You are on page 1of 29

NỘI DUNG ÔN TẬP HP2

Câu 1: “Diễn biến hòa bình” là:


A. Phương thức chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
B. Chiến lược cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
C. Sách lược chủ yếu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
D. Thủ đoạn cơ bản của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động
Câu 2: Biện pháp của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành chiến lược “Diễn
biến hòa bình” là:
A. Biện pháp phi quân sự
B. Biện pháp quân sự với kinh tế
C. Biện pháp ngoại giao với răn đe quân sự
D. Biện pháp bạo loạn với hậu thuẫn quân sự
Câu 3: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” được bắt nguồn từ:
A. Nước Đức
B. Nước Nga
C. Nước Mỹ
D. Nước Pháp
Câu 4: Một trong những mục tiêu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch sử dụng chiến
lược “Diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là:
A. Tự do hóa đời sống chính trị, xã hội nước ta
B. Xóa bỏ hệ thống chính trị, tự do hóa kinh tế
C. Xóa bỏ nhà nước và buộc ta chấp nhận các điều kiện của chúng.
D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng
Câu 5: Chiến lược “Diễn biến hòa bình” bắt đầu hình thành từ:
A. Năm 1930
B. Năm 1945
C. Năm 1954
D. Năm 1960
Câu 6: Một trong những mục tiêu của chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch sử dụng chiến
lược “Diễn biến hòa bình” đối với Việt Nam là:
A. Xóa bỏ hệ thống chính trị, tự do hóa kinh tế
B. Thực hiện chế độ đa nguyên, đi theo chủ nghĩa tư bản
C. Thực hiện tự do chính trị- xã hội của giai cấp tư sản
D. Xóa bỏ chế độ xã hội chủ nghĩa
Câu 7: Vùng lãnh thổ nào của nước ta mà kẻ thù kích động đồng bào đòi ly khai thành lập nhà
nước Đề Ga?
A. Tây Bắc
B. Tây Nguyên
C. Tây Nam
D. Đông Bắc
Câu 8: Mục đích chống phá tư tưởng – văn hóa trong chiến lược “ Diễn biến hòa bình” là:
A. Xóa bỏ nguồn gốc tư tưởng xã hội chủ nghĩa
B. Xóa bỏ chủ nghĩa Mác Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
C. Xóa bỏ đường lối chính trị của Đảng, sự quản lý điều hành của Nhà nước
D. Xóa bỏ tư tưởng vô sản, thiết lập tư tưởng tư sản
Câu 9: Hình thức của bạo loạn lật đổ gồm có:
A. Bạo loạn vũ trang, bạo loạn chính trị hoặc bạo loạn chính trị với gây rối
B. Bạo loạn chính trị với gây rối hoặc kết hợp gây rối với phá hoại
C. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, hoặc bạo loạn chính trị với vũ trang.
D. Bạo loạn chính trị kết hợp với quân sự hoặc chính trị kết hợp với kinh tế
Câu 10: Nội dung nào sau đây là một trong những giải pháp phòng chống chiến lược “Diễn
biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ?
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu phá hoại của kẻ thù.
B. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân.
C. Xây dựng các tổ chức chính trị vững mạnh.
D. Xây dựng các lực lượng vũ trang đặc biệt là công an vững mạnh.
Câu 11: Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược ‘diễn biến hòa bình’, bạo loạn lật
đổ là:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, chống nguy cơ tụt hậu kinh tế.
B. Xây dựng hệ thống chính trị cả nước vững mạnh.
C. Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh.
D. Xây dựng lòng yêu nước cho tuổi trẻ nhất là học sinh, sinh viên.
Câu 12: Nội dung nào sau đây là một trong những giải pháp phòng chống chiến lược ‘diễn biến
hòa bình’, bạo loạn lật đổ?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chống nguy cơ tụt hậu kinh tế.
B. Xây dựng Đảng vững mạnh, xây dựng tinh thần đoàn kết và xây dựng các tổ chức quần
chúng vững mạnh .
C. Đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội, chăm lo đời sống vật chất,
tinh thần cho nhân dân lao động.
D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và chăm lo nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần cho nhân dân lao động.
Câu 13: Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược ‘diễn biến hòa bình’, bạo loạn lật
đổ ở nước ta hiện nay là:
A. Nâng cao nhận thức về âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch , nắm chắc mọi
diễn biến không để bị động và bất ngờ.
B. Nâng cao tinh thần yêu nước, hăng hái lao động sản xuất và tích cực phòng chống thiên tai
cho nhân dân.
C. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị
đoan và các tệ nạn xã hội.
D. Nâng cao ý thức dân tộc, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào cho tuổi trẻ nhất là học sinh, sinh viên.
Câu 14: Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình”
đối với Việt Nam từ khi nào?
A. Khi đưa quân vào xâm lược miền Nam
B. Sau biến động chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô
C. Sau thất bại chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Khi Việt Nam tiến hành sự nghiệp đổi mới
Câu 15: Một trong những giải pháp phòng chống chiến lược ‘diễn biến hòa bình’, bạo loạn lật
đổ là:
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, chống nguy cơ tụt hậu kinh tế.
B. Xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh về mọi mặt.
C. Đẩy lùi các hủ tục lạc hậu, mê tín dị đoan và các tệ nạn xã hội.
D. Xây dựng lòng yêu nước cho tuổi trẻ nhất là học sinh, sinh viên.
Câu 16: Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ được xác
định là:
A. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu, thường xuyên và lâu dài
B. Nhiệm vụ cấp bách chủ yếu trước mắt cũng như lâu dài
C. Nhiệm vụ cơ bản lâu dài trong suốt thời kỳ quá độ xã hội chủ nghĩa
D. Nhiệm vụ trọng tâm lâu dài của cách mạng nước ta.
Câu 17: Quan hệ giữa “Diễn biến hòa bình” và bạo loạn lật đổ:
A. “Diễn biến hòa bình” là quá trình đưa đến nguyên nhân và điều kiện của bạo loạn lật đổ
B. “Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho bạo loạn lật
đổ.
C. “Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo yếu tố quyết định cho bạo loạn lật đổ.
D. “Diễn biến hòa bình” là quá trình tạo thời cơ quan trọng nhất cho bạo loạn lật đổ.
Câu 18: Một trong những nội dung kẻ thù chống phá về chính trị trong “Diễn biến hòa bình”
là:
A. Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức trong bộ máy Nhà nước ta
B. Chia rẽ sự thống nhất của các tổ chức, nhất là tổ chức chính trị
C. Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức của Đảng, chính quyền, đoàn thể
D. Chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Câu 19: Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hòa
bình”:
A. Đối lập chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Phủ định chủ nghĩa Mác Lênin, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
C. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng và chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Đối lập nhiệm vụ kinh tế và quốc phòng.
Câu 20: Một trong những nội dung kẻ thù thực hiện chống phá ta về chính trị trong chiến lược
“Diễn biến hòa bình”:
A. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội.
C. Cô lập Đảng, Nhà nước với quân đội và nhân dân.
D. Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập”.
Câu 21: Xác định nội dung nào sau đây là trách nhiệm của bản thân trong phòng chống chiến
lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ?
A. Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân lao động
C. Phát hiện và góp phần đấu tranh đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn của kẻ thù
D. Chăm lo xây dựng lực lượng vũ trang ở địa phương vững mạnh
Câu 22: Một trong những nội dung chống phá về kinh tế của chiến lược “Diễn biến hòa bình”
là:
A. Khích lệ kinh tế tư nhân phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước
B. Khích lệ kinh tế nước ngoài phát triển giữ vai trò chủ đạo của kinh tế đất nước
C. Khích lệ kinh tế cá thể, tiểu chủ phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước
D. Khích lệ kinh tế tư bản Nhà nước phát triển, giữ vai trò chủ đạo của kinh tế đất nước
Câu 23: Một trong những thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “Diễn
biến hòa bình” là:
A. Chia rẽ Việt Nam với các nước tiến bộ, yêu chuộng hòa bình
B. Chia rẽ Việt Nam với Lào và các nước xã hội chủ nghĩa
C. Chia rẽ Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ
D. Chia rẽ Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 24: Thực hiện thủ đoạn “Diễn biến hòa bình” về văn hóa, kẻ thù tập trung tấn công vào:
A. Bản sắc văn hóa và giá trị văn hóa của dân tộc Việt Nam
B. Truyền thống kinh nghiệm của văn hóa Việt Nam
C. Những sản phẩm văn hóa quý báu của chúng ta
D. Nền văn hóa và sản phẩm văn hóa mang bản sắc dân tộc Việt Nam
Câu 25: Một trong những nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam về vấn
đề dân tộc là:
A. Kích động chia rẽ các dân tộc, gây mâu thuẫn
B. Kích động đồng bào dân tộc ít người biểu tình
C. Gây mâu thuẫn giữa các dân tộc, kích động biểu tình, bạo loạn
D. Kích động tư tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc
Câu 26: Thực hiện thủ đoạn “Diễn biến hòa bình” trong lĩnh vực tôn giáo, dân tộc, kẻ thù triệt
để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng ta để:
A. Truyền bá mê tín dị đoan và tư tưởng phản động chống chủ nghĩa xã hội
B. Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hóa dân tộc
C. Tuyên truyền để âm mưu tập hợp lực lượng phản động chống phá cách mạng
D. Xây dựng lực lượng phản động làm tay sai chống phá cách mạng
Câu 27: Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng – an ninh trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”
là:
A. Mua chuộc cán bộ cao cấp của quân đội và lực lượng vũ trang.
B. Phủ nhận vai trò quốc phòng- an ninh trong sự nghiệp đổi mới.
C. Phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng – an ninh.
D. Chia rẽ quân đội, công an, dân quân tự vệ và bộ đội biên phòng.
Câu 28: Trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, đối với quân đội, công an, các thế lực thù địch
chủ trương vô hiệu hóa sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm nào?
A. “Phi chính trị hóa”
B. “Công cụ hóa”
C. “Lực lượng hóa”
D. “Xã hội hóa”
Câu 29: Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để thực hiện:
A. Mở rộng quy mô, lực lượng, kêu gọi nước ngoài can thiệp
B. Mở rộng pham vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ của nước ngoài
C. Mở rộng quy mô lực lượng, uy hiếp chính quyền địa phương
D. Mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, đập phá trụ sở Đảng, chính quyền
Câu 30: Nguyên tắc xử lý khi có bạo loạn diễn ra là:
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
B. Kiên quyết, triệt để, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
C. Nhanh gọn, linh hoạt, mạnh mẽ, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
D. Kiên quyết, triệt để, nhẹ nhàng, đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
Câu 31: Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật
đổ ở nước ta là:
A. Bảo vệ hệ thống chính trị, các tổ chức quần chúng, các giá trị văn hóa
B. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa
C. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của quốc gia và bảo vệ nhân dân
D. Bảo vệ vững chắc nền văn hóa và những giá trị tinh thần của dân tộc
Câu 32: Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật
đổ ở nước ta là:
A. Bảo vệ đường lối đổi mới và quyền làm chủ của nhân dân
B. Bảo vệ quốc gia, dân tộc và trật tự an toàn xã hội
C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, lợi ích quốc gia, dân tộc.
D. Bảo vệ vững chắc hòa bình, sự nghiệp phát triển kinh tế
Câu 33: Một trong những quan điểm trong đấu tranh phòng chống chiến lược “Diễn biến hòa
bình” ở nước ta là:
A. Là một cuộc đấu tranh dân tộc gay go, một mất một còn trên mọi lĩnh vực
B. Là một cuộc đối đầu lịch sử giai cấp gay go, quyết liệt và phức tạp trên mọi lĩnh vực.
C. Là một cuộc đấu tranh giai cấp, dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạp trên
mọi lĩnh vực.
D. Là một cuộc đấu tranh chính trị lâu dài giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội.
Câu 34: Một trong những cơ sở manh nha hình thành chiến lươc “Diễn biến hòa bình” là:
A. Thất bại trong chiến tranh thế giới lần thứ hai
B. Lôi kéo các nước tiến bộ ở Tây Âu phụ thuộc vào Mỹ
C. Thực hiện chiến lược “ngăn chặn” chủ nghĩa cộng sản
D. Phá hoại các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 35: Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của bản thân trong phòng chống chiến lược “Diễn
biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ ?
A. Xây dựng ý thức bảo vệ Tổ quốc cho toàn dân
B. Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng
C. Xây dựng và luyện tập các phương án chống bạo loạn lật đổ
D. Thường xuyên xây dựng cơ sở chính trị - xã hội vững mạnh
Câu 36: Thủ đoạn về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hòa bình” được kẻ thù xác định là:
A. Thủ đoạn cơ bản
B. Thủ đoạn hàng đầu
C. Thủ đoạn chủ yếu
D. Thủ đoạn hậu thuẫn
Câu 37: Trong chiến lược “Diễn biến hòa bình”, thủ đoạn về kinh tế được kẻ thù xác định là:
A. Thủ đoạn chủ yếu
B. Thủ đoạn hàng đầu
C. Thủ đoạn mũi nhọn
D. Thủ đoạn cơ bản

BÀI 2

Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, vấn đề dân tộc là:
A. Vấn đề quan trọng của cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Vấn đề chiến lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa
C. Vấn đề cần thiết của cách mạng xã hội chủ nghĩa.
A. Vấn đề sách lược của cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 2: Việt Nam là một quốc gia dân tộc thống nhất gồm:
A. 56 dân tộc cùng sinh sống
B. 52 dân tộc cùng sinh sống
C. 57 dân tộc cùng sinh sống
D. 54 dân tộc cùng sinh sống
Câu 3: Tính chất của Tôn giáo là:
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị
B. Tính kế thừa,tính phát triển, tính chính trị
C. Tính chính trị, tính chọn lọc, tính phát triển
D. Tính kế thừa, tính quần chúng, tính thực tiễn
Câu 4: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin:
A. Các dân tộc phải ly khai, tự trị
B. Các dân tộc phải phân chia đẳng cấp
C. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng.
D. Các dân tộc phải có nền văn hóa chung.
Câu 5: Một trong những đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là :
A. Các dân tộc Việt nam đều có chung phong tục, tập quán
B. Mỗi dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng
C. Mỗi dân tộc Việt nam đều có nền văn hóa riêng
D. Các dân tộc Việt nam đều có các tôn giáo riêng
Câu 6: Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan theo :
A. Trào lưu của xã hội phù hợp với tư tưởng, tình cảm, niềm tin của con người
B. Quy luật phát triển của đời sống xã hội, được mọi người tin tưởng tham gia
C. Quan niệm hoang đường, ảo tưởng, phù hợp với tâm lý, hành vi của con người
D. Chuẩn mực đạo đức, truyền thống phù hợp với tâm lý, hành vi của mọi người

Câu 7: Một trong những nội dung về vấn đề dân tộc theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin,
là:
A. Gắn kết chặt chẽ với vấn đề giai cấp
B. Gắn kết chặt chẽ với dân tộc, dân chủ
C. Gắn kết chặt chẽ với độc lập dân tộc
D. Gắn kết chặt chẽ với bản chất quốc tế
Câu 8: Một trong những đặc điểm của các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là :
A. Cư trú du canh, du cư
B. Cư trú tập trung
C. Cư trú phân tán và xen kẽ
D. Cư trú ở rừng núi
Câu 9: Một trong những nội dung giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Lênin là:
A. Các dân tộc được tự chủ, tự trị
B. Các dân tộc được quyền tự quyết
C. Các dân tộc phải phân chia đẳng cấp rõ ràng.
D. Các dân tộc phải có nền văn hóa chung.
Câu 10: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- Lênin, giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách
mạng xã hội chủ nghĩa là phải quán triệt quan điểm nào ?
