Professional Documents
Culture Documents
Triệu Chứng Và Cận Lâm Sàng Hệ Nội Tiết - 8 Tiết
Triệu Chứng Và Cận Lâm Sàng Hệ Nội Tiết - 8 Tiết
- Do tăng hCG cao trong thai trứng, Carcinome đệm nuôi, một số
trường hợp thai trong 3 tháng đầu.
- K giáp di căn.
Khám
• Mạch nhanh, thường > 100l/ phút, nảy mạnh. Có
thể gặp mạch không đều.
• Âm thổi vùng trước tim, ATTThu dọc bờ trái ức
• Mỏm tim tăng động.
• Tiếng tim T1 mạnh
• Huyết áp tâm thu cao, tâm trương thấp hay bình
thường, hiệu số huyết áp rộng
Triêu chứng tim mạch
• Loạn nhịp tim Nhanh nhịp xoang
Ngoại tâm thu.
10% có rung nhĩ.
• Đau thắt ngực nếu có bệnh mạch vành đi kèm.
• Nếu nặng có thể có NMCT. Tăng
Nhu cầu
Giảm
Cung cấp
III-TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
3- TRIỆU CHỨNG THẦN KINH:
• (Hệ thần kinh TW: tăng hoạt động não, trạng thái kích thích và các biểu hiện tâm
thần..Mệt mỏi liên tục nhưng khó ngủ do kích thích trên tktw và các synapse tk )
• trạng thái thần kinh không ổn định,có thay đổi tính tình, dễ bị kích thích, thích hoạt
động.
• Cảm giác lo lắng, khó ngủ hay mất ngủ.
• Khó tập trung, hay quên..
• Có thể rối loạn tâm thần.
• Người lớn tuổi có thể trầm cảm, giảm nhận thức
• Nặng có co giật, hôn mê (bão giáp)
III- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
4- TRIỆU CHỨNG CƠ :
(Yếu cơ toàn thân (gần )do tăng dị hoá đạm, teo cơ.
Run cơ:run cơ nhỏ, tần số nhanh 10 –15 lần/gy do tăng kích thích tại synapse
thần kinh nơi tuỷ kiểm soát trương lực cơ)
• Yếu cơ, mau mỏi cơ khi vận động.
• Teo cơ thường rõ ở cơ thái dương, cơ quanh vai, cơ chi dưới nhất là cơ tứ đầu
đùi. Dấu ghế đẩu (+)
• Run tay, nặng run toàn thân.
• Liệt hai chân hay tứ chi do hạ Kali máu thường gặp ở nam bị Basedow ,
thường sau bữa ăn nhiều Carbonhydrate và lao động nặng
III- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
5- TRIỆU CHỨNG TIÊU HOÁ :
(Tiêu hóa: tăng cảm giác ngon miệng, tăng tiết dịch tiêu hóa và
tăng nhu động ruột dễ gây tiêu chảy)
• Ăn ngon, nhiều hay bình thường .
• Sụt cân, thể trạng gày sút
• Khi có chán ăn, buồn nôn, nôn : CG nặng ?
• Phân mềm,đi tiêu nhiều lần, tiêu chảy.
• Gan to: thường có suy tim
• Vàng da.
• Lách to .
III- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
6- TRIỆU CHỨNG SINH DỤC
• Nữ :
- rối loạn kinh nguyệt: vô kinh, thiểu kinh
- dễ sảy thai.
- Vô sinh.
• Nam
- Libido, rối loạn cương dương.
- 10% gynecomastia
7 - Triệu chứng mắt:
mắt sáng long lanh, co
kéo cơ nâng mi trên.
DẤU DARYMPLE
III- TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
8 - Bướu giáp : tuỳ nguyên nhân, thường TG lớn, đôi khi không
có tuyến giáp lớn, có thể gặp :
• Bướu gíap lớn lan toả ( Basedow), tuyến giáp có một hay
nhiều nhân ( BG độc), bướu giáp lớn đau (Viêm giáp).
9- ÍT GẶP:
• Khát, uống nhiều, tiểu nhiều.
• Loãng xương, đặc biệt nữ mãn kinh.
