Professional Documents
Culture Documents
GTNB Tin Hoc Can Ban 2021
GTNB Tin Hoc Can Ban 2021
MỤC LỤC
1
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
• Dùng để điều khiển và thực hiện các phép toán. Các hoạt động này được kiểm soát
chính xác bởi xung nhịp của đồng hồ hệ thống, được tính bằng triệu đơn vị mỗi giây
(Mhz).
• CPU (Central Processing Until) gồm 3 thành phần chính:
- Khối điều khiển (CU-Control Unit): Thông tin các lệnh của chương trình và điều
khiển các hoạt động xử lý.
- Khối tính toán ALU (Arithmetic Logic Unit): Thực hiện các phép tính số học và
logic.
- Các thanh ghi (Registers): Vùng nhớ có dung lượng cực nhỏ với tốc độ truy cập
cao, nằm ngay trong CPU, dùng để lưu trữ tạm thời những thông tin điều khiển,
địa chỉ các ô nhớ hay các giá trị trung gian và kết quả tính toán.
Bộ nhớ
Bộ nhớ trong (memory) còn gọi là bộ nhớ chính, có nhiệm vụ lưu trữ dữ liệu và lệnh
để xử lý, gồm 2 loại:
ROM (Read Only Memory) – Bộ nhớ chỉ đọc:
- Thường dùng để chứa chương trình về hệ thống mà người dùng không thể truy cập
được.
- Thông tin chứa Rom không bị mất khi ngắt nguồn cung cấp điện.
- Dung lượng rất nhỏ.
- BIOS (Basic Input/Output System – Hệ thống xuất nhập cơ bản): Chương trình chứa
trong ROM được chạy đầu tiên khi máy tính khởi động. BIOS kiểm tra, chuẩn bị
cho máy tính, để chương trình chứa trong các thiết bị lưu trữ (Ổ cứng, CD-DVD,
USB Flash Drive…) có thể hoạt động.
RAM (Random Access Memory) – Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên:
- Chứa dữ liệu chương trình, kết quả phát sinh trong quá trình hoạt động của máy
tính.
- Thông tin chứa trong RAM bị xóa khi ngắt nguồn cung cấp điện.
- Dung lượng nhỏ.
Một số loại RAM dùng trong máy tính hiện nay:
- SRAM (Static RAM): RAM tĩnh – tốc độ truy xuất nhanh, không cần làm tươi
(refresh) để giữ thông tin lưu trữ. Thường được dùng để chứa các thông tin của hệ
thống trong quá trình khởi động máy tính.
- DRAM (Dynamic RAM): Ram động – tốc độ truy xuất không nhanh bằng SRAM,
cần phải phải làm tươi (refresh) để giữ thông tin lưu trữ. Giá thành DRAM rẽ hơn
SRAM nên người ta dùng DRAM để chế tạo bộ nhớ dùng cho các chương trình hoạt
động trong máy tính và bộ nhớ cho card đồ họa.
Bộ nhớ ngoài hay còn gọi là bộ nhớ phụ (Secondary memory):
2
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
• Chứa các dữ liệu, chương trình, kết quả chưa dùng ngay mà có thể đưa dần vào máy
trong quá trình làm việc. Đôi khi người ta còn gọi bộ nhớ này là hệ thống lưu trữ
(storage systems).
• Thông tin không bị xóa khi ngắt điện.
• Dung lượng lớn, hoặc có khả năng thay đổi dễ dàng.
• Cổng giao tiếp của ổ cứng và máy tính thường gặp là PATA, SATA, SATA2,
SATA3,…
• Cổng giao tiếp của ổ cứng và máy tính thường gặp là PATA, SATA,SATA2, SATA
3,…
• Một số loại bộ nhớ phụ thường gặp:
- Ỗ đĩa từ (HDD – Hard Drive).
- Ỗ đĩa thể rắn (SSD – Solid Drive).
- Ỗ đĩa quang (CD, DVD, HD DVD, Bluray).
- Ổ đĩa lưu tự động (USB Flash Drive).
- Thẻ nhớ.
Thiết bị nhập xuất
Thiết bị nhập (Input device)
Dùng để đưa thông tin vào máy tính. Một số thiết bị nhập thông dụng:
Dùng để kết xuất thông tin ra khỏi máy tính. Một số thiết bị xuất thông dụng:
• Màn hình (monitor).
• Loa, tai nghe (speake, headphone).
• Máy chiếu.
• Máy in (printer).
Bus máy tính
• Là hệ thống phục vụ cho việc trao đổi dữ liệu giữa các thành phần khác nhau trong
máy tính (CPU, bộ nhớ, các thiết bị nhập/xuất).
• Các máy tính hiện nay có xu hướng tích hợp hệ thống bus, CPU, ROM, RAM và
các hệ thống điều khiển đồ họa, âm thanh, các cổng kết nối nhập/xuất vào chung
trên một bản mạch chủ - được gọi là Main Board.
Nguồn cung cấp điện năng
• Cung cấp và kiểm soát điện năng cho hoạt động của tất cả các thiết bị phần cứng.
• Nguồn cung cấp điện năng có thể là pin, ắc qui hay bộ đổi và kiểm soát điện năng
(các mức điện thế: Đầu vào 100V AC ~ 240V AC. Đầu ra: ±5V DC, ±12VDC, …)
Các cổng giao tiếp thông dụng
Cổng nối tiếp (Serial port)
• Là cổng thông dụng trong các máy tính dùng để kết nối các thiết bị ngoại vi với máy
tính theo kiểu tuần tự như: Bàn phím, chuột điều khiển, modem, máy quét…
• Cổng nối tiếp thông dụng nhất hiện nay là RS-232 thường được dùng trong các thiết
bị điều khiển (Controller).
• Do tốc độ truyền dữ liệu chậm nên các cổng nối tiếp đang dần được thay thế bằng
các cổng USB có tốc độ nhanh hơn.
Cổng song song (Parallel Port)
• Là cổng thường được dùng kết nối máy in vào máy tính trong thời gian trước đây
nên còn được gọi là cổng LPT (Line Printer Termical). Ngoài ra chúng còn được sử
dụng kết nối đến nhiều thiết bị khác với một tốc độ cao hơn so với cổng nối tiếp.
• Cổng song song còn được sử dụng để kết nối các máy tính với nhau để truyền dữ
liệu, tuy nhiên chúng phải được hổ trợ từ hệ điều hành hoặc phần mềm.
• Một số hãng phần mềm còn sử dụng cổng song song để gắn thiết bị xác nhận bản
quyền nhằm tránh hiện tượng sao chép và sử dụng phần mềm trái phép.
D-sub hay VGA (Video Graphics Array)
• VGA là một chuẩn giao tiếp tuần tự của máy tính được IBM dùng để xuất đồ họa
duwosi dạng video thành từng dãy ra màn hình.
4
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
• Băng thông VGA cho phép hỗ trợ độ phân giải Full HD và thậm chí là cao hơn. Tuy
nhiên do bản chất là kết nối tương tự (analog), tín hiệu sẽ bị suy giảm trong quá
trình truyền tải tùy theo chất lượng và chiều dài của dây cáp.
DVI (Digital Video Interface)
• DVI là cổng truyền tín hiệu video số (digital) trực tiếp đến màn hình mà không cần
phải qua bước chuyển về tín hiệu tương tự như trước đây.
• DVI cung cấp tín hiệu hình ảnh analog và digitial cho màn hình trên một kết nối
duy nhất. Đây là giao tiếp phổ biến giữa màn hình và card đồ họa. DVI ngày càng
được sử dụng phổ biến hơn ở các hãng sản xuất card đồ họa và màn hình LCD. Cho
đến nay card đồ họa và LCD thường hỗ trợ 2 ngõ tiếp là DVI và VGA (D-Sub),
trong các thiết bị cao cấp còn có thể được tích hợp thêm ngõ HDMI.
• Các loại đầu nối DVI thông dụng: DVI-Digital (DVI-D), DVI-Anlog (DVI-A) và
DVI-Integrated (Digital & Anlog hay còn gọi là DVI-I).
HDMI (High-Definition Multimedia Interface)
• Là cổng giao tiếp âm thanh, hình ảnh tương thích với máy tính, màn hình hiển thị
và các thiết bị điện tử gia đình theo chuẩn giao tiếp hình ảnh kỹ thuật số.
• HDMI hỗ trợ tất cả các chuẩn hình ảnh tiêu chuẩn, tăng cường, hoặc độ nét cao,
cũng như tín hiệu âm thanh đa kênh một dây cáp duy nhất. Nó truyền tải tín hiệu
TV độ nét cao ATSC và hỗ trợ âm thanh KTS 8 kênh, với băng thông là 5 Gbps.
