Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI
Ộ DUNG CHÍNH
Giới thiệu về PP Phân tích khối lượng (PTKL)
¾ Nguyên tắc
¾ Phân loại
Ứng dụng
2
GIỚI THIỆU CHUNG
PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
Ợ
12
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
¾CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
1.ẢNH HƯỞNG CỦA DẠNG TỦA
Tủa vô định hình: Diện tích bề mặt riêng lớn ⇒ dễ hấp
phụ chất bẩn ⇒ cần lưu ý:
1 DD mẫu và thuốc thử cần nóng,
1. nóng đậm đặc → giảm hấp
phụ và tủa ít xốp, dễ lắng.
2. Thêm nhanh thuốc thử, khuấy → tránh hấp phụ bẩn.
3. Thêm chất điện ly mạnh vào sau khi tủa → đông tụ tủa.
4. Thêm nước nóng trước khi lọc → tách tủa khỏi dd và
giảm nồng độ cấu tử lạ trong dd.
g y để tránh p
5. Lọc tủa ngay phản ứng
gpphụ ((làm nguội
g nếu tủa
tan ở nhiệt độ cao)
13
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN TẠO TỦA
¾ CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
2
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
Tủa kéo theo tạp chất trong dd → bị nhiễm bẩn
⇒ Hiện tượng cộng kết
ế (kết
ế tủa theo).
Các loại
ạ cộng
ộ g kết g
gây
y nhiễm bẩn:
1. Hấp phụ bề mặt
2. Nội cộng kết
3. Cộng kết do sự hấp lưu
4 Cộng kết hậu tủa
4.
14
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
A/ HẤP PHỤ
Ụ BỀ MẶT
Ặ
9 Hấp phụ: Hiện tượng các cấu tử ion lạ bám vào cấu
tử chính.
⇒ Xảy ra mạnh đối với tủa keo hay tinh thể mịn.
9 Khi hấp
p p
phụụ anion → kết tủa tích điện
ệ tích âm →
hấp phụ tiếp các cation khác
⇒ tủa bị nhiễm bẩn bởi tủa khác
9 Hấp phụ có tính chọn lọc và ưu tiên.
⇒ Ưu tiên hấp
ppphụụ ion trongg thành p
phần tủa hay
y có
cùng bán kính ion với kết tủa.
15
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
¾ CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
A/ HẤP PHỤ BỀ MẶT
Hạn chế hấp phụ bằng các biện pháp:
1. Tạo tủa tinh thể to → giảm diện tích bề mặt tủa
2. Tạo tủa ở nhiệt độ cao (hấp phụ thường toả nhiệt)
3. Pha loãng mẫu và thuốc thử → giảm tạp chất
4 Rửa kết tủa sau khi lọc bằng dd thích hợp:
4.
DD rửa chứa chất điện ly → hấp phụ cạnh tranh → loại
các ion nhiễm bẫn.
bẫn Chất điện ly chống sự peptit hoá.
hoá
16
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN TẠO TỦA
¾ CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
B/ NỘI CỘNG KẾT
Hiện
ệ tượng
ợ g nhiễm bẩn trong g hạt
ạ tủa do p
phụ
ụ tủa
tủa theo cùng với tủa chính.
Có ba dạng nội cộng kết:
a/ Cộng kết đồng hình
b/ Cộng
ộ g kết do tạo
ạ tủa p
phụ
ụ từ mầm tinh thể tủa
chính
c/ Cộng kết do tạo thành hợp chất hoá học
17
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
2/ SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
B/ NỘI CỘNG KẾT
a/ Cộng kết đồng hình
Ion trong thành phần tủa của mạng tinh thể bị thay
bằng ion khác.