• bài tiết calcium & phosphorus trong nước tiểu và phân,
hiếm có thể có sỏi thận.
IV- CẬN LÂM SÀNG NĐG
Basedow
Viêm giáp
HÌNH ẢNH XẠ HÌNH TUYẾN GIÁP
Hướng dẫn ATA/AACE 2011
- Xạ hình TG với I131 chỉ định khi nghi ngờ nhiễm độc giáp
do nguyên nhân khác
- Khi nghi ngờ bướu giáp nhân (đơn, đa) cường giáp
Xạ hình với Tc99m cho kết quả nhanh, liều xạ thấp và nguy
cơ tiếp xúc xạ toàn thân thấp
Hình ảnh xạ hình chẩn đoán NĐG
IV- CẬN LÂM SÀNG
• 6- Kháng thể kháng tuyến giáp :
• bệnh lý tự miễn :Basedow, viêm giáp Hashimoto
• - Antimicrosome = TPOAb ( Thyroid Per Oxydase Antibody)
và anti Thyroglobulin = TgAb tăng trên bệnh nhân Basedow,
viêm giáp Hashimoto
• - Kháng thể kháng thụ thể TSH (TRAb) là kháng thể đặc hiệu,
tăng trên bệnh nhân Basedow.
Lâm sàng nghi ngờ NĐG
Chẩn đoán HC NĐG
XN FT4, TSH
BG ĐA NHÂN CG
• - thường gặp ở nữ lớn tuổi BG ĐƠN NHÂN CG
• - bướu giáp lớn diễn tiến lâu - Khám: 1 nhân giáp
• - H/C cường giáp (+), mới xuất - H/C cường giáp (+)
hiện
BỆNH BASEDOW
⁻ BỆNH BASEDOW , còn gọi Bệnh Graves, là bệnh tự miễn
⁻ Nguyên nhân thường gặp, chiếm 60-90% NĐG.
⁻ Tần suất gặp: Mỹ 30/100.000 người/ năm, NĐG thai kỳ # 1/500 cas thai.
⁻ Không điều trị có thể gây tử vong do CG nặng, CG kéo dài gây suy kiệt, loãng
xương, teo cơ nặng, bệnh cơ tim, suy tim và rối loạn tâm thần.
⁻ Thường bn có bệnh tự miễn khác: vitiligo, ĐTĐ típ 1, suy TT tự miễn,viêm đa
khớp, SLE..
- Đa số : 20 đến 50 tuổi.
- Nữ > nam , tỷ lệ 7-8:1
Bệnh BASEDOW
NGUYÊN NHÂN KHÔNG RÕ
thường xảy ra trong gia đình của những b/n bị bệnh tự miễn.
- LATS (1956) gắn vào KN màng tế bào TG và kích thích tế bào tuyến giáp hoạt
động,(+) ở 40- 60% b/n Basedow.
-Ngày nay, chứng minh có sự hiện diện của TSI , tác dụng ức chế TSH gắn vào các thụ thể
của chúng. Kích thích tế bào TG tăng hoạt,(+) 90% - 100% Basedow. Có 3 loại KT TRAb
TSAb (TSH Stimulating Ab)
TSBAb (TSH blocking Ab)
TBII (Thyrotropin Binding Inhibitory Immunoglobulin)
- Trong huyết thanh b/n Basedow cũng phát hiện các KT kháng thyroglobulin và kháng
TPO (thyroperoxidase).
-Yếu tố thuận lợi mắc bệnh Basedow: di truyền, stress, tuổi, nữ, iod, một số thuốc…
BỆNH BASEDOW
Lâm sàng gồm
1- Hội chứng nhiễm độc giáp
2- Bướu giáp to lan toả, không đau, ko viêm, có âm thổi
trên bướu
3- Lồi mắt khoảng 25 – 30 % bn
thường ở cả hai mắt có thể diễn tiến từ từ hoặc rất nhanh,
độc lập với diễn tiến của các biểu hiện cường giáp.
4- Phù niêm trước xương chày
Triệu chứng mắt/ Basedow
• Cơ năng: chảy nước mắt, chói mắt, cảm giác cộm, bụi bay trong mắt…
• Phù nề mi mắt, nhất là mi trên.