HDMI có khả năng đáp ứng những đòi hỏi mở rộng băng thông trong tương lai.
• HDMI sử dụng đầu kết nối 19 chân và có 3 kích thước chính: Chuẩn A (HDMI tiêu
chuẩn – standard), chuẩn C (mini HDMI) và chuẩn D (micro HDMI).
DisplayPort
• DisplayPort là chuẩn kết nối được phát triển bởi VESA với mục tiêu truyền tải tín
hiệu hình ảnh đến thiết bị trình chiếu (điển hình là màn hình máy tính). Tuy nhiên
nó được thiết kế đa nhiệm nên ngoài tín hiệu hình ảnh, DisplayPort còn hỗ trợ tín
hiệu âm thanh, dữ liệu USB, …
Audio
Cổng kết xuất âm thanh từ máy tính ra các thiết bị ngoài.
Có kích cỡ đường kình 6,35 mm hoặc 3.5 mm.
RJ45
Là cổng kết nối mạng có dây thông dụng hiện nay.
Hầu hết các máy tính đều tích hợp cổng RJ45 để kết nối các thiết bị với mạng có
dây.
USB (Universal Serial Bus)
Là một chuẩn kết nối tuần tự đa dụng trong máy tính.
5
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
USB sử dụng kết nối các thiết bị ngoại vi với máy tính với tính năng cắm nóng thiết
bị (nối/ngắt các thiết bị mà không cần phải khởi động lại hệ thống).
Cho phép mở rộng 127 thiết bị kết nối cùng vào một máy tính thông qua một cổng
USB duy nhất.
USB 1.0: Hỗ trợ hai chế độ tốc độ (1.5 Mbps và 12 Mbps).
USB 2.0: Hỗ trợ ba chế độ tốc độ (1.5 Mbps; 12 Mbps và 480Mbps).
USB 3.0: Có tốc độ nhanh hơn đến 10 lần so với USB 2.0, đồng thời hỗ trợ đọc/ghi
dữ liệu cùng lúc. Tốc độ truyền tải dữ liệu tối đa qua kết nối USB 3.0 có thể đạt đến
5.000 Mbps.
SATA (Serial Advanced Technology Attachment)
Là một chuẩn giao tiếp kết nối giữa máy tính và các ổ đĩa cứng, ổ đĩa quang.
SATA có thể hổ trợ tốc độ truyền dữ liệu cao và chế độ cắm nóng mày không cần
tắt máy.
SATA có tốc độ truyền tải khoảng 15MBps (SATA 1); 300MBPS (SATA 2) và
600MBps (SATA 3).
ESATA (External Serial Advanced Technology Attachment) là một biến thể của
giao diện SATA để kết nổi với các ổ đĩa rời.
2. Phần mềm
2.1 Khái niệm
Phần mềm (Software) là các chương trình có chức năng điều khiển, khai thác phần
cứng để thực hiện các yêu cầu của người dùng. Phần mềm thực hiện chức năng của nó
bằng cách gửi những chỉ thị trực tiếp đến phần cứng hay cung cấp dữ liệu để phục vụ các
chương trình khác.
2.2 Phân loại
Phần mềm thường được chia thành hai loại chính: Phần mềm hệ thống và phần mềm
ứng dụng.
Phần mềm hệ thống là phần mềm máy tính thiết kế cho việc vận hành và điều khiển
phần cứng máy tính, cung cấp một kiến trúc cho việc chạy phần mềm ứng dụng. Ví
dụ: Hệ điều hành, các trình điều khiển driver, BIOS, …
Phần mềm ứng dụng là loại chương trình có khả năng làm cho máy tính thực hiện
trực tiếp một công việc nào đó mà người dùng muốn thực hiện. Một số phần mềm
ứng dụng phổ biến như: Phần mềm văn phòng, phần mềm tiện ích, phần mềm lập
trình,…
2.2.1 Hệ điều hành
Khái niệm
6
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
Hệ điều hành là chương trình dùng để điều hành quản lý các thiết bị phần cứng và
các tài nguyên phần mềm trên máy tính, tạo môi trường để người dùng tương tác với máy
tính một cách thuận lợi và hiệu quả.
Chức năng
Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong việc giao tiếp giữa người sử dụng và phần
cứng máy tính, cung cấp một môi trường cho phép người sử dụng phát triển và thực hiện
các ứng dụng của họ một cách dễ dàng. Các chức năng của hệ điều hành bao gồm:
Quản lý quá trình xử lý.
Quản lý bộ nhớ.
Quản lý tài nguyên.
Giao tiếp với người dùng.
Trên thị trường có nhiều hệ điều hành như Windows, Mac OS (Macintosh Operating
System) hay Linux. Tuy nhiên, Windows là hệ điều hành được sử dụng rộng rãi nhất trên
các máy tính hiện nay.
2.2.2 Phần mềm ứng dụng
Phần mềm ứng dụng là các chương trình phục vụ cho nhu cầu của người dùng. Phần
mềm ứng dụng chỉ hoạt động được khi máy tính đã được nạp hệ điều hành.
Các phần mềm ứng dụng được chia thành: Ứng dụng chung và ứng dụng đặc thù.
Các chương trình ứng dụng chung:
Xử lý văn bản (Word processing): Notepad và Wordpad trong hệ điều hành
Windows; Microsoft Word; Writer trong Open Office; chương trình trực tuyến
Google Sheet,…
Bảng tính (Spreadsheet): Microsoft Excel; Calc trong open Office; chương trình
trực tuyến Google Sheet, …
Trình diễn (Pressentation): Microsoft PowerPoint; Impress trong Open Office;
chương trình trực tuyến của Google Slides.
Phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft Access; SLQ Server; Oracle,..
Thư điện tử: Yahoo mail, gmail, hotmail, ...
Duyệt web: Internet Explorer, Firefox, Google Chrome, Opera, …
Đồ họa đa phương tiện: Paint trong hệ điều hành Windows; Photoshop; Corel Draw;
Adobe Illustrator, ...
Công cụ cho nhóm làm việc: Teamviewer
Các chương trình ứng dụng đặc thù:
Kế toán – tài chính, tiếp thị - bán hàng, chế tạo, sản xuất sản phẩm, quản trị quan hệ
khách hàng, quản trị nguồn nhân lực.
Phần mềm lập trình
7
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
Phần mềm lập trình là một phần mềm ứng dụng sử dụng các ngôn ngữ lập trình để
tạo ra một ứng dụng hay phần mềm mới.
Một số ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay:
• Ngôn ngữ lập trình C: Ngôn ngữ lập trình mục đích chung (General purpose
programing language) được xây dựng bởi Dennis Ritchie. C là ngôn ngữ rất hiệu
quả và được ưa chuộng để tạo ra các phần mềm hệ thống, mặc dù nó cũng có khả
năng tạo các chương trình ứng dụng.
• Ngôn ngữ lập trình Java: Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng, được phát triển vào
cuối những năm 1990 bởi James Gosling và các đồng nghiệp của ông tại Sun
Microsystems. Java được ứng dụng rất rộng rãi, chủ yếu là các ứng dụng được viết
trên Internet (game, app hoặc các chức năng web). Java còn là nền tảng chính để
hình thành và phát triển hệ điều hành android.
• Ngôn ngữ lập trình PHP: Ngôn ngữ phổ biến, đặc biệt phù hợp để phát triển web.
• Ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET: Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
(object oriented programming language) do Microsoft thiết kế lại từ con số không.
Visual Basic.NET (VB.NET) không kế thừa hay bổ sung, phát triển từ Visual Basic
mà là một ngôn ngữ lập trình hoàn toàn mới trên .NET Framework của Microsoft.
• Ngôn ngữ lập trình Perl: Được Larry Wall xây dựng từ năm 1987, với mục đích
chính là tạo ra một ngôn ngữ lập trình có khả năng chắt lọc, xử lý một lượng lớn dữ
liệu nhằm thu được kết quả cần tìm.
Phân biệt phần mềm nguồn đóng và phần mềm nguồn mở
Phần mềm nguồn đóng
Phần mềm nguồn đóng là phần mềm mà mã nguồn không được công bố. Để sử dụng
phần mềm nguồn đóng, người dùng cần có giấy phép sử dụng phần mềm. Các hình thức
sao chép và sử dụng phần mềm nguồn đóng khi không có giất phép sử dụng bị xem như là
không hợp pháp. Thông thường phần mềm nguồn đóng là phần mềm thương mại.
