Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 1 / 23
Hàm số
Định nghĩa
Hàm số f là một liên kết mỗi phần tử x ∈ X ⊂ R với
một phần tử duy nhất y ∈ Y ⊂ R, ký hiệu f (x). Ta viết
f :X → Y
x 7→ y = f (x)
Khi đó
y được gọi là ảnh của x qua f (hay ta còn nói f biến x
thành y ); X được gọi là miền xác định của f , ký hiệu
Df ; Tập Y = {y = f (x) |x ∈ D } là tập ảnh của f hay
còn gọi là tập xác định của f , ký hiệu Rf .
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 2 / 23
Đơn ánh - Toàn ánh - Song ánh
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 3 / 23
Hàm sơ cấp
1. Hàm luỹ thừa và căn thức:
√
f (x) = x n và f (x) = n x với x ∈ N
2. Hàm mũ và Logarit:
f (x) = ax và f (x) = loga x, với 0 < a 6= 1.
3. Hàm lượng giác:
f (x) = sin x; f (x) = cos x; f (x) = tan x.
4. Hàm lượng giác ngược:
f (x) = arcsin x; f (x) = arccos x; f (x) = arctan x.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 4 / 23
Các phép toán
Với các hàm số f , g : X → Y , ta có
i) (f ± g ) (x) = f (x) ± g (x)
ii) (f · g ) (x) = f (x) · g (x)
iii) (f /g ) (x) = f (x)/g (x)
iv) f : X → Y ; g : Y → Z . Hàm h : X → Z xác định
h(x) = g ◦ f(x) = g [f(x)].
Được gọi là hàm hợp của f và g .
v) Cho f : X → Y là một song ánh. Khi đó,
∀y ∈ Y , ∃!x = f −1 (y ) ∈ X : f (x) = y .
Bấy giờ hàm f −1 : Y → X được gọi là hàm ngược
của f và ∀x ∈ X , y ∈ Y , ta có
x = f −1 (y) ⇔ f(x) = y
Hơn nữa, ta có f f −1 (x) = x và f −1 [f(x)] = x
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 5 / 23
Ví dụ
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 6 / 23
Giới hạn hàm số
Định nghĩa
Cho hàm số y = f (x) xác định trên Df . Ta nói L là giới
hạn của f tại a, ký hiệu
lim f (x) = L
x→a
Với mọi ε > 0 cho trước, ta tìm được một số δ > 0 sao
cho ∀x ∈ Df
nếu |x − a| < δε thì |f (x) − L| < ε.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 7 / 23
Giới hạn trái - Giới hạn phải
Định nghĩa
Cho hàm số y = f (x) xác định trên Df . Ta nói L là giới
hạn trái của f tại a, ký hiệu
lim f (x) = L
x→a−
Với mọi ε > 0 cho trước, ta tìm được một số δ > 0 sao
cho ∀x ∈ Df
nếu −δε < x − a < 0 thì |f (x) − L| < ε.
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 8 / 23
Giới hạn trái - Giới hạn phải
Định nghĩa
Cho hàm số y = f (x) xác định trên Df . Ta nói R là giới
hạn phải của f tại a, ký hiệu
lim f (x) = R
x→a+
Với mọi ε > 0 cho trước, ta tìm được một số δ > 0 sao
cho ∀x ∈ Df
nếu 0 < x − a < δε thì |f (x) − R| < ε.
Ta nói lim f (x) tồn tại nếu
x→a
lim [f (x)] = lim+ [f (x)] = lim [f (x)]
x→a− x→a x→a
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 9 / 23
Các tính chất của giới hạn
i) Nếu f (x) = C (hằng số) thì lim f (x) = C
x→a
ii) Nếu f (x) > b thì lim f (x) > b
x→a
iii) Nếu ϕ (x) 6 f (x) 6 ψ (x)
và lim ϕ (x) = lim ψ (x) = A thì lim f (x) = A
x→a x→a x→a
iv) Nếu lim f (x) = A và lim g (x) = B thì
x→a x→a
a. lim [f (x) ± g (x)] = lim f (x) ± lim g (x) = A ± B
x→a x→a x→a
b. lim [f (x) g (x)] = lim f (x) lim g (x) = AB
x→a x→a x→a
.