A. Quan điểm tôn trọng luật pháp.
B. Quan điểm tôn trọng quần chúng.
C. Quan điểm tôn trọng giáo lý.
D. Quan điểm lịch sử cụ thể.
Câu 11: Một trong những đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là :
A. Có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất
B. Có truyền thống yêu nước, thương nòi kế tiếp đời này qua đời khác
C. Có tinh thần chịu đựng gian khổ, khó khăn, không sợ hy sinh
D. Có tinh thần độc lập tự chủ, chịu thương, chịu khó làm ăn sinh sống
Câu 12: Các Tôn giáo lớn ở nước ta hiện nay là :
A. Công giáo, Phật giáo, Tin Lành, Hòa Hảo, Cơ Đốc giáo, Chính thống giáo
B. Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Hồi Giáo, Cao Đài, Hòa Hảo
C. Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Cao Đài, Hòa Hảo, Anh giáo
D. Phật giáo, Công giáo, Tin Lành, Ki Tô giáo, Ấn Độ giáo, Cơ Đốc giáo
Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, giải quyết vấn đề dân tộc:
A. Vừa là quan điểm vừa là phương châm của nhà nước vô sản
B. Vừa là mục tiêu vừa là phương thức của nhà nước xã hội chủ nghĩa
C. Vừa là nội dung vừa là quan điểm của cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Vừa là mục tiêu vừa là động lực của cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 14: Quan hệ dân tộc, sắc tộc hiện nay trên thế giới diễn ra phức tạp, nóng bỏng ở phạm vi:
A. Châu Phi và châu Mỹ Latinh.
B. Quốc gia, khu vực và quốc tế
C. Châu Á và châu Âu.
D. Các nước ASEAN và EU
Câu 15: Nội dung vấn đề dân tộc và giải quyết vấn đề dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Toàn diện, phong phú, sâu sắc, khoa học và cách mạng.
B. Xây dựng quan hệ sâu sắc, tốt đẹp, phong phú, hài hòa giữa các dân tộc
C. Thiết lập mối quan hệ khăng khít với các quốc gia, dân tộc trên thế giới.
D. Xây dựng tình đoàn kết rộng rãi, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển.
Câu 16: Một trong những quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta là :
A. Chống phân biệt, đối xử khác nhau giữa các dân tộc
B. Chống mọi sự áp đặt trong công tác dân tộc
C. Chống tuyên truyền, lôi kéo kích động trong các dân tộc
D. Chống các biểu hiện kỳ thị, hẹp hòi, chia rẽ dân tộc
Câu 17: Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, giữ vững ổn định chính trị
xã hội là một trong những nội dung của:
A. Nội dung cơ bản đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
B. Nhiệm vụ đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
C. Giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
D. Vị trí quan trọng đấu tranh phòng chống địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
Câu 18: Theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, thực chất của vấn đề dân tộc là:
A. Sự va chạm, mâu thuẫn lợi ích giữa các dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các
quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế
B. Sự va chạm, đụng độ, mâu thuẫn trong quan hệ đời sống xã hội giữa các dân tộc trong một
quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế
C. Sự khác biệt về phong tục, tập quán, quyền lợi của nhau giữa các dân tộc trong một
quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia dân tộc với nhau trên thế giới
D. Sự bất bình đẳng, phân biệt chủng tộc trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội giữa các
dân tộc trong quốc gia đa dân tộc và giữa các quốc gia dân tộc với nhau trong quan hệ quốc tế
Câu 19: Một trong những lý do dẫn đến vấn đề dân tộc còn tồn tại lâu dài là:
A. Do các dân tộc chưa đồng thời đứng lên đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc
B. Do dân số và trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc không đều nhau
C. Do sự chống phá của chủ nghĩa đế quốc đối với các dân tộc trên toàn thế giới
D. Do chủ nghĩa đế quốc thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình” trên toàn thế giới
Câu 20: Một trong những nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh về dân tộc và giải quyết vấn đề dân
tộc là:
A. Xây dựng quan hệ sâu sắc, tốt đẹp, phong phú, hài hòa giữa các dân tộc
B. Khắc phục tàn dư tư tưởng phân biệt, kỳ thị dân tộc, tư tưởng dân tộc lớn, dân tộc
hep hòi
C. Thiết lập và mở rộng mối quan hệ khăng khít, gắn bó với các quốc gia, dân tộc trên thế
giới.
D. Xây dựng tình đoàn kết hữu nghị rộng rãi, bình đẳng, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát
triển.
Câu 21: Một trong những đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là Các dân tộc ở nước ta có
quy mô dân số và:
A. Trình độ phát triển cao.
B. Trình độ phát triển còn hạn chế
C. Trình độ phát triển không đồng đều
D. Trình độ phát triển đồng đều.
Câu 22: Một trong những quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta là :
A. Vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược lâu dài trong sự nghiệp
cách mạng Việt Nam
B. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc có ý nghĩa sâu sắc trong sự nghiệp cách mạng Việt
Nam
C. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc gắn liền với quá trình xây dựng và phát triển của cách
mạng Việt Nam
D. Vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc đi đôi với cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới

Câu 23: Một trong những quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta là :
A. Ưu tiên trong giáo dục, đào tạo cán bộ, nhân lực, vật lực cho các địa phương vùng đồng
bào các dân tộc thiểu số
B. Thực hiện chính sách ưu tiên trong đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, trí thức là người dân
tộc thiểu số
C. Tập trung phát triển nhanh về mọi mặt cho các địa phương vùng đồng bào các dân tộc
thiểu số, chú trọng lĩnh vực giáo dục, văn hóa, xã hội
D. Thực hiện tốt các chính sách, nhất là chính sách xóa đói, giảm nghèo, giáo dục và y tế cho
đồng bào các dân tộc thiểu số
Câu 24: Tôn giáo có nguồn gốc từ các yếu tố :
A. Kinh tế - xã hội, ý thức và hành vi
B. Chính trị xã hội, tinh thần và tâm lý
C. Chính trị-xã hội, kinh tế và tinh thần
D. Kinh tế - xã hội, nhận thức và tâm lý
Câu 25: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo ở Việt Nam là :
A. Vận động quần chúng sống “ kính chúa yêu nước”
B. Vận động quần chúng sống “phúc âm trong lòng dân tộc”.
C. Vận động quần chúng sống “tốt đời, đẹp đạo”.
D. Vận động quần chúng sống “từ bi, bác ái”.
Câu 26: Một trong những giải pháp cơ bản để vô hiệu hóa sự lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo
ở Việt Nam của các thế lực thù địch là :
A. Thực hiện tốt chính sách đại đoàn kết dân tộc, bảo vệ, đấu tranh vạch trần các phần tử ly
khai, phản động.