Phần mềm thương mại, là phần mềm mà người dùng phải bỏ ra một số tiền để có
được quyền sử dụng. Khi người dùng mua một phần mềm thương mai, trong sản phẩm sẽ
có đính kèm một giấy phép EULA. Trong đó quy định rõ các quyền của người dùng cuối.
Giấy phép người dùng cuối EULA (End User License Agreement)
• Người dùng không sở hữu phần mềm.
• Quy định cách thức để người dùng có thể sử dụng phần mềm.
• Hạn chế các quyền cho phép người dùng sửa đổi hay phân phối lại phần mềm.
Phần mềm nguồn mở
Phần mềm nguồn mở là phần mềm với mã nguồn được công bố và người sử dụng có
thể thay đổi mã nguồn cho phù hợp với nhu cầu cá nhân. Phần mềm mã nguồn mở thường
là miễn phí.
8
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
Giấy phép công cộng GNU (GNU Genaral Public License, hoặc GNU GPL hoặc gọi tắt
cả GPL). Giấy phép này cho phép người dùng có các quyền sau đây:
• Tự do chạy chương trình với bất cứ mục đích nào.
• Tự do sửa đổi chương trình phù hợp với nhu cầu cá nhân.
• Tự do phân phối lại các bản sao.
• Tự do phân phối các bản đã được sửa đổi với các chương trình.
II. Ứng dụng của công nghệ thông tin
1. Khoa học kỹ thuật
Trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật có nhiều bài toán khó và phức tạp. Cùng với sự
phát triển của công nghệ thông tin, con người đã tạo nên những bước tiến vượt bậc như:
Dự báo thời tiết, tính quỹ đạo vệ tinh, thiết kế các công trình xây dựng, tính các dòng chảy,
tính toán dựng các mặt cắt các lớp đất đá trong lòng đất dựa theo số liệu địa chấn để tìm
dầu khí,… Công trình lập bản đồ gen người hoàn thành trong năm 2000 phải tính toán trên
các siêu máy tính ròng rã trong 10 năm tính từ lần công bố bản phác thảo năm 1990.
Các công nghệ hiện đại như viễn thông, chinh phục không gian, hàng không, … đều
được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng công nghệ thông tin.
2. Giáo dục
Môi trường dạy học ngày nay thừa hưởng nhiều ứng dụng công nghệ thông tin so với
trước đây như: Bảng tương tác, giáo viên giảng bài bằng phần mềm trình chiếu, hầu như ít
người còn dùng phấn ghi bảng,…
Hiện nay, E-learning là một xu thế mới trong thế kỉ 21. Hoạt động học tập trực tuyến,
học từ xa, học qua mạng đã dần trở nên quen thuộc với chúng ta bởi hiện nay rất nhiều hoạt
động học tập, giảng dạy thực hiện qua mạng Internet.
3. Y tế
Lĩnh vực y tế cũng có nhiều bước tiến đáng kể cùng với sự phát triển của công nghệ
thông tin như:
• Quy trình đăng ký và khám chữa bệnh được tối ưu hóa bằng máy tính giúp phục vụ
tốt nhất là nhanh nhất cho bệnh nhân.
• Lưu trữ hồ sơ bệnh nhân trên máy tính sẽ giúp cho bác sĩ biết được tiền sử bệnh của
bệnh nhân, mang lại hiệu quả điều trị cao.
• Các phương tiện hiện đại như máy CT, máy MRI, X-quang kỹ thuật số cho kết quả
chẩn đoán cận lâm sàng chính xác, hiệu quả điều trị cao hơn so với các phương tiện
cũ.
4. Kinh tế
Công nghệ thông tin ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Máy tính
giúp xử lý nhanh và chính xác, tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí cho con người.
Nhiều công việc trước đây đòi hỏi mọi người phải đến tận nơi để làm thì bây giờ có thể
9
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
làm trực tuyến tại văn phòng, tại nhà, bất cứ nơi nào có mạng Internet. Các ứng dụng phổ
biến như e-commerce, e-banking, Teleconference.
Thương mại điện tử (e-commerce)
E-commerce là lĩnh vực kinh doanh trực tuyến hay còn gọi là thương mại điện tử.
Ngày nay các hoạt động mua sắm dễ dàng hơn chỉ bằng 1 thao tác nhấp chuột và khai báo
thông tin giao hàng. Sau đó bạn sẽ được hàng hóa và thanh toán tiền tại nhà khi nhận hàng.
Ngân hàng điện tử (e-banking)
Hầu hết các ngân hàng hiện nay đều cung cấp dịch vụ e-banking, ngân hàng online.
Khách hàng dễ dàng thực hiện các thao tác xem số dư, chuyển khoảng trực tiếp. Nếu muốn
bảo mật có thể chọn giao thức 2 bước (Hardwara Token/MSM Token).
Hội thảo trực tuyến (Teleconference).
Teleconfrence là các cuộc họp hay hội nghị được tổ chức trực tuyến giúp cho những
thành viên không còn phải di chuyển nhiều, mọi người có thể dự cuộc họp, trao đổi, thảo
luận với nhau dù ở bất cứ nơi đâu.
5. Quốc phòng
Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động học tập, công tác của các đơn vị trong
lực lượng vũ trang ngày càng được chú trọng, đã trở thành phượng tiện không thể thiếu
trong công tác quản lý, chỉ huy, điều hành của người chỉ huy, là phương tiện để truyền đạt
chỉ thị, mệnh lệnh, xử lý, trao đổi thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, bí mật và
kịp thời, góp phần vào kết quả hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị trong lực lượng vũ
trang.
6. Chính phủ
Các dịch vụ công cũng đang dần chuyển sang hoạt động trực tuyến, cho phép tổ chức
hay các cá nhân có thể nộp tờ khai hải quan, báo cáo thuế trực tuyến, đởi giấy phép lái xe
qua mạng,…
7. Ứng dụng trong lĩnh vực truyền thông
7.1. Thư điện tử
Khái niệm
Thư điện tử (Electronic mail – thường gọi là email) dùng để gửi và nhận thư trên các
thiết bị điện tử hay máy tính, máy tính bảng, điện thoại,… Việc sử dụng Email giúp con
người tiết kiệm thời gian và công sức. Email ngày nay hầu như thay thế hoàn toàn cho việc
gửi thư kiểu truyền thống bởi nhiều lý do:
• Gửi và nhận tức thời.
• Lưu trữ, sắp xếp thư dễ dang, hiệu quả (thư nhận và thư đã gửi).
• Có thể gửi kèm theo thư các tập tin hình ảnh, âm thanh, video clip,…
Phân loại
Có 2 dạng:
10
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
• Email có phí: Thường do các cơ quan tổ chức tạo ra và quản lý. Người được cấp
email này là nhân viên, cán bộ trong cơ quan, tổ chức đó. Địa chỉ email sẽ gắn liền với tên
miền của cơ quan đó, mang lại thuận tiện nhất định cho các giao dịch nội bộ lẫn giao dịch
giữa cơ quan với các đối tác bên ngoài.
Cấu trúc
<tên người dùng>@<tên miền cơ quan>
• Email miễn phí: Là email thường dùng trên nền web và người dùng không tốn phí
khi sử dụng như Yahoo mail, Google mail, Microsofr Hotmail,… Email miễn phí được
nhiều đối tượng sử dụng như: Học sinh, Sinh viên,… và thậm chí nhiều nhân viên cán bộ
vẫn dùng song song tài khoản này với mail do cơ quan cấp cho.
Cấu trúc
<tên người dùng>@tên miền của nhà cung cấp dịch vụ>
Phần mềm mail client
Để sử dụng email, người dùng cần cài dặt phần mềm mail client. Các mail client phổ
biến như Microsoft Outlook, IBM Loutus Notes, Mozilla Thunderbird, Evolution và Apple
Inc.’sMail.
Mail client thường được chọn dùng cho email của cơ quan, tổ chức. mail của các tổ
chức miễn phí vẫn có thể dùng mail client thay cho trình duyệt web.
7.2. Tin nhắn
Tin nhắn ngắn (SMS)
SMS là viết tắt của Short Message Services (tin nhắn ngắn), là một giao thức viễn
thông cho phép gửi các tin nhắn dạng văn bản (không quá 160 chữ cái). SMS được dùng
hầu hết trên các điện thoại di động và một số PDA với khả năng truyền thông tin không
dây.
Tin nhắn nhanh (IM)
IM là viết tắt của Instant Message (tin nhắn nhanh) là dịch vụ cho phép hai người trở
lên nói chuyện trực tuyến với nhau qua một mạng máy tính. IM là phương pháp nói chuyện
phổ biến hiện nay bởi nhiều tính năng như sau:
• Khả năng trò chuyện nhóm.