• Dấu Jellinek
• Dấu Stellwag: mi nhắm không kín.
• Dấu Moebius: mất hội tụ
• Dấu liglag, Von-Graefe: co cơ mi trên
• Liệt cơ vận nhãn
• Nặng hơn: phù giác mạc, sung huyết giác mạc, loét giác mạc, tổn
thương dây thần kinh thị làm mù mắt.
TRIỆU CHỨNG MẮT /Basedow
4- Phù niêm trước xương
chày
có mảng phù, phù cứng, ấn không
lõm
hay gặp ở trước xương chày ở cả 2
chân, đôi khi lan xuống mu chân
, màu vàng nâu hoặc đỏ tím với các
lỗ chân lông dãn tạo dạng “da
cam”, ± rậm lông,
TRAb cao => tiên đoán tái phát sau điều trị nội khoa, PT.
TRAb cao trên phụ nữ Basedow có thai 3 tháng cuối có giá
trị tiên đóan cường giáp ở trẻ sơ sinh.
SỬ DỤNG XN CHẨN ĐOÁN BỆNH GRAVE ở North America,
Europe, and Asia and Oceania
XẠ HÌNH TG
TRAb
9. Heä noäi tieát: Suy TT coù theå xaûy ra khi baét ñaàu thay theá hormone
TG.
- Đái tháo đường là một bệnh lý chuyển hóa có cơ chế bệnh sinh phức tạp
đặc trưng bởi tình trạng tăng đường huyết mạn tính kèm theo các rối loạn
chuyển hóa lipid, protid, và glucid do các tình trạng khiếm khuyết tiết
insulin, hoạt tính insulin, hoặc cả hai
- Bệnh đái tháo đường làm gia tăng nguy cơ các biến chứng mạn tính bao
gồm các biến chứng tim mạch, mắt, thận, và thần kinh
TỶ LỆ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG 2007 VÀ 2025
28.3 53.2
40.5 64.1
+43% +21%
67.0
99.4
24.5 +48%
44.5
+81% 46.5
80.3
+73%
16.2 10.4
32.7 18.7
+102% +80%
Thế giới:
246 triệu người năm 2007
380 triệu ước tính năm 2025
Tăng 55%
60
• Giúp đánh giá khả năng chuyển hóa đường và khả năng tiết insulin
trong cơ thể.
• Giúp khẳng định kết quả XN đường huyết đói và đánh giá hiệu quả
của điều trị.
• Đường huyết sau ăn ≥ 200 mg/dl (tốt nhất là nghiệm pháp dung
nạp đường) mức của chẩn đoán ĐTĐ.
Đường trong nước tiểu (đường niệu -ĐN)
• Lấy hộp que thử ceton niệu, xem lại hạn sử dụng. Que thử quá hạn
hay đổi màu trước khi thử có thể cho kết quả sai.
• Nhúng que thử vào lọ nước tiểu hoặc nhỏ vài giọt nước tiểu vào đúng
vị trí ô chỉ định. Thấm hết nước tiểu dư vào giấy thấm.
• So màu que thử với bảng chỉ thị màu trên hộp. Cần đảm bảo thời gian
theo yêu cầu.
• Kết quả ceton niệu có thể âm hay dương tính từ (1+) đến (4+). Thông
báo ngay cho BS khi có kết quả (+)
Các bước tìm thể CETON nước tiểu
Kiểm tra hạn sử dụng của Kiểm tra màu sắc que thử
que thử ghi trên hộp
Nhúng que thử vào lọ So màu que thử với bảng
nước tiểu tươi chỉ thị trên hộp
TÌM THỂ CETON MÁU
6,5%
Đường glucose
6 mmol/l
Thời gian
ĐH ở thời điểm khám bệnh ổn định nhưng trung
bình 2-3 tháng trước vẫn cao: HbA1c cao, kiểm
soát ĐH không tốt.
Đường
huyết 9 mmol/l
6 mmol/l
Thời gian
ĐH ở thời điểm khám bệnh cao nhưng trung bình
2-3 tháng trước ổn định: HbA1c thấp, kiểm soát
ĐH tốt.