B. Đẩy mạnh thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo, nêu cao cảnh giác không làm theo
những kẻ tuyên truyền chống đối
C. Tăng cường quản lý trật tự trị an, thực hiện tốt chính sách đền ơn đáp nghĩa, phát triển kinh
tế - xã hội ở địa phương
D. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính
trị - xã hội
Câu 27: Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng
vấn đề dân tộc, tôn giáo là :
A. Tạo điều kiện cho đồng bào các dân tộc, tôn giáo thực hiện tốt nghĩa vụ đối với đất nước.
B. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, các tôn giáo.
C. Chú trọng công tác thuyết phục đối với các già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo.
D. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn đối phó có hiệu quả đối với những lực lượng phản động.
Câu 28: Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng
vấn đề dân tộc, tôn giáo là :
A. Ra sức tuyên truyền, quán triệt quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo của Đảng,
Nhà nước
B. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của đồng bào miền núi.
C. Chú trọng công tác thuyết phục đối với các già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo.
D. Kịp thời phát hiện, ngăn chặn đối phó có hiệu quả đối với những lực lượng phản động.
Câu 29: Một trong những giải pháp cơ bản đấu tranh phòng chống các thế lực thù địch lợi dụng
vấn đề dân tộc, tôn giáo là :
A. Phát huy vai trò của đồng bào các dân tộc, tôn giáo
B. Phát huy vai trò của các tổ chức quần chúng và lực lượng vũ trang
C. Phát huy vai trò thuyết phục của các già làng, trưởng bản, chức sắc tôn giáo.
D. Phát huy vai trò của cả hệ thống chính trị
Câu 30: Hiên Việt Nam có 6 tôn giáo lớn với số tín đồ khoảng:
A. 15 triệu
B. 20 triệu
C. 25 triệu
D. 30 triệu.
BÀI 3

Câu hỏi 2
Tổ chức có hành vi chôn, lấp, đổ, thải dưới 100 kg chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ
môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị phạt tiền theo mức nào dưới
đây?
A. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng.
C. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng.
D. Phạt tiền từ 150.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
Câu hỏi 3
Trong các hành vi sau, hành vi nào có mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
đối với cá nhân?
A. Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo
quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động quản
lý chất thải nguy hại theo quy định hoặc không thu gom chất thải nguy hại theo
quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
B. Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê
khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi
trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm
quyền.
C. Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải trong thời hạn 06
tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động phát sinh chất thải nguy hại.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
Câu hỏi 4
Hành vi vi phạm trong hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt nào dưới đây có mức phạt tiền
từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000
đồng đối với tổ chức?
A. Đối với hành vi hệ thống, thiết bị xử lý (kể cả sơ chế, tái chế, đồng xử lý, thu hồi
năng lượng) khu vực lưu giữ tạm thời chất thải rắn sinh hoạt không đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định.
B. Đối với hành vi không lập báo cáo, hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản
lý, xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
C. Đối với hành vi thực hiện không đúng một trong các nội dung trong giấy xác nhận bảo
đảm yêu cầu bảo vệ môi trường theo quy định hoặc phương án xử lý chất thải rắn sinh
hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
D. Đối với hành vi không có giấy xác nhận đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường hoặc
phương án xử lý chất thải sinh hoạt được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
Câu hỏi 5
Mức phạt tiền đối với tổ chức có hành vi không có báo cáo định kỳ hàng năm về tình hình thu
gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường gửi cơ quan
chức năng theo quy định là bao nhiêu tiền?
A. Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
B. Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.
C. 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
D. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Câu hỏi 6
Mức phạt tiền đối với cá nhân có hành vi vứt, thải rác thải sinh hoạt trên vỉa hè, đường phố
hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt trong khu vực đô thị là
bao nhiêu tiền?
A. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
B. Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.
C. Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
D. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
Câu hỏi 7
Theo quy định tại Điều 238 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người
có hành vi vi phạm quy định về bảo vệ an toàn công trình thủy lợi, đê điều và phòng, chống
thiên tai; vi phạm quy định về bảo vệ bờ, bãi sông mà làm chết người thì sẽ bị xử lý với mức
phạt nào sau đây?
A. Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm.
B. Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến
07 năm.
C. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến
03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
D. Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Câu hỏi 8
Theo quy định tại Điều 235 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người
phạm tội gây ô nhiễm môi trường còn có thể phải chịu hình phạt bổ sung nào sau đây?
A. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng.
B. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành
nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
C. Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến
05 năm.
D. Phạt tiền từ 12.000.000.000 đồng đến 20.000.000.000 đồng.
Câu hỏi 9
Theo quy định tại Điều 244 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người
nào vi phạm quy định về bảo vệ động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ hoặc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm IB hoặc
Phụ lục I Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc
một trong các trường hợp sau đây thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng
hoặc phạt tù từ 01 năm đến 05 năm?
A. Tất cả các phương án đều đúng.
B. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép ngà voi có khối lượng từ 02 kilôgam đến dưới
20 kilôgam; sừng tê giác có khối lượng từ 50 gam đến dưới 01 kilôgam.
C. Săn bắt, giết, nuôi, nhốt, vận chuyển, buôn bán trái phép động vật thuộc Danh mục loài
nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ.
D. Tàng trữ, vận chuyển, buôn bán trái phép cá thể, bộ phận cơ thể không thể tách rời sự
sống hoặc sản phẩm của động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ.
Câu hỏi 10
Theo quy định tại Điều 243 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì người
có hành vi phạm tội hủy hoại rừng nào dưới đây bị xử phạt tiền 50.000.000 đồng đến
500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm?
A. Rừng đặc dụng có diện tích từ 1.000 m2 đến dưới 3.000 m2.
B. Rừng sản xuất có diện tích từ 5.000 m2 đến dưới 10.000 m2.
C. Tất cả các phương án đều đúng.
D. Rừng phòng hộ có diện tích từ 3.000 m2 đến dưới 7.000 m2.
Câu hỏi 11
254. Theo quy định tại Điều 245 Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017) thì
người có hành vi vi phạm quy định về quản lý khu bảo tồn thiên nhiên mà gây thiệt hại về tài
sản 200.000.000 đồng trở lên thì bị xử lý với mức phạt nào sau đây?
A. Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm.
B. Tất cả các phương án đưa ra đều đúng.
C. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
D. Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
Câu hỏi 12
Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 không quy định nguyên tắc bảo vệ môi trường nào dưới
đây?
A. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức hộ gia đình và
cá nhân.
B. Bảo vệ môi trường không dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu
chất thải.
C. Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu; bảo
vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia.
D. Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an ninh xã hội, bảo đảm quyền
trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí
hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành.
Câu hỏi 13
Thành phần môi trường và chất phát thải cần được quan trắc môi trường gồm?
A. Môi trường không khí gồm không khí trong nhà, không khí ngoài trời.
B. Môi trường nước gồm nước mặt lục địa, nước dưới đất, nước biển.
C. Tất cả các phương án đều đúng.
D. Tiếng ồn, độ rung, bức xạ, ánh sáng; Môi trường đất, trầm tích; Phóng xạ; Nước thải,
khí thải, chất thải rắn; Hóa chất nguy hại phát thải và tích tụ trong môi trường; Đa dạng
sinh học.
Câu hỏi 14
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, hệ thống quan trắc môi trường gồm?
A. Chỉ quan trắc môi trường tại cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
B. Tất cả các phương án đều đúng.
C. Chỉ quan trắc môi trường cấp tỉnh.
D. Quan trắc môi trường quốc gia, môi trường cấp tỉnh, môi trường tại cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Câu hỏi 15
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2014 thì khái niệm “Môi trường”được hiểu theo nghĩa nào
sau đây?
A. Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối
với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
B. Môi trường là các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh
hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật.
C. Môi trường là các yếu tố tự nhiên bao quanh con người có ảnh hưởng đến sự tồn tại của
con người.
D. Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất như đất, nước, không khí ảnh hưởng đến đời
sống, sự tồn tại và phát triển của con người.
Câu hỏi 16
Trong sản xuất nông nghiệp người sản xuất phải thực hiện bảo vệ môi trường trong trường hợp
nào dưới đây?
A. Xác vật nuôi bị chết do dịch bệnh phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải
nguy hại và vệ sinh phòng bệnh.
B. Sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y phải
thực hiện quy định về bảo vệ môi trường.
C. Phân bón, sản phẩm xử lý môi trường chăn nuôi đã hết hạn sử dụng; dụng cụ, bao bì
đựng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y sau khi sử dụng phải được xử lý theo
quy định về quản lý chất thải.
D. Tất cả các phương án đều đúng.

BÀI 4
1. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là
a. Một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước
b. Một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính dân tộc
c. Một bộ phận của hệ thống luật hình sự nhà nước
d. Nhiều bộ phận của hệ thống pháp luật nhà nước
2. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông có mấy dạng vi phạm:
a. Hai dạng vi phạm
b. Ba dạng vi phạm
c. Bốn dạng vi phạm
d. Năm dạng vi phạm
3. Vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông có 2 dạng vi phạm là:
a. Vi phạm hành chính và vi phạm hình sự
b. Vi phạm hành chính và vi phạm dân sự
c. Vi phạm pháp luật và vi phạm qui định
d. Vi phạm luật và vi phạm pháp lệnh
4. Các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông là những hành vi nguy hiểm cho xã hội
được quy định trong:
a. Bộ Luật hình sự
b. Bộ luật dân sự
c. Pháp lệnh hình sự
d. Bộ luật hành chính
5. Nội dung nào sau đây thuộc dấu hiệu cơ bản của vi phạm hành chính xảy ra trong bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông:
a. Tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b. Khách thể của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
c. Mặt khách quan của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
d. Chủ thể của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
6. Nội dung nào sau đây thuộc dấu hiệu pháp lý của tội phạm an toàn giao thông:
a. Mặt khách quan của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
b. Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
c. Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao thông vận tải
quốc gia.
d. Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người tham gia giao
thông.
7. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân, điều kiện của tình hình vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a. Mặt khách quan của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông
b. Quản lý nhà nước về hoạt động giao thông còn nhiều yếu kém, hạn chế.
c. Sự không tương thích giữa các yếu tố cơ bản cấu thành hoạt động giao thông vận tải
quốc gia.
d. Tác động tiêu cực của các yếu tố thiên nhiên, môi trường đối với người tham gia giao
thông.
8. Phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là hoạt động của:
a. Các cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân
b. Các cơ quan Nhà nước và toàn thể nhân dân
c. Cơ quan Nhà nước, Quân đội, Công an nhân dân
d. Công an, Viện kiểm sát và Tòa án nhân dân
9. Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào yếu tố gì để tiến hành tổng hợp các
biện pháp:
a. Các quy định của pháp luật
b. Các quy định của pháp lệnh
c. Truyền thống trong đấu tranh
d. Đặc trưng của mỗi địa phương
10. Tổ chức lãnh đạo việc thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự,
an toàn giao thông là:
a. Đảng cộng sản Việt Nam
b. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
c. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
d. Cơ quan Công an, Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân
11. Cơ quan chịu trách nhiệm đưa ra luật phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông là:
a. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
b. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
c. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
d. Cơ quan Công an, Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân
12. Cơ quan chịu trách nhiệm triển khai thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông là:
a. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
b. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
c. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
d. Cơ quan Công an, Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân
13. Cơ quan bảo vệ pháp luật trong thực hiện phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm
trật tự, an toàn giao thông
a. Cơ quan Công an, Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân
b. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
c. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
d. Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
14. Tích cực, chủ động phát hiện mọi hoạt động vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông để thông báo cho cơ quan chức năng là:
a. Công dân
b. Cơ quan Công an
c. Viện kiểm sát
d. Tòa án nhân dân
15. Văn bản mới nhất quy định về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
đường bộ và đường sắt là:
a. Nghị định 100/2019/NĐ-CP
b. Nghị định 152/2005/NĐ-CP
c. Nghị định 100/2005/NĐ-CP
d. Nghị định 152/2019/NĐ-CP

BÀI 5

Câu 1: Có bao nhiêu quốc gia đề cao vai trò của con người và chú trọng hoàn thiện cơ chế bảo
vệ các quyền con người?
a. Tất cả các quốc gia trên thế giới
b. Một số quốc gia trên thế giới
c. Đại đa số các quốc gia gia trên thế giới
d. Số ít các quốc gia phát triển
Câu 2: Một trong những công cụ hữu hiệu để ghi nhận, củng cố, bảo vệ quyền con người là
a. Hệ thống pháp luật
b. Hệ thống chính trị
c. Hệ thống quan điểm
d. Hệ thống quy ước
Câu 3: Bảo vệ con người trước hết là bảo vệ tính mạng, sức khỏe, Danh dự nhân phẩm và tự
do của họ, trong đó bảo vệ Danh dự nhân phẩm của con người có:
a. Ý nghĩa vô cùng quan trọng.
b. Ý nghĩa tiên quyết.
c. Ý nghĩa quyết định.
d. Ý nghĩa đặc biệt cấp bách.
Câu 4: Danh dự, nhân phẩm của một con người có cùng lúc xuất hiện ngay khi con người
đó được sinh ra không?
a. Không cùng lúc xuất hiện
b. Thường cùng lúc xuất hiện
c. Thường xuất hiện trước đó
d. Không bao giờ xuất hiện
Câu 5: Danh dự và nhân phẩm là hai khái niệm luôn có mối quan hệ:
a. Quy định lẫn nhau.
b. Quy định đối nhau
c. Quy định mâu thuẫn
d. Quy định bắt buộc
Câu 6: Mọi hành vi xâm phạm Danh dự nhân phẩm của con người đều:
a. Bị trừng trị nghiêm khắc.
b. Bị xử lý hành chính
c. Bị xử phạt nhẹ nhàng
d. Bị xử lý mang tính tượng trưng
Câu 7: Xâm phạm đến Danh dự nhân phẩm của con người được thể hiện ở những hành vi
nguy hiểm cho xã hội, ...... xâm phạm đến Danh dự nhân phẩm của con người.
a. Trực tiếp hoặc gián tiếp
b. Hành vi trực tiếp
c. Hành vi gián tiếp
d. Và thường xuyên
Câu 8: Các tội xâm phạm Danh dự nhân phẩm của con người là những hành vi có lỗi xâm
phạm ....... và bảo vệ về Danh dự nhân phẩm của người khác.
a. Quyền được tôn trọng
b. Lợi ích được công nhận
c. Nghĩa vụ được tôn trọng
d. Quyền được công nhận
Câu 9: Nội dung “Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo
hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm được quy định trong:
a. Điều 20 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
b. Điều 19 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013
c. Điều 20 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1999
d. Điều 19 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1999
Câu 10: Cơ quan, tổ chức nào có quyền xâm phạm đến Danh dự nhân phẩm của người
khác?
a. Không có cơ quan, tổ chức nào.