Xảy ra với các ion có điện tích và bán kinh giống
nhau hoặc gần giống nhau.
nhau
Ví dụ: Khi tủa Ba2+ bằng H2SO4 và có mặt Pb2+, xảy ra
cộng kết đồng hình:
Ba2+tt + Pb2+(dd) ⇔ Ba2+(dd) + Pb2+(tt)
⇒ Khắ phục
Khắc h cộng
ộ kết đồng
đồ hình
hì h bằng
bằ cách
á h kết tinh
ti h lại
l i
18
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
2. SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
2
B/ NỘI CỘNG KẾT
b/ Cộng
ộ g kết do tạo
ạ tủa p
phụ
ụ từ mầm tủa chính
Thông thường, phụ tủa không tủa
ặ cùng
Khi có mặt g với các chất khác → tủa theo
Ví dụ: khi thêm SO42- vào dd Ba2+ và Fe3+, xảy ra hai
phản ứng
p g tạo tủa BaSO4 và Fe2((SO4)3 ((Bình thườngg
Fe2(SO4)3 tan tốt).
Khắc phục bằng cách
o Tạo phức bền với ion gây tủa phụ
o Chuyển ion gây bẩn sang dạng khác
(chuyển Fe3+ → Fe2+ thì không còn tủa phụ)
19
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
2 SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
2.
B/ NỘI CỘNG KẾT
c/ Cộng kết do tạo thành hợp chất hoá học
Ví dụ:
Khi tạo tủa Ba22+ bằng SO422- có mặt Fe2(SO4)3, có
thể xảy ra các phản ứng sau:
Phản ứng tạo BaSO4↓,
BaSO4↓
Fe3+ tạo phức với SO42- thành [Fe(SO4)2]-
⇒ Khả năng
ă [F (SO4)2]- tác
[Fe(SO tá dụng
d với
ới B
Ba2+ tạo
t thà h
thành
hợp chất bền:
2 + 2 [Fe(SO ) ]- ֎ Ba [Fe(SO ) ] ↓
Ba2+ 4 2 4 2 2
20
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
2 SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
2.
C/ CỘNG KẾT DO HẤP LƯU
9 Hiện
Hiệ tượng
t bẩ bị giữ
bẩn iữ trong
t tủ khi tủa
tủa tủ lớn
lớ lên
lê
⇒ Tập trung chủ yếu ở các vị trí khuyết tật.
Ví dụ: Khi tủa, BaSO4 hấp phụ SO42- và hấp phụ tiếp ion
đối. Khi cho nhanh Ba2+ → kết tủa nhanh → các ion
đối chưa kịp đẩy ra hết → bẩn xen kẻ trong tinh thể
BaSO4.
9 H
Hạn chế:
hế thêm
thê chậm
hậ th ố thử,
thuốc thử tạo
t tủ từ dd
tủa
loãng, khuấy đều hay kết tủa đồng thể
21
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
2 SỰ NHIỄM BẨN KẾT TỦA
2.
D/ CỘNG KẾT HẬU TỦA
9 Hiện tượng tủa phụ tủa theo cấu tử chính khi
để lâu trong
g dd.
Ví dụ: Khi tủa Cu2+ bằng H2S trong môi trường axit
mạnh thì ZnS tủa theo CuS nếu lâu trong dd chứa
Zn2+.
9 Hạn chế: lọc và rửa nhanh.
nhanh
22
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
¾ CHỌN ĐIỀU KIỆN TẠO TỦA THÍCH HỢP
3. CÁC ẢNH HƯỞNG KHÁC
9 DD chứa nhiều ion → tủa tăng g độ
ộ tan vì:
1. Các ion (H+, OH-,...) có CB phụ với các ion trong tủa
2. Có mặt nhiều ion → lực ion tăng ⇒ Tăng độ hoà tan.
3. Thuốc thử thừa → tạo phức, tăng lực ion ⇒ tăng độ tan
⇒ Khống chế lượng thuốc thử hợp lý.
9 ↓ vô cơ dễ tan trong dung môi (dm) phân cực, ↓ hữu cơ
(kém phân cực) dễ tan trong dm không phân cực
⇒ Giảm độ tan tủa bằng dm thích hợp.
