Professional Documents
Culture Documents
Mục tiêu:
1. Phân biệt được các loại điều hòa hoạt
động gene
2. Nêu được các mức độ điều hòa hoạt
động gene
3. So sánh được điều hòa hoạt động gene
giữa prokaryote và eukaryote
4. Phát biểu được khái niệm về sự biệt hóa
tế bào.
Khái niệm về điều hòa hoạt động gene
- Điều hòa lượng sản phẩm của gene tạo ra
(RNA/protein)
- Nhằm:
+ Phù hợp giai đoạn phát triển
+ Phù hợp sự chuyên biệt về chức năng
+ Phù hợp với môi trường sống
+ Đảm bảo tính nội cân bằng
Các hiện tượng điều hòa
1. Điều hòa thích nghi
2. Hoạt động nối tiếp của các gene
3. Biệt hóa tế bào
1. Điều hòa thích nghi
Các thay đổi mang tính thuận nghịch nhằm đảm bảo
thích ứng với môi trường sống.
Ví dụ:
- Amip: trong nước dạng chân giả bơi
thiếu dinh dưỡng dạng biểu bì
- Vi khuẩn:
Không có aa tự tổng hợp (mở gene)
Có aa khóa gene
Sự biểu hiện gene để thích nghi môi trường sống
2. Hoạt động nối tiếp của các gene
Điều hòa theo trình tự thời gian.
Ví dụ: Khi bacteriophage xâm nhiễm và tế bào vi
khuẩn, DNA được tái bản trước rồi mới tổng hợp
protein vỏ
Điều hòa theo một trình tự nối tiếp nghiêm ngặt
3. Biệt hóa tế bào
Quá trình chuyên môn hóa về chức năng của tế bào
được gọi là biệt hóa hay phân hóa tế bào.
Ví dụ: Ở người, từ 1 hợp tử 200 loại tế bào khi
trưởng thành.
Tuy nhiên, các loại tế bào khác nhau đều có chung về
vật chất di truyền nhưng chỉ khác nhau sự biểu hiện
của gene
Mặt khác, tế bào có khả năng “phản biệt hóa” “tính
toàn năng tế bào”
Mô hình điều hòa hoạt động gen ở
prokaryote (Chủ yếu ở mức phiên mã)
1. Kiểm soát âm tính - cảm ứng
2. Kiểm soát âm tính - ức chế
3. Kiểm soát dương tính - cảm ứng
1. Kiểm soát âm tính - cảm ứng
activation,
tri-methylation activation repression repression Repression
Repression
Bảo vệ mARN:
không bị cắt
bởi các
enzyme
kéo dài thời
gian sống
Hiện tượng “ghép-nối” khác biệt (alternative splicing)
Dự trữ mARN
Có nhiều gene được phiên mã nhưng không bao giờ
dịch mã. Chỉ khi có các tín hiệu (hormone chẳng hạn)
dịch mã từ mARN trữ sẵn
4. Mức độ dịch mã
Sự biến đổi của các nhân tố IF (inititation factor) khởi
động dịch mã
Các protein kết hợp với riboxom trong dịch mã
5. Mức độ sau dịch mã
-Cắt protein (loại bỏ các axit amin)
-Thêm các nhóm hóa học vào protein
-Kết hợp protein với một hoặc nhiều protein khác
Sự biệt hóa tế bào
Sự khác nhau giữa các tế bào đã biệt hóa
Mỗi tế bào sinh tổng hợp protein khác nhau
Sự gia cố các thành phần khác nhau (nội sinh hoặc hấp
thụ)
Điều hòa hoạt động gen biệt hóa