c. lim [f (x)/g (x)] = lim f (x) lim g (x) = A/B; B 6= 0
x→a
h x→a i limx→a g (x)
d. lim [f (x)]g (x) = lim f (x) x→a = AB
x→a x→a
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 10 / 23
Các dạng vô định thường gặp
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 11 / 23
Một số giới hạn cơ bản
sin x 1 − cos x 1
1) lim =1 2) lim =
x→0 x x→0 x2 2
tan x ex − 1
3) lim =1 4) lim =1
x→0 x x→0 x
ln(1 + x) arcsin x
5) lim =1 6) lim =1
x→0 x x→0 x α
arctan x (1 + x) − 1
7) lim =1 8) lim =α
x→0 x x x→0 x
1 1
9) lim 1 + =e 10) lim (1 + x) x = e
x→∞ x x→0
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 12 / 23
Vô cùng bé
Định nghĩa
Hàm α (x) được gọi là vô cùng bé (VCB), khi x → a nếu
lim α (x) = 0
x→a
α(x)
k = lim .
x→a β(x)
Khi đó
1. Nếu k = 0 ta nói α(x) là VCB cấp cao hơn β(x),
2. Nếu k = ∞ ta nói α(x) là VCB cấp thấp hơn β(x),
3. Nếu k 6= 0 ∧ k 6= ∞ ta nói α(x) và β(x) là hai VCB
cùng cấp. Đặc biệt nếu k = 1 ta nói α(x) và β(x)
là hai VCB tương đương, ký hiệu α(x) ∼ β(x).
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 14 / 23
Vô cùng bé
Quy tắc ngắt bỏ VCB cấp cao
Giả sử f (x) và g (x) là tổng hữu hạn của các VCB khi
x → a, khi đó
f (x) VCB cấp thấp nhất của tử
lim = lim
x→a g (x) x→a VCB cấp thấp nhất của mẫu
Ví dụ. Xét tính liên tục của các hàm sau đây
x
a) f (x) = 3x + 1 tại x = 1, b) f (x) = tại x = 0,
|x|
2x + 1, x > 0
c) f (x) = tại x = 0.
1, x 60
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 16 / 23
Đạo hàm
Định nghĩa
Hàm số f : (a, b) → R gọi là khả vi tại x0 ∈ (a, b) nếu
f (x0 + ∆x) − f (x0 )
giới hạn lim tồn tại
∆x→0 ∆x
Giới hạn này gọi là đạo hàm của f tại x0 , ký hiệu
f (x0 + ∆x) − f (x0 ) ∆f
f 0 (x0 ) = lim = lim
∆x→0 ∆x ∆x→0 ∆x
Ý nghĩa:
Tính xấp xỉ bởi công thức y − y0 = f 0 (x0 ) (x − x0 )
Tính vận tốc tức thời
Tỷ lệ thay đổi của f (x) đối với x tại điểm x0
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 17 / 23
Đạo hàm cấp cao
Định nghĩa
Giả sử f có đạo hàm cấp n, f n , tại x ∈ (a, b). Khi đó,
đạo hàm cấp n + 1 của f được định nghĩa
Tính chất.
Nếu f khả vi tại x thì f liên tục tại x
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 18 / 23
Các tính chất
Nếu f , g là các hàm số khả vi tại x ∈ (a, b) thì:
1. (f + g )0 (x) = f 0 (x) + g 0 (x)
2. (αf )0 (x) = αf 0 (x), với α ∈ R
3. (fg )0 (x) = f 0 (x)g (x) + f (x)g 0 (x)
0
f f 0 (x)g (x) − f (x)g 0 (x)
4. (x) =
g g 2 (x)
5. (g ◦ f )0 (x) = g 0 (f (x))f 0 (x)
6. Nếu f −1 tồn tại, khả vi tại y = f (x) và f 0 (x) 6= 0 thì
1 1
(f −1 )0 (y ) = 0 (x)
= 0 (f −1 (y ))
f f
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 19 / 23
Đạo hàm các hàm sơ cấp
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 22 / 23
Ứng dụng đạo hàm
Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) GIẢI TÍCH Toán cao cấp - MS: MAT1006 23 / 23