9 Độ tan của tủa tỷ lệ nghịch với bán kính tủa
9 Độ tan của tủa phụ thuộc vào nhiệt độ
23
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN LỌC VÀ RỬA TỦA
¾ LỌC TỦA: nhằm tách tủa ra khỏi dd
Chọn dụng cụ lọc 1 Lượng tủa
1.
phù hợp 2. Cách chuyển ↓ sang dạng cân
1 Với tủa được nung ở nhiệt độ cao:
1.
9 Dùng phểu thuỷ tinh và giấy lọc không tro (Hàm
lượng tro ≈ 0,03 – 0,05 mg)
9 Giấy lọc không tro: phân theo lỗ xốp → mịn, trung
bình, lớn.
2. Nếu
ế tủa
ủ dễ ễ bị khử ấ ↓
ử khi nung (do C) hoặc chỉỉ sấy
dưới 250oC
⇒ Dùng phểu thuỷ tinh xốp hay chung lọc gooch.
gooch
Màng lọc là lớp thuỷ tinh xốp hay bột amiăng.
24
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN LỌC VÀ RỬA TỦA
¾ RỬA TỦA
Dùng dd rửa → sạch tủa.
tủa DD rửa có đặc điểm:
9 Nóng (→ tăng giải hấp ion bẩn)
9 Chứa
C ứ ion chung với
ớ tủa í → giảm
ủ chính ả độ
ộ tan tủa
ủ
9 Chứa lượng nhỏ axit hay baz → Giảm thuỷ phân
9 Chứa chấtấ điện ly thích hợp (NH4NO3 hay axit dễ
ễ
bay hơi) → tránh peptit hoá
¾ Thực tế,
ế lọc và rửa tủa được tiến
ế hành song song.
¾ Quá trình rửa tủa → nhiều lần bằng cách gạn tủa với
l
lượng nhỏ ử ⇒ sạch
hỏ dd rửa h tủa
tủ nhưng
h khô tan
không t tủa
tủ
25
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN LỌC VÀ RỬA TỦA
¾ Cách thức tiến hành lọc – rửa tủa (hình 6.1)
1. Làm muồi → tủa lắng g xuống
g đáyy cốc
2. Gạn phần lớn dd trong theo đũa thuỷ tinh.
3. Rửa gạn kết tủa trong cốc 2 – 3 lần
4. Khi đã sạch → chuyển tủa vào phểu lọc
5. Dùng bình tia xịt mạnh để
kéo tủa còn lại vào phểu
6. Lau mặt trong của cốc bằng
mẫu
ẫ giấy
iấ lọc
l không
khô tro
t
7. Nhập chung các mẫu giấy
chuyển vào vật chứa tủa
8. Chuyển sang dạng cân
26
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
GIAI ĐOẠN CHUYỂN TỦA SANG DẠNG CÂN
¾ Dạng cân → trực tiếp được cân.
Việc chuyển tủa sang dạng cân → sấy hay nung:
9 Loại nước hấp phụ hay nước kết tinh.
9 Chuyểny hoàn toàn thành hợp
ợp chất xác định
ị
¾ Nếu chỉ loại nước hấp phụ, kết tinh ⇒ sấy dưới 250oC
Ví dụ: + MgNH4PO4.6H2O: Làm khô bằng hỗn hợp rượu + ete
+ AgCl: sấy ở nhiệt độ 100 – 130oC.