• Dùng biểu tượng xúc cảm.
• Truyền tập tin.
• Tìm dịch vụ và cấu hình dễ dàng bản liệt kê bạn bề.
Nhắn tin nhanh đã góp phần thúc đảy sự phát triển của Internet trong đầu thập niên
2000.
7.3. Hội thoại trực tuyến
VolP là viết tắt của Voice over internet Protocol nghĩa là truyền giọng nói trên giao
thức IP. Đây là công nghệ truyền tiếng nói của con người qua mạng thông tin sử dụng bộ
11
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
giao thức TCP/IP. Nó sử dụng các gói dữ liệu IP (trên mạng LAN,WAN, Internet) với
thông tin được truyền tải là mã hóa của âm thanh.
Công nghệ này bản chất là dựa trên chuyển mạch gói, nhằm thay thế công nghệ truyền
thoại cũ dùng chuyển mạch kênh. VoIP nén nhiều kênh thoại trên một đường truyền tín
hiệu và những tín hiệu nàu được truyền qua mạng Internet.
Để thực hiện việc này, điện thoại IP thường được tích hợp sẵn các nghi thức báo hiệu
chuẩn như SIP hay H.323, kết nối tới một tổng đài IP của nhà cung cấp dịch vụ.
Phương thức thường được dùng trong diển đàn trực tuyến: Người đầu tiên sẽ gửi lên
một chủ đề (topic, thread) trong một đề mục (category, forum) và sau đó những người tiếp
theo sẽ viết những bài góp ý, thảo luận lên để trao đổi xung quanh chủ đề đó.
Mạng xã hội
Dịch vụ mạng xã hội (social networking service) là dịch vụ nối kết các thành viên
cùng sở thích trên Internet lại với nhau vì nhiều mục đích khác nhau không phân biệt không
gian và thời gian. Những người tham gia vào dịch vụ mạng xã hội còn được gọi là cư dân
mạng.
Dịch vụ mạng xã hội có những tính năng như chat, e-mail, phim ảnh, voice chat, chia
sẻ tập tin, blog và xã luận. Mạng xã hội đổi mới hoàn toàn cách cư dân mạnh liên kết với
nhau và trở thành một phần tất yếu của mỗi ngày cho hàng trăm triệu thành viên khắp thế
giới.
Các dịch vụ này có nhiều phương cách để các thành viên tìm kiếm bạn bè, đối tác:
Dựa theo group (ví dụ như tên trường hoặc tên thành phố), dựa trên thông tin cá nhân, hoặc
dựa trên sở thích cá nhân, lĩnh vực quan tâm: kinh doanh, mua bán…
Mạng xã hội riêng biệt (Private Social Network)
Là nơi mà các thông tin trao đổi được công khai. Những người tham gia sau khi kết
bạn, kết nhóm sẽ nhận được thông tin của nhau. Thành viên tham gia các mạng này có thể
lả bất cứ ai không phân biệt tuổi tác, giới tính, trình độ tri thức,…
Ví dụ: Facebook, Twitter, Weibo, Zing Me…
Mạng xã hội riêng biệt (Private Social Network)
Là những mạng xã hội được thiết kế riêng với các công cụ, chức năng phù hợp với
một số người trong những ngành nghề nhất định.
Ví dụ: Edmodo (liên lạc nhanh chóng, khảo sát ý kiến, chia sẻ bài giảng), Yammer
(chia sẻ thông tin giữa các nhóm và tổ chức các dự án), ResearchGate (kết nối các nhà
nghiên cứu và thúc đẩy quá trình trao đổi kết quả, kiến thức và kinh nghiệm giữa họ với
nhau), Mendeley (lưu trữ bài báo và thông tin về tác giả),…
III. An toàn lao động và bảo vệ môi trường
1. An toàn lao động
1.1. An toàn khi làm việc với máy tính
12
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
Trong cuộc sống hiện đại, máy tính hiện diện ở khắp nơi: Trong trường học, văn
phòng, công ty,… làm việc thường xuyên với máy tính đòi hỏi bạn phải có phương án
chiếu sáng hợp lý trong phòng làm việc, thiết kế bàn làm việc, ghế ngồi hợp lý, an toàn và
có tư thế ngồi làm việc đúng. Ngoài ra, bạn phải phân bố thời gian làm việc và nghỉ giải
lao phù hợp để đảm bảo sức khỏe.
Phương án chiếu sáng hợp lý
Khi sử dụng máy tính thương xuyên, bạn cần bố trí các nguồn sáng trong phòng làm
việc hợp lý như sau:
• Sắp đặt vị trí sao cho ánh sáng không chiếu trục tiếp lên màn hình hay mắt của bạn.
• Tắt bớt đèn trên trần nhà nếu quá sáng.
• Nếu sử dụng đèn bàn, nên đặt đèn tại vị trí sao cho ánh đèn không phản chiếu lên
màn hình.
Chất lượng màn hình máy tính
Mọi người thường lo lắng về những tia bức xạ độc hại từ màn hình máy tính nhưng
thực sự thì lượng bức xạ này thường thấp hơn mức tối đa cho phép.
Bạn cũng nên thường xuyên lau bụi cho màn hình vì bụi sẽ làm giảm tương phản
(contrast) của màn hình.
Sự chiếu sáng và độ tương phản của màn hình
• Điều chỉnh lượng ánh sáng trong phòng không quá sáng hoặc quá tối.
• Điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của màn hình cho đến khi mắt ta cảm thấy dễ
chịu.
Cỡ chữ và màu sắc
• Việc chỉnh cỡ chữ của trang văn bản cũng giúp làm giảm mệt mỏi về thị giác. Cỡ
chữ lý tưởng thông thường là gấp 3 lần cỡ chữ nhỏ nhất mà ta có thể đọc được.
• Nên chọn chữ đen trên nền trắng hoặc chữ màu tối trên nền sáng. Không nên chỉnh
cho độ tương phản giữa chữ và nền quá kém hoặc đọc chữ trên một nền nhiều hoa
văn, nhiều màu sắc sẽ dễ gây mệt mỏi về thị giác.
Sắp xếp chổ ngồi khoa học
• Màn hình để thẳng ngay trước mặt.
• Màn hình nên được để cách mắt từ 50 cm, tâm của màn hình nên đặt thấp hơn tầm
mắt từ 10 đến 20 cm.
• Nếu phải soạn thảo văn bản, việc nhìn lên xuống màn hình và văn bản có thể gây
mỏi mắt, ta nên sử dụng kẹp giấy để kẹp văn bản đứng lên và sát vào màn hình.
• Khi ngồi bạn chỉnh ghế sao cho hai cẳng tay của bạn song song với mặt sàn, hai đùi
vuông góc với cẳng chân và hai bàn chân của bạn được đặt phẳng trên nền nhà.
• Luôn giữ thẳng lưng và hai vai giữ ngang bằng.
13
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
• Nên dùng ghế có thể điều chỉnh chiều cao vì chiều cao của mỗi người khác nhau.
Điều chỉnh chiều cao của ghế để phù hợp với chiều cao mặt bàn, cho đúng tư thế
trong khi bạn ngồi và làm việc trên máy tính.
• Nếu sử dụng laptop, không nên sử dụng trong tư thế nằm và tránh đặt laptop trên
đùi vì có thể nhiệt độ của máy quá cao và có thể gây bỏng rát. Nếu có thể, luôn luôn
sử dụng chúng với vị trí thích hợp, như đặt laptop trên bàn và ngồi trên ghế để điểu
khiển.
Hình 1.11 Tư thế ngồi đúng khi làm việc với máy tính
Một số biện pháp tránh mệt mỏi
• Nghỉ giải lao giữa giờ khoảng 5 đến 10 phút, sau khi làm việc trên máy tính từ 45 –
60 phút. Đứng dậy và rời khỏi bàn làm việc của bạn để cơ thể được thư giản.
• Duy trì ánh sáng và nhiệt độ trong phòng thích hợp cho việc sử dụng máy tính.
• Nếu sử dụng laptop trong thời gian dài nhiều giờ, bạn có thể dùng chuột và bàn
phím ngoài. Việc này giúp bạn thoải mái hơn vì bàn tay và ngón tay của bạn sẽ
không bị mỏi do phải sử dụng chuột và bàn phím nhỏ của laptop.
