])0 = f 0 [g (x)] × g 0 (x)
lấy tích phân hai vế, ta có
Z Z
f [g (x)] × g (x) dx = (f [g (x)])0 dx = f (g (x))
0 0

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 13 / 24
Tích phân từng phần
Công thức tích phân từng phần
Z b Z b
0
f (x)g (x)dx = f (x)g (x)|ba − g (x)f 0 (x)dx
a a

Hoặc viết gọn:


Z b Z b
udv = uv |ba − v du
a a

Xuất phát từ
(f (x) g (x))0 = f 0 (x) g (x) + f (x) g 0 (x)
Ta nhận được công thức tích phân từng phần
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 14 / 24
Tích phân hàm chẵn, lẻ
Giả sử f liên tục trên [−a, a]
1. Nếu f chẵn Z (nghĩa là f (−x)
Z = f (x)) thì
a a
f (x)dx = 2 f (x)dx
−a 0

Z a là f (−x) = −f (x)) thì


2. Nếu f lẻ (nghĩa
f (x)dx = 0
−a

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 15 / 24
Tích phân suy rộng
1. Loại I (miền không bị chặn)
Định nghĩa
Rt
1. Nếu a f (x) dx tồn tại với mọi t > a, thì
Z +∞ Z t
f (x) dx = lim f (x) dx
a t→∞ a

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 16 / 24
Tích phân suy rộng
1. Loại I (miền không bị chặn)

Định nghĩa
Rb
2. Nếu f (x) dx tồn tại với mọi t 6 b, thì
t
Z b Z b
f (x) dx = lim f (x) dx
−∞ t→−∞ t
R +∞ Ra
3. Nếu cả hai a f (x) dx và −∞ f (x) dx tồn tại thì
Z +∞ Z a Z +∞
f (x) dx = f (x) dx + f (x) dx
−∞ −∞ a

Nhận xét: Nếu tích suy rộng tồn tại và hữu hạn, ta nói
tích phân hội tụ, ngược lại ta nói phân kỳ.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 17 / 24
Ví dụ

Tính các tích phân suy rộng sau, (nếu nó tồn tại).
Z +∞ Z +∞
1
a) dx b) e −x dx
Z1 0 x Z0 0
1
c) xe −x dx d) 2
dx
−∞
Z +∞ −∞
Z +∞ (1 − x)
1 1
e) √ dx f) α
dx
Z1 +∞ x Z1 +∞ x
1 1
g) 2
dx h) 2
dx
−∞ 1 + x −∞ x + 2x + 5

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 18 / 24
Tích phân suy rộng
2. Loại II (hàm không bị chặn)

Định nghĩa
1. Nếu hàm f liên tục trên [a, b) và không liên tục tại
b, thì Z b Z t
f (x) dx = lim− f (x) dx
a t→b a
2. Nếu hàm f liên tục trên (a, b] và không liên tục tại
a, thì Z b Z b
f (x) dx = lim+ f (x) dx
a t→a t

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 19 / 24
Tích phân suy rộng

2. Loại II (hàm không bị chặn)

Định nghĩa
3. Nếu hàm
R c f không liênR btục tại c, với a < c < b, và
cả hai a f (x)dx và c f (x)dx là hội tụ, thì
Z b Z c Z b
f (x)dx = f (x)dx + f (x)dx
a a c

Nhận xét: Nếu tích suy rộng tồn tại và hữu hạn, ta nói
tích phân hội tụ, ngược lại ta nói phân kỳ.

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 20 / 24
Ví dụ

Tính các tích phân suy rộng sau, (nếu nó tồn tại).
Z 1 Z 1
1
a) √ dx b) ln (1 − x)dx
0
Z 2 x 0
Z 1
1 1
c) 2
dx d) α
dx
−1
Z 5 x 0
Z 3 x
1 1
e) √ dx f) dx
2
Z 1 x − 2 0 x − 1
g) ln xdx
0

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 21 / 24
Các tiêu chuẩn hội tụ

Tiêu chuẩn so sánh


Giả sử f và g là các hàm liên tục, và f (x) ≥ g (x) ≥ 0,
với x ≥ a.
R +∞ R +∞
1) Nếu a f (x)dx hội tụ, thì a g (x)dx hội tụ
R +∞ R +∞
2) Nếu a g (x)dx phân kỳ, thì a f (x)dx phân kỳ
Z +∞
2
Ví dụ. Khảo sát sự hội tụ của e −x dx.
1
2
−x
HD: Đặt f (x) = e và g (x) = e −x .

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 22 / 24
Các tiêu chuẩn hội tụ

Tiêu chuẩn tỷ số
Cho f , g là các hàm số dương.
Z +∞
f (x)
1. Nếu lim = α ∈ (0, +∞), thì f (x)dx
x→+∞ g (x) a
Z +∞
và g (x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ
a
Z b
f (x)
2. Nếu lim = α ∈ (0, +∞), thì f (x)dx và
x→b g (x) a
Z b
g (x)dx cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ
a

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 23 / 24
Ví dụ

Khảo sát sự hội tụ của các tích phân sau:


Z +∞ 2
x + ln x + 1
1. dx
1 x 5 + 3x 2 + 3
Z +∞
x 3 + 2x − 1
2. √ dx
x 4 + x3 + x 3+1+2
Z1 1
1
3. p dx
3
(x − 1) 2 (x + 2)
0
Z 1
sin x
4. √ dx
0 x x

Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 24 / 24

You might also like