¾ Khi cần, nung ở nhiệt độ từ 600 – 1200oC tùy theo tủa
– BaSO4 → BaSO4 : 700 – 800o C (đủ cháy giấy lọc)
– Fe(OH)3 → Fe2O3 : 900oC
m1 = mo + m↓
↓ ⇒ m↓
↓ = m1 − mo
28
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
Í
TÍNH KẾT
Ế QUẢ
Ả
¾MẪU Ở DẠNG RẮN
9 Cân a (g) mẫu, từ PPPTKL → m(g) tủa đơn chất (hợp
chất)
m↓
a. Dạng
D cân
â cũng
ũ là dạng
d cần tí h X (%) =
ầ tính: × 100
a( g )
Ví dụ : từ 0,3
0,3200
00 g mẫu
ẫu đất bằ
bằng
g PPPTKL tthu u được
0,1200 g SiO2 % SiO = 0 ,1200 ×
100
= 37 , 50 %
2
0 , 3200
b D
b. Dạng cân
â khác
khá dạng
d cần tí h → hệ số
ầ tính ố chuyển
h ể F
→ chuyển từ KL dạng cân sang KL dạng tính
M daïng tính m↓
F = × heä soá thích hôïp X (%) = × F × 100
M daïng caân a( g )
29
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH
Í KẾT
Ế QUẢ
Ả
¾ MẪU Ở DẠNG RẮN
• Ví dụ 1. Định hàm lượng Si trong mẫu đất ở ví dụ trên,
với dạng cân là SiO2 = 0,1200 g:
M Si 100
% SiO2 = 0,1200 × × = 17,53%
M SiO 0,3200
2
• Ví dụ
ụ 2 . Dạng
ạ g cân Mg g2P2O7, dạng
ạ g tính Mg,
g, MgO,
g , MgCO
g 3 :
2 M Mg 2 M MgO 2 M MgCO3
FMg = ; FMgO = ; FMgCO3 =
M Mg2 P2O7 M Mg P O M Mg P O
2 2 7 2 2 7
m↓ V
%X = × × 100 × F
a( g ) V X
31
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA PP KẾT TỦA
TÍNH KẾT QUẢ
¾ MẪU Ở DẠNG DUNG DỊCH
1. Từ VX (ml) dd mẫu, bằng PP PTKL → m (g) dạng cân:
1000
CX (g / l) = m × F ×
Vx
2 Lấy
2. Lấ V (ml)
( l) dd mẫuẫ pha
h loãng
l ã → V1 (ml)
( l) dd (loãng).
(l ã )
Lấy VX (ml) dd loãng đem PTKL → m (g) dạng cân
V1 1000
CX (g / l) = m × F × ×
V Vx
32
ỨNG DỤNG PP PTKL
XÁC
Á ĐỊNH ĐỘ
Ộ ẨM
Ẩ – NƯỚC
Ớ KẾT
Ế TINH
¾ Nguyên tắc: Sấy mẫu ở nhiệt độ thích hợp để đuổi
n ớc ra khỏi mẫu
nước mẫ đến khi KL không đổi.đổi
9 Độ ẩm: Nhiệt độ sấy ~ 100 – 110oC
9 Nước kết tinh: Nhiệt độ sấy ~ 120 – 200oC
¾ Cách thức tiến hành:
1. Sấy chén ở to thích hợp đến KL không đổi → mo (g)
2. Cho mẫu vào chén (~ 1 – 10 g), cân → m1 (g)
m1 = mo + mmẫu
3. Sấy
ấ chén + mẫuẫ đếnế khối
ố lượng không đổi ổ → m2 (g)
m2 = mo + m’ (m’ : khối lượng mẫu khô)
( m maãu − m ' ) m1 − m 2
% aåm = × 100 = × 100
m maãu m1 − m o
33
ỨNG DỤNG PP PTKL
XÁC
Á ĐỊNH CHẤT
Ấ BAY HƠI
¾ Nguyên tắc: Xử lý mẫu ở nhiệt độ cao → hàm lượng
chất bay hơi
9 Xác định CO2 trong mẫu đá vôi: nung mẫu ở 1000oC
đến khối lượng không đổi.