1.2. Một số bệnh thường gặp
Việc sử dụng máy tính lâu dài và không đúng cách thường dẫn đến mệt một số bệnh
tật như bệnh về mắt như giảm thị lực, tổn hại xương khớp, đau đầu, tâm thần, …
Đau ống cổ tay
Là một trong những bệnh mà người làm việc văn phòng thường mắc phải do thường
xuyên sủ dụng máy tính như: Thư ký văn phòng, lập trình viên máy tính, kế toán, …
Nguyên nhân:
• Khi sử dụng chuột, người dùng thường xuyên sử dụng các cơ và gân của ngón tay,
bàn tay, cánh tay, bả vai.
• Khi sử dụng bàn phím, hai cánh tay ở tư thế duỗi ra so với sơ thể.
Triệu chứng:
• Ngón tay bị tê và đau.
14
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
• Đau cổ tay, lòng bàn tay hoặc cẳng tay do gân thần kinh giữa bị chèn ép.
• Mức độ nhẹ: Cảm thấy tê buốt giống như bị kim châm ở bàn tay.
• Mức độ nặng: Cảm thấy rất đau ở bàn tay, có khi bỏng rát và nhức cả cẳng tay và
cánh tay, tay yếu và tê cứng.
• Bệnh thường bắt đầu từ tay thuận.
• Hội chứng bệnh ống cổ tay tuy không nguy hiểm đến tính mạng nhưng về lâu về dài
có thể dẫn đến tàn tật do tổn thương thần kinh và mạch máu.
• Hội chứng này cũng có thể xuất hiện song song với bệnh thoái hóa cột sống cổ.
• Tỷ lệ mắc ở phụ nữ cao hơn ở nam giới.
• Ngoài ống cổ tay thì phần vai và cổ đau nhừ, cổ cứng đơ ra, hai vai tê mỏi.
Đau cột sống và khớp
Bệnh thường gặp ở những người ngồi quá nhiều, ngồi liên tục trong một tư thế nhất
định hàng giờ, cơ thể không được vận động thường xuyên, dẫn đến thoái hóa cột sống.
Nguyên nhân:
• Ghế ngồi không phù hợp, ngồi sai tư thế.
• Thao tác công việc đơn điệu nhưng tần số thao tác cao, thời gian nghỉ ngơi quá ít.
• Ngồi lâu một tư thế, thời gian đi lại và vận động ít.
Triệu chứng:
• Đau lưng, đau nhói các cơ.
• Tê phù chân tay.
• Nhức mỏi khớp.
Hội chứng CVS
CVS (Computer Vision Syndrome) – hội chứng về thị giác do sử dụng máy tính. CVS
gây ảnh hưởng đến phần lớn người sử dụng máy tính và rất dễ gây nên những vấn đề cho
mắt.
Hội chứng này ảnh hưởng đến tất cả những người thường xuyên làm việc (hoặc xem
tài liệu, xem phim) trên máy tính nhiều giờ trong ngày, nhiều ngày trong tuần.
Nguyên nhân:
• Dùng màn hình máy tính chất lượng không tốt, ánh sáng chập chờn làm mắt bạn
căng thẳng và ảnh hưởng đến mắt hơn.
• Việc bố trí khoảng cách làm việc không tốt như để màn hình máy tính quá gần hoặc
quá cao sẽ gây nhức mỏi mắt bị mỏi mệt sẽ nghiêm trọng hơn nếu lăp lại quá nhiều
lần.
• Ánh sáng chói và sự phản chiếu là một nguyên nhân khá quan trọng gây nên hội
chứng CVS: Sự phản chiếu từ ánh sáng xung quanh và ánh sáng từ màn hình máy
tính có thể làm chúng ta cảm thấy mỏi mệt.
15
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
Triệu chứng:
• Mắt căng thẳng hay mệt mỏi.
• Khô mắt, nóng rát, ngứa.
• Chảy nước mắt.
• Mắt bị mờ đi.
• Nhức đầu và đau hốc mắt.
2. Bảo vệ môi trường
2.1. Tái chế và tái sử dụng linh kiện, thiết bị
Hiện trạng rác thải máy tính
Vấn đề ô nhiễm môi trường tăng theo sự phát triển của xã hội, càng công nhiệp hóa,
hiện đại hóa thì tình trạng ô nhiễm ngày càng tăng.
Báo cáo mới đây của Liên Hợp Quốc cho thấy lượng rác thải điện tử trên thế giới
đang không ngừng tăng lên. Rác thải điện tử có thể gây rò rỉ hóa chất và kim loai nặng gây
ô nhiễm môi trường. Rác thải điện tử được ví như một quả bom hẹn giờ đối với sự sống
của trái đất.
Giải pháp tái chế và tái sử dụng
Nhằm giảm bớt gánh nặng ô nhiễm cho môi trường, việc tái chế và tái sử dụng thiết
bị là hết sức cần thiết. Điều này đòi hỏi ý thức cao của mọi cá nhân trong xã hội.
Sau khi ngừng sử dụng máy tính và linh kiện, bạn hãy chuyển chúng đến trung tâm
tái chế, nơi này sẽ thu gom, phân loại và tái chế những thứ có thể. Điều đó góp phần bảo
vệ môi trường, đồng thời chính là bảo vệ sức khỏe của bạn và gia đình.
2.2. Tiết kiệm năng lượng cho máy tính
Tiết kiệm năng lượng cho máy tính là thực hiện các giải pháp nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất lượng điện năng sử dụng. Điều đó vừa giúp bạn tiết kiệm chi phí, bảo vệ môi
trường, ngài ra còn làm tăng tuổi thọ máy tính.
Một số giải pháp hữu hiệu:
• Thiết lập chế độ tự động tắt màng hình sau một khoảng thời gian ngưng sử dụng.
• Thiết lập chế độ ngủ cho máy tính.
• Thiết lập chế độ tắt máy tự động trong khoảng thời gian không sử dụng
• Bạn có thể tiết kiệm điện năng bằng cách sử dụng máy tính xách tay thay cho máy
tính để bàn do máy tính xách tay chỉ sử dụng khoảng ¼ công suất của máy tính để
bàn
IV. An toàn thông tin
1 . Một số kiến thức liên quan
1.1. Tài khoản người dùng
Tài khoản người dùng (Account) gồm hai phần:
16
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
• Tên truy cập (Username): Là tên của người dùng để truy cập vào máy tính hoặc
chương trình, một ứng dụng trên Internet. Khi bạn tạo tài khoản người dùng cho
chương trình nào, bạn cần tuân thủ quy định đặt tên của chương trình đó, thường là
trong tài khoản người dùng không có khoảng trắng và ký tự điều tiên không được
là kí tự số.
• Mật khẩu (Password): Là chìa khóa để truy cập vào tài khoản người dùng. Có thể
hiểu tài khoản người dùng là ổ khóa và mật khẩu là chìa khóa để mở. khi đặt mật
khẩu phải tuân theo quy định của ứng dụng bạn đạng sử dụng
Hình 1.12 Minh họa màn hình đăng nhập vào Windows 7
Đây không phải là chương trình diệt virus, nhưng tường lửa thường phối hợp với
chương trình diệt virus để bảo vệ máy tính khỏi các mối tấn công.
1.3. Những nguyên tắc an toàn thông tin
18
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
Mật khẩu tốt là mật khẩu bao gồm đa dạng kí tự trên bàn phím như: Chữ thường, chữ
hoa, số, ký tự đặc biệt như (@,$,#,…) mật khẩu tốt có độ dài ít nhất 8 kí tự.
Không sử dụng mật khẩu có chứa thông tin mang tính cá nhân mà người khác dể dàng
suy đoán như ngày sinh, số điện thoại, biển số xe, tên bản thân hay tên của người thân, dãy
số liên tục đơn giản như 1234567, ...
Thường xuyên đổi mật khẩu (khuyến khích 03 tháng/1 lần).
Ví dụ
• Mật khẩu yếu: 12345678910, tinhoccoban
• Mật khẩu trung bình: acf1534
• Mật khẩu mạnh: AxtWz@1483$
Cảnh giác khi giao dịch trực tuyến
Giao dịch trực tuyến giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức nhưng đi kèm với rất
nhiều rủi ro về an toàn dữ liệu. Do vậy, bạn cần có ý thức bảo vệ dữ liệu và chú trọng các
nguyên tắc an toàn khi thực hiện giao dịch qua mạng Internet.
• Không tiết lộ tên đăng nhập, mật khẩu truy cập, mã Pin của bất kỳ dịch vụ nào như
Ngân hàng điện tử, mã OTP, số thẻ, số tài khoản cho bất cứ ai qua bất kỳ kênh nào
như điên thoại, email, mạng xã hội, ứng dụng, website, đường link lạ…
• Đổi mật khẩu thường xuyên
• Các dịch vụ như ngân hàng trực tuyến sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tài chính của bạn,
do vậy, hãy hết sức cảnh giác. Bạn có thể yêu cầu ngân hàng hình thức xác nhận
giao dịch qua điện thoại.