b. Cơ quan bảo hộ quyền công dân
c. Cơ quan chính quyền địa phương
d. Cơ quan tư pháp của pháp luật
Câu 11: Các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là những hành vi nguy hiểm
cho xã hội được quy định trong:
a. Bộ luật hình sự
b. Bộ luật dân sự
c. Bộ luật hành chính
d. Pháp lệnh hình sự
Câu 15: Theo bộ luật hình sự năm 2015 và sửa đổi 2017 thì người đủ điều kiện để chịu trách
nhiệm hình sự là:
a. Người có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
b. Người không có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
c. Người có năng lực trách nhiệm hình sự và nhưng chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
d. Người không có năng lực trách nhiệm hình sự và không đủ tuổi chịu trách nhiệm hình
sự
Câu 16: Thực hiện một cách ...... xâm phạm tới quyền được tôn trọng và bảo vệ về nhân
phẩm và danh dự được Hiến pháp và pháp luật hình sự ghi nhận và bảo vệ.
a. Cố ý hoặc vô ý
b. Ngoài ý muốn
c. Vô thức gây
d. Ngẫu nhiên gây
1. Nhân phẩm của một con người được hiểu cụ thể là gì?
a. Phẩm chất, giá trị
b. Trình độ của con người
c. Điều kiện của con người
d. Khả năng của con người
2. Danh dự là sự coi trọng của dư luận xã hội, dựa trên yếu tố gì?
a. Giá trị tinh thần, đạo đức tốt đẹp của con người
b. Giá trị vật chất, đạo đức tốt đẹp của con người
c. Giá trị vật chất, tinh thần tốt đẹp của con người
d. Giá trị tinh thần, trình độ tốt đẹp của con người
3. Hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là:
a. Làm cho người đó bị xúc phạm, coi thường, khinh rẻ trong gia đình và ngoài xã
hội
b. Làm cho người đó được coi trọng, tín nhiệm trong gia đình và ngoài xã hội
c. Làm cho người đó ít được coi trọng, tín nhiệm trong gia đình và ngoài xã hội
d. Làm cho người đó thường chỉ bị xúc phạm, coi thường, khinh rẻ trong cơ quan ngoài
xã hội
4. Chủ thể của tội phạm là người có năng lực
a. Trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện.
b. Trách nhiệm dân sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện.
c. Trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân dịch vụ thực hiện.
d. Trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại.
5. Đối với hành vi xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người được quy định trong:
a. Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
b. Bộ luật Hình sự năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
c. Bộ luật Hình sự năm 2016 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
d. Bộ luật Hình sự năm 2013 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
6. Để phòng ngừa có hiệu quả tội phạm xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người đòi
hỏi các cơ quan chức năng phải xác định chính xác:
a. Nguyên nhân, điều kiện của tình trạng tội phạm
b. Tính chất và mức độ của tình trạng tội phạm
c. Bối cảnh lịch sử cụ thể của từng loại tội phạm
d. Yếu tố chủ quan nhằm phát sinh tình trạng tội phạm
7. Phòng ngừa tội phạm xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là việc của:
a. Cơ quan Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân
b. Cơ quan công quyền, các tổ chức tôn giáo và nhân dân
c. Cơ quan Nhà nước, các tổ chức tự quản và toàn xã hội
d. Cơ quan Nhà nước, các tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng
8. Phòng ngừa tội phạm xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người mang ý nghĩa:
a. Chính trị xã hội sâu sắc
b. Chính trị xã hội sâu rộng
c. Chính trị xã hội sâu xa
d. Chính trị xã hội sâu đậm
9. Phòng, chống tội phạm xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người được tiến hành
theo mấy hướng:
a. Hai hướng cơ bản
b. Ba hướng cơ bản
c. Bốn hướng cơ bản
d. Năm hướng cơ bản
10. Nội dung “Phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu
cực là những nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội và phạm tội cụ thể”. thuộc
hướng thứ mấy của phòng chống tội phạm?
a. Hướng thứ nhất
b. Hướng thứ hai
c. Hướng thứ ba
d. Hướng thứ tư
11. Nội dung “Hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm xảy ra”. thuộc hướng
thứ mấy của phòng chống tội phạm?
a. Hướng thứ hai
b. Hướng thứ nhất
c. Hướng thứ ba
d. Hướng thứ tư
12. Cơ quan nào chịu trách nhiệm chủ động, kịp thời ban hành các đạo luật, nghị quyết về
phòng, chống xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người?
a. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
b. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp
c. Công an, viện kiểm sát, tòa án nhân dân
d. Chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
13. Cơ quan nào chịu trách nhiệm cụ thể hoá các chỉ thị, nghị quyết của Đảng thành những
văn bản pháp quy hướng dẫn, tổ chức các lực lượng về phòng, chống xâm phạm nhân phẩm,
danh dự của con người.
a. Chính phủ và uỷ ban nhân dân các cấp
b. Quốc hội, hội đồng nhân dân các cấp.
c. Công an, viện kiểm sát, tòa án nhân dân
d. Chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
14. Lực lượng trực tiếp tổ chức, triển khai các hoạt động về phòng, chống xâm phạm nhân
phẩm, danh dự của con người?
a. Công an nhân dân
b. Quân đội nhân dân
c. Bộ đội biên phòng
d. Lực lượng Hải quân
15. Cơ quan nào chịu trách nhiệm giám sát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt động
điều tra, xét xử, thi hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân về phòng, chống xâm
phạm nhân phẩm, danh dự của con người?
a. Viện kiểm sát nhân dân
b. Công an nhân dân
c. Quân đội nhân dân
d. Bộ đội biên phòng
16. Thông qua hoạt động xét xử các vụ án đảm bảo công minh, đúng pháp luật; phát hiện
những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để tham mưu cho Chính phủ, các ngành, các
cấp kịp thời có biện pháp ngăn chặn, loại trừ xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người?
a. Tòa án nhân dân
b. Công an nhân dân
c. Quân đội nhân dân
d. Viện kiểm sát nhân dân
17. Tích cực, chủ động phát hiện mọi hoạt động vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an
toàn giao thông để thông báo cho cơ quan chức năng là:
a. Công dân
b. Cơ quan Công an
c. Viện kiểm sát
d. Tòa án nhân dân

BÀI 6
Câu 1: “An ninh mạng” là gì?
a) Là sự giám sát hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
b) Là sự kiểm tra hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
c) Là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
d) Là sự phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, xử lý hành vi xâm phạm an ninh mạng
Đáp án C, căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 2: Thông tin trên không gian mạng có nội dung tuyên truyền chống Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm:
A) Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân;
B) Chiến tranh tâm lý, kích động chiến tranh xâm lược, chia rẽ, gây thù hận giữa các
dân tộc, tôn giáo và nhân dân các nước;
C) Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng
dân tộc.
D) Tất cả đáp áp trên
Đáp án D, căn cứ Khoản 1 Điều 16 Luật An ninh mạng năm 2018.