đổi
¾ Cách thức tiến hành:
Hoàn toàn tương tự như phần xác định độ ẩm
¾ Khối lượng bì (chén, cốc): mo g
¾ Khối lượng bì + mẫu: m1 = mo + mmẫu
¾ Sau khi đuổi chất bay hơi đến KL không đổi: m2 (g)
m2 = mo + m’ (m’ : khối lượng mẫu khô)
( m maãu − m ' ) m − m2
% Chaát bay hôi = × 100 = 1 × 100
m maãu m1 − m o
34
ỨNG DỤNG PP PTKL
XÁC ĐỊNH ĐỘ TRO – MẤT KHI NUNG
¾ Nguyên tắc và cách tiến hành: Tương tự như
ở phần xác định chất bay hơi
m 2 − mo
% ñoä tro = × 100
m1 − mo
m1 − m 2
% MKN = × 100
m1 − m o
ỨNG DỤNG PP PTKL
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG CÁCH TẠO TỦA
¾ Nguyên tắc: Dùng thuốc thử (vô cơ hay hữu cơ) hay
kết tủa
tủ đồng
đồ thể để kết tủa
tủ các
á cấu
ấ tử cần
ầ xác
á định
đị h
9 Xác định SO42- : Kết tủa bằng BaCl2 trong HCl loãng
9 Xác định Si: Kết tủa H2SiO3 bằng axit mạnh (HCl, H2SO4)
¾ Sử dụng thuốc thử vô cơ
Ion xác định Thuốc thử Ghi chú
Thuốc thử dư có thể tạo
Ag+ Cl - , Br - , I - phức (như AgCl2-,… ) làm tan
tủa
Cl - , Br - , I - Ag+
Kết tủa vô định hình,dễ
Fe3+ NH4OH
nhiễm bẩn
Sr2+ ,Ba2+ SO42- Dễ bị hiện tượng nội cộng kết
Ca2+ C2O42-
36
ỨNG DỤNG PP PTKL
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG CÁCH TẠO TỦA
¾ Sử dụng thuốc thử hữu cơ
Thuốc
ố thửử hữu cơ có ó thểể kết
ế tủa
ủ dạng thông
ô thường
ờ
với cấu tử cần xác định, ví dụ tetraphenylborate kali.
Thuốc thử hữu cơ tạo hợp chất nội phức không phân
cực, rất kém tan, KLPT lớn với ion kim loại cần xác định.
ion xác định Thuốc thử
Ni2+ Dimetylglyoxim
Al3+, Bi3+,Cu2+,Mg2+… 8-hidroxyquinolin
Hg2+ ,Mn
Mn2+, Cu2+, Co2+,
Anthranilic acid
Cd2+, Ni2+,Pb2+ Zn2+
37
ỨNG DỤNG PP PTKL
ĐỊNH LƯỢNG BẰNG CÁCH TẠO TỦA
¾ Tạo anion trong môi trường đồng tướng
Kết tủa trong môi trường đồng tướng cho kết tủa tinh thể
lớn, dễ lọc, ít nhiễm bẫn ⇒ Ứng dụng rộng rãi.
ion cần Hoá chất sử
ion xác định
ị Phản ứng
g tạo
ạ anion
dùng d ng
dụng
Al3+, (NH2)2CO + 3H2O ֎ CO2 +
OH – Urea
Fe3+,Zr4+,Ga3+… 2NH4++2OH-
Trietylphosph
T i t l h h (C2H5 O)3PO + 3H2O ֎ 3C2H5OH +
Zr4+, Hf4+ PO43-
at H3PO4
(C2H5O)2C2O2 + 2H2O ֎ 2C2H5OH +
Mg2+ ,Zn2+, Ca2+ C2O42- Etyloxalat
H2C2O4
(CH3O)2SO2 + 2H2O ֎ 2CH3OH +
Sr2+, Ba2+, Ca2+ SO42- Dimetylsulfat
SO42- + 2H+
Trichloroaceti HC2Cl3O2 + 2OH- ֎ CHCl3 + CO32- +
La2+, Pr2+ CO32-
c acid H2O
38