• Đăng ký thông báo số dư tài khoản qua điện thoại để dễ theo dõi.
• Khi thực hiện mua/bán hàng trực tuyến nên chọn dịch vụ nào có uy tín, có thể dùng
hình thức trả tiền khi nhận hàng (COD). Như vậy, bạn có thể vửa kiểm tra chất
lượng hàng hóa luôn thể.
Một số biện pháp bảo vệ tài khoản người dùng
• Đăng xuất khỏi các tài khoản khi không dùng đến.
• Không nên lưu thông tin mật khẩu trên máy tính người dùng chung.
• Hạn chế sử dụng máy tính công cộng để thực hiện các giao dịch trực tuyến quan
trọng.
Sao lưu dữ liệu
Dữ liệu là nguồn tài nguyên vô giá. Do đó, việc sao lưu dữ liệu để dự phòng là một
vấn đề đáng quan tâm đối với người dùng máy tính. Có nhiều dữ liệu khi mất đi bạn có thể
làm lại từ đầu, nhưng có nhiều thứ khác thì không. Ví dụ: những bức hình của người thân,
những thước phim,… hãy dùng các biện pháp dưới đây dể giảm thiểu rủi ro:
• Thường xuyên sao lưu dữ liệu với nhiều phương tiện lưu trữ khác nhau như đĩa CD,
flash driver, lưu trữ trực tuyến.
19
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
• Đặt lịch sao lưu định kỳ cho các dữ liệu quan trọng, thậm chí kể cả việc sao lưu toàn
bộ dữ liệu máy tính.
2. Phần mềm độc hại và cách phòng chống
2.1. Khái niệm
Phần mềm độc hại còn gọi là Malware (malicious software) là phần mềm có khả năng
làm tổn hại máy tính, thu thập thông tin, truy cập dữ liệu nhạy cảm ... để sử dụng vào mục
đích không tốt.
Phần mềm độc hại thường do các tin tặc hay người dùng thích đùa tạo ra nhằm gây
hại cho các máy tính. Tùy theo cách thức mà tin tặc sử dụng, các phần mềm độc hại sẽ có
mức độ nguy hiểm khác nhau, từ việc chỉ hiển thị các thông điệp hù dọa cho đến việc tấn
công chiếm quyền kiểm soát máy tính và lây lan sang các máy tính khác. Hoặc có thể thu
thập thông tin tài khoản ngân hàng, thẻ tín dụng,… để đánh cắp tiền của nạn nhân.
2.2. Các loại phần mềm độc hại
Các loại phần mềm độc hại thường gặp là: Virus, trojan, root kit, worm, spyware,
adware,…
Virus
Virus là chương trình hay đoạn mã được thiết kế để tự nhân bản và sao chép chính nó
vào các đối tượng bị lây nhiễm khác (như file, ổ đĩa…). Virus lây lan thường do người
dùng kích hoạt đối tượng đã bị lây nhiễm. Đa số virus nhắm vào hệ điều hành Windows vì
nó phổ biến.
Worm
Worm, còn gọi là sâu máy tính, là loại phần mềm độc hại tấn công vào máy tính
thông qua hệ thống mạng như làm nghẽn mạng, tê liệt máy tính. Worm lây lan ngay cả khi
người dùng không kích hoạt.
Trojan
Trojan thường được ngụy trang dưới dạng một chương trình hữu ích hoặc hợp pháp.
Về mặt kỹ thuật, trojan không có chức năng tự lan truyền, mà chương trình này chỉ lừa
người dùng đề tiến hành các thao tác khác mà thân chủ sẽ không tự nguyện cho phép tiến
hành.
Ví dụ: Thu thập thông tin nhạy cảm, thông tin bí mật, ...
Spyware
Là phần mềm gián điệp khi cài được vào máy tính nạn nhân, spyware sẽ thu thập
thông tin trên máy tính và gửi cho hacker.
Adware
Phần mềm quảng cáo bất hợp pháp, tự động hiện ra các trang web quảng cáo. Adware
thực sự không gây hại nhiều cho máy tính, nhưng khiến người sử dụng thấy khó chịu, bực
bội.
20
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 1: Hiểu biết về công nghệ thông tin cơ bản
Rookit
Rookit là loại phần mềm độc hại rất khó phát hiện ra vì có khả năng tự cài đặt và tự
ẩn vào trong hệ điều hành thông qua lỗ hỏng bảo mật của hệ điều hành. Do đó, rookit khó
bị các chương trình diệt virus phát hiện.
Rookit thường được xây dựng với mục tiêu để ẩn giấu các đoạn mã độc có khả năng
gây nguy hiểm đến máy tính của chúng ta. Thông thường khi bị nhiễm rookit, người dùng
phải cài lại hệ điều hành.
2.3. Biện pháp phòng chống
• Cài đặt một phần mềm chống virus hoặc phần mềm tường lửa.
• Phần mềm chống virus phải được cập nhập thường xuyên và đầy đủ. Luôn thực hiện
kiểm tra, giám sát hoạt động của toàn bộ hệ thống.
3. Một số phần mềm phòng chống virus máy tính
Windows Defender
Windows Defender là phần mềm được tích hợp sẵn trong windows, hoạt động theo
thời gian thực, dùng để chống các spyware
Giống như tất cả các phần mềm antivirus khác, Windows Defender sẽ tự động chạy
nền và quét tất cả các file mà bạn truy cập đến trước khi bạn kịp mở chúng.
BKAV
BKAV là một phần mềm diệt virus được phát truyển bởi các trung tâm an ninh mạng
BKIS của Đại Học Bách Khoa Hà Nội. Gồm các phiên bản:
• BKAV Home: Phiên bản miễn phí với các chức năng cơ bản dùng cho người dùng
gia đình.
• BKAV Pro: Phiên bản thương mại tính phí. Ngoài các chức năng cơ bản, BKAV Pro
còn thêm các chức năng nâng cao (diệt virus siêu đa hình như Metamorphic, chống
phần mềm gián điệp như Anti Keylogger, diệt rootkit, công nghệ đánh chặn theo hành
vi, tường lửa cá nhân và công nghệ chống bùng nổ).
Norton Antivirus
Norton Antivirus và Norton Internet Security là sản phẩm của Symantec Corporation,
có khá nhiều chức năng như:
• Loại trừ virus, spyware.
• Luôn bảo vệ máy tính mà không có sự gián đoạn hay làm chậm hệ thống.
• Dễ dàng cài đặt, giao diện thân thiện và dễ sử dụng với mọi người.
• An toàn khi duyệt web.
21
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
22
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
• Ổ cắm và các thiết bị điện của máy tính phải được tiếp đất để bảo đảm an toàn cho
người dùng.
• Các thiết bị có công suất cao không nên dùng chung một ổ cắm diện có thể dẫn đến
chập điện do quá tải.
• Không dùng đầu phích cắm hay ổ cắm có tiếp xúc lỏng lẽo, dễ gây chạm chập cháy
ổ điện.
• Không dùng nước để dập lửa khi thấy các thiết bị, dây điện, ổ cắm bị chập cháy.
Khi đó cần bình tĩnh ngắt cầu dao nguồn điện và nên dùng bình khí CO2 để dập lửa
• Khi không sử dụng máy tính trong thời gian dài, nên khóa cầu dao, tắt nguồn điện.
II. Thao tác cơ bản trên hệ điều hành
1. Khởi động và đăng nhập máy tính
Trình tự khởi động chung
• Nhấn nút Power trên thùng máy, màn hình và các thiết bị liên quan (nếu có).
• Sau khi được cấp nguồn, máy tính sẽ tự kiểm tra và hiển thị các thông số trên màn
hình (Power-on seft-test), nếu không có vấn đề gì thì hệ diều hành sẽ khởi động.
• Nhập User và Password nếu được yêu cầu.
Trình tự tắt máy
• Nên lưu (Save) và đóng tất cả các chương trình ứng dụng đang chạy.
• Nhấp chuột vào nút Start chọn lệnh Shut down.
Khởi động lại máy tính
• Nên sao lưu và đóng tất cả các chương trình ứng dụng đang chạy.
• Nhấp chuột váo nút Start, nhấp chọn biểu tượng tam giác bên phải lệnh Shut
down, rối chọn Restart.
2. Sử dụng chuột máy tính
• Con chuột (Mouse) là thiết bị đầu vào, giúp người dùng chọn đối tượng, thi hành
một số lệnh một cách nhanh chóng và trực quan.