(Từ 25/4/2020, Phạt 20 triệu đồng nếu chia sẻ thông tin sai sự thật trên mạng xã hội)
Câu 3: Theo Luật An ninh mạng năm 2018 thì Tài khoản số là thông tin dùng để
làm gì?
a) Chứng thực, xác thực, bảo đảm, phân quyền sử dụng các ứng dụng, dịch vụ trên không
gian mạng
b) Chứng thực, xác thực, phân quyền sử dụng các ứng dụng, dịch vụ trên không gian
mạng
c) Phân quyền sử dụng các ứng dụng, dịch vụ trên không gian mạng
d) Xác thực để sử dụng thông tin và các dịch vụ trên không gian mạng, được cơ quan
có thẩm quyền số hóa
Đáp án B, căn cứ khoản 11 Điều 2 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 4: Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia bao gồm?
a)Hệ thống thông tin quân sự, an ninh, ngoại giao, cơ yếu; Hệ thống thông tin phục vụ
lưu giữ, bảo quản hiện vật, tài liệu có giá trị đặc biệt quan trọng
b)Hệ thống thông tin lưu trữ, xử lý thông tin thuộc bí mật nhà nước; Hệ thống thông tin
phục vụ bảo quản vật liệu, chất đặc biệt nguy hiểm đối với con người, môi trường sinh
thái
c) Hệ thống thông tin phục vụ bảo quản, chế tạo, quản lý cơ sở vật chất đặc biệt quan
trọng khác liên quan đến an ninh quốc gia; Hệ thống thông tin quốc gia thuộc lĩnh vực
năng lượng, tài chính, ngân hàng, viễn thông, giao thông vận tải, tài nguyên và môi
trường, hóa chất, y tế, văn hóa, báo chí
d) Tất cả các đáp án trên
Đáp án D, căn cứ khoản 2 Điều 10 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 5: Người có hành vi vi phạm được quy định trong Luật An ninh mạng thì bị
xử lý như thế nào?
a) Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành
chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
b) Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị khiển trách, xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm
hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
c) Nhẹ thì bị xử lý vi phạm hành chính, nặng thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu
gây thiệt hại thì phải bồi thường
d) Có thể bị buộc thôi việc, xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình
sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường
Đáp án A, căn cứ Điều 9 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 6: Đâu là đối tượng thẩm định an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan
trọng về an ninh quốc gia?
a) Thông tin phục vụ lưu giữ, bảo quản hiện vật, tài liệu có giá trị đặc biệt quan trọng
b) Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia; Thông tin phục vụ lưu
giữ, bảo quản hiện vật, tài liệu có giá trị đặc biệt quan trọng; Đề án nâng cấp hệ thống
thông tin
c) Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, hồ sơ thiết kế thi công dự án đầu tư xây dựng hệ
thống thông tin trước khi phê duyệt; Đề án nâng cấp hệ thống thông tin trước khi phê
duyệt
d) Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
Đáp án C, căn cứ khoản 2 Điều 11 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 7: Cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng và triển khai hoạt động phổ biến
kiến thức, nâng cao nhận thức về an ninh mạng cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của
địa phương?
a)Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức
b)Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện
d) Ủy ban nhân dân cấp xã
Đáp án B, căn cứ khoản 3 Điều 34 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 8: Hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia trừ thông tin quân sự
và thông tin cơ yếu thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ do ai thẩm định?
a) Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Công an
b) Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Quốc phòng
d) Ban Cơ yếu Chính phủ
d) Tất cả các đáp án trên
Đáp án A, căn cứ điểm a, khoản 4 Điều 11 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 9: Không gian mạng quốc gia là gì?
a)Là không gian mạng do Chính phủ xác lập, quản lý và kiểm soát
b) Là hệ thống thông tin do Chính phủ xác lập, quản lý và kiểm soát
c) Là hệ thống cơ sở vật chất, kỹ thuật để tạo lập, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và
trao đổi thông tin trên không gian mạng
d) Là hệ thống truyền dẫn bao gồm hệ thống truyền dẫn quốc gia
Đáp án A, căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 10: Trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc chuyên trang trên
mạng xã hội của cơ quan, tổ chức, cá nhân không được cung cấp, đăng tải, truyền
đưa thông tin có nội dung nào dưới đây
a) Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân;
b) Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống người
thi hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất ổn định về an ninh,
trật tự.
c) Xúc phạm nghiêm trọng danh dự, uy tín, nhân phẩm của người khác;
d) Tất cả các đáp án trên.
Đáp án D, căn cứ Khoản 1 Điều 26 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 11: Lực lượng bảo vệ an ninh mạng bao gồm những lực lượng nào sau đây?
a) Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng được bố trí tại Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng
b) Lực lượng bảo vệ an ninh mạng được bố trí tại Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia
c) Tổ chức, cá nhân được huy động tham gia bảo vệ an ninh mạng
d) Tất cả các đáp án trên
Đáp án D, căn cứ Điều 30 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 12: Trước thời điểm tiến hành kiểm tra, lực lượng chuyên trách bảo vệ an
ninh mạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ quản hệ thống thông
tin ít nhất bao nhiêu giờ trong trường hợp xảy ra sự cố an ninh mạng, hành vi xâm
phạm an ninh mạng?
a) 12
b) 24
c) 36
d) 72
Đáp án A, căn cứ điểm a khoản 5 Điều 13 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 13: Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, lực lượng
chuyên trách bảo vệ an ninh mạng phải thông báo kết quả kiểm tra và đưa ra yêu
cầu đối với chủ quản hệ thống thông tin trong trường hợp phát hiện điểm yếu, lỗ
hổng bảo mật?
a) 10 ngày
b) 20 ngày
c) 30 ngày
d) 40 ngày
Đáp án C, căn cứ điểm b khoản 5 Điều 13 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 14: Tội phạm mạng là?
a) Là hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin, phương tiện điện tử để
phá hoại, gây gián đoạn hoạt động của máy tính, mạng máy tính được quy định tại Bộ
luật Hình sự
b) Là hành vi sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc phương tiện điện tử
để thực hiện tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự
c) Là việc sử dụng không gian mạng, công nghệ thông tin hoặc phương tiện điện tử để
thực hiện hành vi khủng bố, tài trợ khủng bố
d) Là hành vi cố ý vượt qua cảnh báo, mã truy cập, mật mã, tường lửa, sử dụng quyền
quản trị của người khác hoặc bằng phương thức khác để chiếm đoạt, thu thập trái phép
thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân
Đáp án B, căn cứ khoản 7 Điều 2 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 15: Đâu là đối tượng kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin của cơ
quan, tổ chức không thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh
quốc gia?
a) Hệ thống phần cứng, phần mềm, thiết bị số được sử dụng trong hệ thống thông tin;
Thông tin được lưu trữ, xử lý, truyền đưa trong hệ thống thông tin; Biện pháp bảo vệ bí
mật nhà nước và phòng, chống lộ, mất bí mật nhà nước qua các kênh kỹ thuật
b) Thông tin được lưu trữ, xử lý, truyền đưa trong hệ thống thông tin; Biện pháp bảo vệ
bí mật nhà nước và phòng, chống lộ, mất bí mật nhà nước qua các kênh kỹ thuật; kết
nối mạng của các nhà đầu tư nước ngoài
d) Hệ thống phần cứng, phần mềm, thiết bị số được sử dụng trong hệ thống thông tin;
Thông tin được lưu trữ, xử lý, truyền đưa trong hệ thống thông tin; hệ thống mạng của
các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài
d) Tất cả các đáp án trên đều đúng
Đáp án A, căn cứ khoản 2 Điều 24 Luật An ninh mạng năm 2018.
Câu 16: Trường hợp nào được kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin
quan trọng về an ninh quốc gia?
a) Khi đưa phương tiện điện tử, dịch vụ an toàn thông tin mạng vào sử dụng trong hệ
thống thông tin
b) Khi có thay đổi hiện trạng hệ thống thông tin
c) Kiểm tra định kỳ hằng năm
d) Các trường hợp trên đều được
Đáp án D, căn cứ khoản 2 Điều 13 Luật An ninh mạng năm 2018.