HbA1c - tiêu chuẩn chẩn đoán
• HbA1c ≥ 6,5%.
• Test phải được làm bằng phương pháp được chuẩn hoá theo Nc DCCT.
• Lợi ích hơn so ĐH đói:
• Thuận lợi hơn, không phải nhịn đói
• Tính ổn định cao hơn.
• Ít đột biến do stress và bệnh
Đánh giá sự tuân Mức độ KS ĐH
trị trong 2-3
tháng trước
• Sáng đói.
• Trước các bữa ăn.
• Trước khi đi ngủ.
• Vào lúc 3-4 giờ sáng.
• Trước các mũi tiêm insulin.
• Khi có triệu chứng nghi tăng hoặc hạ ĐH
• Vào những ngày BN bị bệnh.
Theo dõi đường huyết liên tục
(Continuous glucose monitoring)
Theo dõi đường huyết liên tục
• Chỉ áp dụng cho những trường hợp đặc biệt
• Chi phí cao
• Các đối tượng cần theo dõi đường huyết liên tục
ĐH rối loạn, dao động nhiều
Nguy cơ có cơn tăng đường huyết
Nguy cơ có cơn hạ đường huyết
Theo dõi đường huyết liên tục
Fructosamine
• Fructosamine là một hợp chất được hình thành khi Glucose kết
hợp với protein, chủ yếu là albumin
• Trị số bình thường là 1 - 2.5 mmol/l, thay đổi tuỳ theo phương
pháp định lượng.
• Fructosamine phản ánh nồng độ glucose máu trung bình trong
hai tuần trước.
• Tuy nhiên chưa có cut-off cho VN và chưa được thực hiện tại nhiều
phòng XN nên chưa áp dụng rộng rãi trên LS
Các biến chứng mạn của bệnh ĐTĐ
• Cần khám mắt và kiểm tra đáy mắt với thuốc giãn đồng tử cho các
đối tượng:
• Bệnh nhân ĐTĐ típ 1 ≥ 10 tuổi trong vòng 5 năm sau khi được chẩn đoán
• Tất cả bệnh nhân ĐTĐ típ 2 lúc mới chẩn đoán
• Sau đó khám mắt mỗi năm một lần, hoặc khi có triệu chứng, hoặc
theo yêu cầu của chuyên khoa mắt
GFR (mL/p/1,73
GĐ Mô tả
m2 da)
Tổn thương thận* với GFR bình thường
1 ≥90
hoặc tăng
2 Tổn thương thận* với GFR giảm nhẹ 60–89
Tiểu đạm đại lượng > 300 > 200 > 300
Giai đoạn 1:
Chưa có biểu hiện LS: tăng GFR, thận tăng kích thước
Giai đoạn 2: Tiểu đạm vi thể.
Chỉ có thể phát hiện bằng tầm soát microalbumin niệu
Thường không có biểu hiện LS rõ
Giai đoạn 3: Tiểu đạm đại thể.
BN có thể bắt đầu tăng HA, phù nhẹ hay tăng cân.
Khi đạm niệu > 3,5 g/24 giờ: HCTH thứ phát ĐTĐ
Giai đoạn 4: Suy thận rõ ràng
Tăng HA, suy thận, phù, tiểu đạm đại lượng
Giai đoạn 5: Suy thận giai đoạn cuối.
Các yếu tố làm albumin niệu dương tính giả
• Thường gặp hơn và xuất hiện sớm hơn so với người không ĐTĐ
• ECG, X- quang tim phổi thẳng, siêu âm tim, chụp mạch vành
Các yếu tố nguy cơ XVĐM hay đi kèm với bệnh ĐTĐ
• Hút thuốc lá
• Tăng huyết áp
• Đo ECG
• Nghiệm pháp gắng sức.
• Chụp mạch vành.
Bệnh động mạch ngoại biên trên bệnh nhân ĐTĐ
Giảm Tăng
Hút thuốc lá
ĐTĐ
Tăng huyết áp
Tăng cholesterol máu
Tăng homocystein máu
C-Reactive Protein
• Các hiểu rõ vai trò của các xét nghiệm trong chẩn
đoán ĐTĐ giúp chẩn đoán chính xác bệnh và giúp
theo dõi, đánh giá hiệu quả điều trị.