• Con trỏ chuột (Mouse pointer) cho biết vị trí tác động của chuột trên màn hình,
hình dạng con trỏ thay đổi tùy theo chức năng và chế độ làm việc của ứng dụng.
Chuột thông thường có hai nút (trái và phải) và bánh xe cuộn (Scroll) màn hình.
23
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
24
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
• Phím Windows (Windows logo key): Mở menu Start của Windows hoặc kết hợp
phím khác để thực hiện một chức năng nào đó.
• Phím Menu: Có tác dụng như nút phải chuột.
• Ins (Insert): Bật/tắt chế độ viết đè (Overwrite) trong các chương trình xử lý văn bản.
• Del (Delete): Xóa một ký tự bên phải con trỏ trong các chương trình xử lý văn bản.
• Home: Di chuyển con trỏ về đầu dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
• End: Di chuyển con trỏ chuột về cuối dòng trong các chương trình xử lý văn bản.
• Pg UP (Page UP): Cuộn lên một trang màn hình.
• Pg Dn (Page Down): Cuộn xuống trang màn hình.
Bàn phím số
• Num Lock: Bật/tắt các phím số, đèn Num Lock sẽ bật hoặc tắt theo trạng thái của
phím này. Khi tắt thì các phím sẽ có công dụng của ký hiệu bên dưới.
• Các phím số và dấu phép tính (+, -, *, /).
• Phím Enter: Cùng chức năng của phím Enter phần trên.
Nhóm phím thông dụng
• Phím 1 ký tự: Có thể kết hợp với phím Shift để gõ chữ IN HOA mà không cần bật
Caps lock.
• Phím 2 ký tự: Kết hợp với phím Shift để gõ ký tự phía trên.
• Dấu cách (Space bar): Tạo khoảng cách giữa các từ hay ký tự.
Nhóm phím điều hướng
Các mũi tên: Di chuyển con trỏ theo hướng mũi tên trong các chương trình xử lý văn bản.
5. Màn hình chính của hệ điều hành
Màn hình chính của Windows 7 được gọi là Desktop, cũng là vùng làm việc chính,
chứa các biểu tượng (Icons) và thanh tác vụ (Taskbar).
• Các biểu tượng (Icons): Các hình vẽ nhỏ đại diện cho một đối tượng nào đó của
Windows hay của các ứng dụng chạy trong môi trường Windows. Phía dưới biểu
tượng là tên của biểu tượng.
• Thanh tác vụ (Taskbar): Mặc định thường ở vị trí dưới củng của Desktop. Taskbar
chứa: nút Start, Pin, các ứng dụng đang mở và các ứng dụng thường trú, ngày giờ.
- Nút start: Cho phép người dùng truy cập tất cả chương trình, lệnh trong hệ thống,
quản lý thiết bị, tùy chỉnh hệ thống.
- Pin: Nơi đặt các ứng dụng thường dùng, giúp người dùng với một thao tác nhấp
chuột đơn giản có thể gọi được ứng dụng. Bạn có thể đặt/gỡ bỏ ứng dụng bằng cách
nhấp phải trên ứng dụng chọn lệnh Pin to/Unpin.
- Các ứng dụng đang mở: Quản lý các ứng dụng đang hoạt động, bạn có thể cho
hiện, ẩn hay đóng ứng dụng.
25
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
- Các ứng dụng thường trú, ngày giờ: Vùng bên phải thanh Taskbar, chứa các ứng
dụng được chạy tự động khi hệ điều hành Windows khởi động (Action center,
Volumn Control, Network Connection, …), chứa ngày giờ hệ thống và nút Show
Desktop.
6. Màn hình cửa sổ chương trình ứng dụng
Hầu hết các chương trình ứng dụng (gọi tắt là chương trình) trong hệ diều hành
Windows khi được gọi đến, thường hiển thị dưới dạng một cửa sổ (Windows) hình chữ
nhật. Có nhiều cách để thi hành một ứng dụng:
• Nhấp đúp lên biểu tượng của ứng dụng trên Desktop.
• Nhấp chọn biểu tượng của ứng dụng trong phần Pin.
• Nhập vào nút start, chọn các ứng dụng được liệt kê trong Start Menu.
6.1. Các thành phần chính trong cửa sổ chương trình ứng dụng
a. Thanh tiêu đề (Title bar): Thường chứa trên ứng dụng, trên tập tin (có thể có hoặc
không) và các nút lệnh thu nhỏ, phóng to, đóng ứng dụng.
b. Vùng chứa các thực đơn lệnh dạng Ribbon.
c. Vùng làm việc chính.
d. Thanh cuộn (Scroll bar): Cuộn màn hình.
e. Vùng trạng thái: Hiển thị các thông số, trạng thái làm việc.
27
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
• Ổ đĩa cứng (Hard disk): Tốc độ truy xuất nhanh. Một máy tính có thể có một
hoặc nhiều ổ đĩa cứng.
• Ổ đĩa CD, DVD: Có loại chỉ có thể đọc, loại khác còn có thể ghi dữ liệu ra đĩa.
• Ổ đĩa mạng: Thiết bị lưu trữ chia sẽ qua mạng máy tính.
• HDD/USB Flash Drive gắn ngoài, hoặc thẻ nhớ (memory card): Các thiết bị
lưu trữ dữ liệu độc lập có thể tháo lắp khỏi máy tính khi máy vẫn đang hoạt
động.
• Khi cần truy xuất một đối tượng nằm trong thư mục nhiều cấp thì ta dùng đường
dẫn (path) để mô tả thứ tự các thư mục phải truy cập trước khi đến đối tượng.
• Đường dẫn là một dãy các thư mục liên tiếp nhau và được phân cách bởi ký hiệu
\ (dấu xổ phải- backslash).
Ví dụ: Để đến thư mục System32 ta dùng đường dẫn sau C:\Windows\System32
1.4. Lối tắt
Lối tắt (Shortcut) là một tập tin đặc biệt chỉ chứa liên kết (link) trỏ đến vị trí của một
tập tin hay thư mục nào đó. Shortcut có nghĩa là “lối tắt”, giúp người dùng truy cập nhanh
đến một ứng dụng nào đó trên máy mà không cần mất nhiều thao tác để truy cập đến nơi
chứa chương trình chình ứng dụng.
Biểu tượng Shortcut có dấu mũi tên gốc bên trái.
Ví dụ: Để khởi động Microsoft Word 2010 ta phải truy cập theo đường dẫn: C:\Program
Files\Microsoft Ofice\Office 14 để gọi tập tin thực thi WINWORD.EXE. Với shortcut đã
được tạo tương ứng, ta chỉ cần nhấn đúp vào shortcut Microsoft Word 2010 trên nền
Desktop thì đã có thể gọi thực thi ngay chương trình.
2. Giới thiệu chương trình Windows Explorer
Windows Explorer là chương trình quản lý thư mục và tập tin trên máy tính. Người
dùng có thể thực hiện các thao tác như sắp xếp, sao chép, xóa, di chuyển, đổi tên thư mục
và tập tin một cách thuận tiện và dễ dàng.
2.1. Khởi động Windows Explorer
Bạn có thể thực hiện một trong những cách sau:
• Nhấp chọn Windows Explorer trên Taskbar.
• Nhấp phải trên nút Start, sau đó chọn Open Windows Explorer.
• Nhấn tổ hợp phím Windows+E.
2.2. Giao diện của Windows Explorer
Windows Explorer có hai vùng chính:
• Cửa sổ trái (1) thể hiện cấu trúc cây thư mục: Trình bày cấu trúc thư mục của
các đĩa cứng và các tài nguyên kèm theo máy tính, bao gồm các ổ đĩa cứng, ổ
đĩa CD-DVD hay thư mục. Những thư mục có dấu tam giác trắng xuất hiện ở
trước cho biết đối tượng đó còn chứa những thư mục khác trong nó nhưng không
28
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
được hiển thị. Nếu nhấp vào dấu này thì Windows Explorer sẽ hiện thị cấu trúc
cây của các thư mục chứa trong thư mục đó. Khi đó, dấu tam giác trắng sẽ đổi
thành dấu tam giác đen và nếu nhấp vào dấu này thì cây thư mục sẽ được thu
gọn trở lại.
• Cửa sổ phải (6) liệt kê nội dung của thư mục được chọn bên cữa sổ trái.
Nếu tập tin thuộc loại dữ liệu (văn bản, hình ảnh, âm thanh, ...) thì chương trình ứng
dụng tương ứng sẽ được khởi động và tập tin sẽ được nạp vào. Nếu tập tin thuộc dạng
chương trình thực thi thì chương trình sẽ được khởi động.