BÀI 7:
Câu 1: Những thách thức và đe dọa an ninh phi truyền thống?
a. Cản trở quá trình phát triển nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản săc sắc văn hóa
dân tộc
b. Làm suy giảm sức mạnh của sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước
c. Làm giảm sức mạnh quốc phòng của đất nước
d. Làm suy giảm sức mạnh sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang.
Câu 2: Điền cụm từ phù hợp vào chỗ trống: “ Nâng cao nhận thức về các mối đe
dọa an ninh phi truyền thống đối với an ninh con người, an ninh cộng đồng,
……” để phòng ngừa, ứng phó đối với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
a. An ninh quốc gia và an ninh toàn cầu
b. Sức mạnh của lực lượng vũ trang
c. An ninh cộng đồng
d. Sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
Câu 3: Tìm câu trả lời sai: Định dạng các mối đe dọa an ninh phi truyền thống
bao gồm?
a. An ninh lương thực
b. An ninh quốc gia
c. Biến đổi khí hậu
d. Thiên tai
Câu 4: Một trong giải pháp phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống ở Việt Nam hiện nay là:
a. Phối hợp chặt chẽ chống lực lượng gián điệp từ bben ngoài vào các lực lượng
phản động bên trong
b. Tổ chức lực lượng phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền
thống
c. Chủ động, tích cực phòng ngừa, ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống
d. Tổ chức lực lượng quần chúng rộng rãi xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an
ninh nhân dân
Câu 5: Hãy chọn câu trả lời đúng tương ứng vị trí (1) và (2) đẻ làm rõ khái niệm
sau: “ Nội dung của an ninh truyền thống hay an ninh quốc gia chính là …
…(1)……(2), an ninh xã hội”.
a. An ninh quốc gia (1) ; sức mạnh vũ trang (2)
b. Tiềm lực vũ trang (1); an ninh quốc phòng (2)
c. An ninh chính trị (1); an ninh quân sự (2)
d. An ninh quốc phòng(1); thế trận quốc phòng (2)
Câu 6: Hãy chọn cụm từ đúng nhất tương ứng vị trí (1) và (2) để làm rõ khái
niệm sau: “ Nội dung của an ninh truyền thống hay an ninh quốc gia chính là an
ninh chính trị,…… (1) ……(2)”.
a. Tiềm lực vũ trang (10; an ninh chính trị (2)
b. An ninh quân sự (1); tiềm lực vũ trang (2)
c. An ninh quân sự (1); an ninh xã hội (2)
d. An ninh quân sự (1); an ninh chính trị (2)
Câu 7: Một trong những giải pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các mối đe dọa
an ninh phi truyền thống là : “ Mở rộng và tăng cường hợp tác quốc tế và phòng
ngừa, kiểm soát và… với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống”. Hãy chọn
cụm từ còn thiếu:
a. Phản ứng
b. Xử lí
c. Ứng phó
d. Đối phó
Câu 8: Một trong những giải pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các mối đe dọa
an ninh phi truyền thống là: “ Huy động nguồn lực…bằng nhiều kênh khác nhau
để đầu tư cho hoạt động phòng ngừa, kiểm soát, ứng phó với các mối đe dọa an
ninh phi truyền thống” . Hãy chọn cụm từ còn thiếu:
a. Ngân sách
b. Tài chính
c. Tại chỗ
d. Bên trong
Câu 9: Tìm câu trả lời sai: Định dạng các mối đe dọa an ninh phi truyền thống
bao gồm:
a. An ninh con người
b. An ninh Tổ quốc
c. An ninh năng lượng
d. An ninh tài chính
Câu 10: Điền cụm từ phù hợp vào chỗ trống: “ Nâng cao nhận thức về các mối đe
dọa an ninh phi truyền thống đối với an ninh con người, an ninh cộng đồng,
……” để phòng ngừa, ứng phó đối với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống.
a. An ninh quốc gia và an ninh toàn cầu
b. An ninh con người
c. An ninh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
d. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Câu 11: Một trong những giải pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các mối đe dọa
an ninh phi truyền thống là: “ Mở rộng và …… hợp tác quốc tế về phòng ngừa,
kiểm soát và ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống” . Hãy chọn
cụm từ còn thiếu:
a. Tích cực
b. Phát triển
c. Đẩy mạnh
d. Tăng cường
Câu 12: Điền cụm từ phù hợp vào chỗ trống: “ Nâng cao nhận thức về các mối đe
dọa an ninh phi truyền thống đối với an ninh con người, an ninh cộng đồng,
……” để phòng ngừa, ứng phó đối với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống,
an ninh quốc gia và an ninh nhan loại.
a. Hai nhiêm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
b. Sức manh của lực lượng vũ trang
c. Sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
d. An ninh quốc gia và an ninh nhân loại
Câu 13: Giải pháp phòng ngừa, ứng phó đối với các mối đe dọa an ninh phi
truyền thống là: “……và tăng cường hợp tác quốc tế về phòng ngừa, kiểm soát và
ứng phó với các mối đe dọa an ninh phi truyền thống ”. Hãy chọn cụm từ còn
thiếu:
a. Mở rộng
b. Phát triển
c. Đẩy mạnh
d. Thống nhất
Câu 14: Ở Việt Nam thuật ngữ “ an ninh phi truyền thống ” được dùng từ Đại
hội Đảng lần thứ bao nhiêu?
a. Đại hội Đảng lần thứ IX
b. Đại hội Đảng lần thứ X
c. Đại hội Đảng lần thứ XI
d. Đại hội Đảng lần thứ XII
Câu 15: Thuật ngữ “ an ninh phi truyền thống ” được phát triển cao hơn trong
Đại hội thứ bao nhiêu ?
a. Đại hội Đảng lần thứ IX
b. Đại hội Đảng lần thứ X
c. Đại hội Đảng lần thứ XI
d. Đại hội Đảng lần thứ XII
Câu 16: Đảng ta chỉ rõ “sẵn sàng ứng phó với các mối đe dọa an ninh truyền thống
và phi truyền thống” tại Đại hội Đảng thứ bao nhiêu?
a. Đại hội Đảng lần thứ IX
b. Đại hội Đảng lần thứ X
c. Đại hội Đảng lần thứ XI
d. Đại hội Đảng lần thứ XII
Câu 17: Các lĩnh vực chủ yếu của an ninh phi truyền thống ?
a. Kinh tế; Chính trị tinh thần; Văn hóa xã hội; Quốc phòng an ninh
b. Kinh tế; Chính trị tinh thần; Môi trường; Quân sự
c. Kinh tế ; Chính trị tinh thần; Quân sự; Ngoại giao
d. Kinh tế; Chính trị tinh thần; Văn hóa xã hội; Môi trường
Câu 18: Nội dung cơ bản của an ninh quốc gia?
a. Bảo vệ lợi ích của quốc gia, loại trừ những mối uy hiếp đối với lợi ích cơ bản
của quốc gia.
b. Củng cố nền tảng vững chắc bên trong, phòng ngừa sự tiến công xâm phạm từ
bên ngoài, bảo vệ vững chắc chủ quyền và an ninh quốc gia.
c. Giữ vững thế chủ động tiến công và tích cực phòng ngừa trong đấu tranh chống
các thế lực thù định, các loại tội phạm, không để bị động bất ngờ
d. Sự ổn định, bình yên của đất nước, là trạng thái yên ổn, thanh bình trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội.
Câu 19: “Tuyên bố chung ASEAN - Trung Quốc về hợp tác trên lĩnh vực an ninh
phi truyền thống”ngày 01/11/2002 diễn ra ở đâu ?
a. Thái Lan
b. Malaysia
c. Việt Nam
d. Campuchia

You might also like