• Hội chứng Cushing xảy ra khi trong cơ thể người bệnh có một tình trạng
tăng quá mức các hormon (nội tiết tố) cortisol kéo dài gây ảnh hưởng đến
các cơ quan trong cơ thể.
Nhịp sinh học cortisol
Nguyên nhân của hội chứng Cushing?
● Bệnh Cushing do khối u tuyến yên sản xuất ra lượng hormon ACTH dư thừa, kích
thích tuyến thượng thận tăng sản xuất cortisol. U tuyến yên có thể gây ra triệu chứng đau
đầu, bán manh, nhìn mờ khi khối u chèn ép dây thần kinh thị giác, đồng thời có thể gây
ra biểu hiện ở những cơ quan khác do rối loạn một số hormon được tiết ra bởi tuyến yên.
● Hội chứng Cushing do u vỏ thượng thận gây tăng tiết cortisol. U thường lành tính,
ác tính ít gặp hơn nhưng rất nặng và tiến triển nhanh, triệu chứng rầm rộ.
● Hội chứng tăng tiết ACTH ngoại sinh: do một khối u không phải ở tuyến yên tiết
ra, là một biểu hiện bệnh lý ác tính (như ung thư phổi tế bào nhỏ, ung thư gan nguyên
phát, ung thư dạ dày…)
Cushing do thuốc
- Đây là hậu quả của tình trạng lạm dụng thuốc corticosteroid kéo dài không kiểm
soát, thường gặp trong các bệnh lý cơ xương khớp, bệnh lý về máu, hen phế quản...
- Trong thời gian gần đây, Cushing do thuốc rất phổ biến vì tình trạng lạm dụng
thuốc đông y không rõ nguồn gốc, corticosteroid trong các chế phẩm thuốc và thực
phẩm chức năng nhằm giảm đau, chống dị ứng.
- Đây là nhóm nguyên nhân thường gặp nhất và biến chứng nặng nề như suy thượng
thận cấp, suy kiệt rối loạn điện giải nặng, nhiễm trùng…
Các triệu chứng gợi ý hội chứng Cushing
● Tích tụ mỡ vùng trung tâm: “mặt tròn như mặt trăng”, ở vùng da như
mí mắt, cổ, bụng, bướu mỡ giữa 2 xương bả vai (bướu trâu).
● Biến đổi ở da: da mỏng, rậm lông, rạn da màu tím đỏ, dễ bầm máu,
nổi nhiều mụn trứng cá ở mặt, lưng.
Tác động trên cơ thể?
Do dư thừa lượng hormone cortisol trong cơ thể dẫn đến những rối loạn chuyển hóa, gây nên
những ảnh hưởng nghiêm trọng:
● Cơ địa dễ nhiễm trùng do suy yếu hệ miễn dịch, chậm lành vết thương.
● Rối loạn kinh nguyệt ở nữ giới, giảm ham muốn ở nam giới.
● Rối loạn cảm xúc, tâm thần, chậm tăng trưởng ở trẻ em.
● Tăng nguy cơ các bệnh lý mạn tính như tăng huyết áp, tim mạch, đái tháo đường típ 2,
loãng xương, sỏi thận…
Đo Cortisol huyết thanh 8h sáng
Nghiệm pháp synacthen
• Đo cortisol huyết thanh
• Tiêm bắp/ mạch 250ug Synacthen
(ACTH) tác dụng ngắn
• Đo cortisol sau 30 60 phút
• Kết quả:
• Nếu cortisol <20ug/dl: suy thượng
thận
• Nếu cortisol >= 20ug/dL: vỏ thượng
thận có đáp ứng ACTH-> ngưng
corticoid
Hạ Canxi máu
DẤU CHVOSTEK
- Gõ trên má bệnh nhân
ở 1 điểm trước tai và
ngay trước xương gò má
để kích thích các dây
thần kinh mặt, làm co
các cơ mặt cùng bên.
Đây là dấu hiệu gợi ý
cho hạ canxi máu và
tăng kích thích thần kinh
cơ.