3.2. Chọn nhiều đối tượng
Áp dụng cho các cửa sổ phải:
• Các đối tượng cần chọn ở cạnh nhau: Nhấp chọn đối tượng đầu, sau đó giữ phím
Shift và nhấp lên đối tượng cuối.
• Các đối tượng cần chọn rời rạc: Giữ phím Ctrl và nhấp chọn (hay bỏ chọn) các đối
tượng tương ứng.
3.3. Thay đỗi chế độ hiển thị cửa sổ phải
Trên Toolbar nhấp nút Change your view để thay đổi chế độ hiển thị.
• Extra Large Icons: Biểu tượng dạng cực lớn.
• Large icons: Biểu tượng dạng lớn.
• Medium icons: Biểu tượng dạng nhỏ.
• Small Icons: Biểu tượng dạng nhỏ.
• List: Trình bày các biểu tượng dạng danh sách.
• Details Trình bày các biểu tượng dạng chi tiết (thể hiện các cột: Tên, thời gian, kiểu,
kích cỡ)
• Titkes: Trình bày các biểu tượng dạng tiêu đề.
• Content: Trình bày các biểu tượng dạng nội dung.
3.4. Xem nhanh nội dung tập tin
Chọn tập tin cần xem nhanh (bên cửa sổ phải): Trên Toolbar nhấn nút Show the
preview pane để hiện cửa sổ xem nhanh nội dung tập tin.
3.5. Tạo mới thư mục
B1: Chọn nơi chứa thư mục cần tạo (thư mục hoặc ổ đĩa).
B2: Trên Toolbar nhấp nút New Folder (hoặc nhấp phải trên vùng trống chọn lệnh
New – Folder)
B3: Nhập tên cho thư mục mới tạo, nhấn Enter để kết thúc.
3.6. Đổi tên thư mục tập tin
B1: Chọn đối tượng muốn đổi tên.
B2: Nhấp phải trên đối tượng và chọn lệnh Rename.
B3: Nhập tên mới, nhấn Enter để kết thúc.
3.7. Xóa thư mục, tập tin
B1: Chọn các đối tượng cần xóa.
B2: Nhấn phím Delete hoặc nhấp phải trên đối tượng chọn lệnh Delete. Chọn Yes.
3.8. Phục hồi thư mục, tập tin đã xóa trong Recycle Bin
B1: Nhấp đúp vào biểu tượng Recycle Bin Trên Desktop’
30
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
B1: Search trong menu Start cho phép truy cập nhanh đến tất cả các thư mục, tập tin
và tất cả các thiết lập trong máy tính.
B2: Nhập từ khóa cẩn tìm vào khung Search programs and files, danh sách các
chương trình, dữ liệu hay các tác vụ của Control panel sẽ hiện ra.
B3: Enter hoặc nhấn chọn See more results để hiện cửa sổ liệt kê thêm các kết quả
tìm kiếm.
4.2. Tìm kiếm trong Windows Explorer
Windows Explorer cho phép xác định chính xác nơi tìm kiếm.
• Nhập từ khóa cần tìm vào khung Search, danh sách các tập tin, thư mục sẽ hiện ra
bên cửa sổ phải.
• Các từ khóa tìm kiếm sẽ được tô màu trên các đối tượng tìm được.
• Bạn có thể dùng dấu * để tìm tất cả các tập tin có phần mở rộng giống nhau. Ví dụ:
“*.ini” để tìm tất cả các tập tin có phần mở rộng là ini.
4.3. Sử dụng bộ lọc tìm kiếm trong Windows Explorer
Nhấp chuột vào khung tìm kiếm của Windows Explorer để hiển thị danh sách các từ
khóa được sử dụng gần nhất, bộ lọc tìm kiếm sẽ hiện ra ngay bên dưới các từ khóa đó. Có
thể lọc theo kích thước (Size) hay theo thời gian (Date modified).
Lọc theo kích thước (Size)
B1: Đến nơi cần tìm.
B2: Nhập từ khóa vào khung Search.
B3: Nhấp chọn lệnh Size để hiện bảng liệt kê các kích cỡ.
B4: Chọn theo phạm vi Size cần tìm kiếm.
Lọc theo thời gian (Date modified)
B1: Đến nơi cần tìm.
B2: Nhập từ khóa vào khung Search.
B3: Nhấp chọn lệnh Date modified để hiện bảng Select a date or date range.
B4: Lựa chọn thời gian theo các cách sau:
Chọn ngày trong bảng lịch hay có thẻ giữ chuột kéo khối để chọn nhiều ngày.
- A long time ago: Đã lâu, không nhớ thời gian chính xác.
- Earlier this year: Đầu năm nay.
- Earlier this month: Đầu tháng nay.
- Last week: Tuần trước.
- Earlier this week: Đầu tuần.
- Yesterday: Ngày hôm qua.
IV. Một số phần mềm tiện ích
1. Thay đổi độ phân giải màn hình
32
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
Bạn có thể thay đổi độ phân giải màn hình cho phù hợp bằng cách: Nhấp chuột phải
trên vùng trống Desktop, chọn lệnh Screen resolution rồi chọn các độ phân giải trong mục
Resolution.
2. Thiết lập giao diện, hình nền cho Desktop
Windows 7 chứa đựng trong nó nhiều gói giao diện mới, cho phép người dùng có thể
thiết lập giao diện phù hợp sở thích cá nhân với các hình nền phong phú, hiệu ứng hình ảnh
và âm thanh tương ứng. Người dùng có thể tải về nhiều giao diện mới hoặc tạo giao diện
cho riêng mình một cách dễ dàng.
Để thay đổi giao diện, nhấp phải trên Desktop chọn lệnh Personalize.
• Chọn các Themes có sẵn trong Aero Themes hay có thể tải thêm cái Themes mới
trong phần My Themes – Get more Themes online.
• Desktop Background: Chọn hình nền cho Desktop, có thể quy định thời gian thay
đổi trong mục Change picture every.
• Windows Color: Các tùy chọn màu cho khung cửa sổ ứng dụng. Start Menu và
Taskbar.
3. Thay đổi, gỡ bỏ một chương trình ứng dụng
• Start – Control Panel chọn Uninstall a program.
• Trong cửa sổ Uninstall or change a program nhấp chọn tên chương trình cần thay
đổi hay gỡ bỏ. Chọn:
− Change: Thay đổi các thành phần cài đặt cảu chương trình.
− Uninstall: Gỡ bỏ chương trình.
4. Xem thông tin hệ thống của máy tính
Để xem thông tin về hệ thống của máy tính, ta nhấp phải trên biểu tượng Computer
(trong màn hình Desktop) rồi chọn Properties. Cửa sổ System sẽ cung cấp các thông tin cơ
bản về máy tính như: Hệ điều hành, tên bộ xử lý, dung lượng bộ nhớ, tình trạng kích hoạt
MS Windows…
5. Nén và giải nén dữ liệu
Nén dữ liệu là việc thực hiện thu gọn kích thước các tập tin. Đây là công việc vô cùng
hữu ích vì nó giúp làm giảm việc tiêu thụ các nguồn tài nguyên như không gian lưu trữ
hoặc dung lượng truyền tải thông tin.
Trước khi được sử dụng, dữ liệu cần phải được giải nén theo phương pháp thích hợp.
Hiện nay nén dữ liệu thường theo 2 chuẩn:
• Nén mất dữ liệu (Lossy compression): Dữ liệu sau khi giải nén không còn là dữ
liệu ban đầu, thường được áp dụng để nén hình ảnh, âm thanh hay phim.
• Nén không mất dữ liệu (Lossless compression): Dữ liệu sau khi giải nén vẫn
giống dữ liệu ban đầu, thường được áp dụng để nén trong trường hợp cần giữ được
sự toàn vẹn của dữ liệu.
33
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
Zip và Rar là 2 định dạng nén thông dụng thuộc loại không mất dữ liệu.
6. Định dạng nén ZIP
Là dạng nén mặc định được Windows hỗ trợ.
Nén tập tin, thư mục
B1: Chọn các tập tin, thư mục muốn nén.
B2: Nhấp phải trên vùng chọn, chọn lệnh Send to – Compressed (zipped) folder. Sau
khi quá trình nén kết thúc, một tập tin mới có phần mở rộng là ZIP sẽ được tạo ra.
B3: Đặt tên cho tập tin (nếu muốn).
Xem bên trong tập tin nén ZIP
Bạn có thể dùng Windows Explorer để thao tác với tập tin ZIP như một thư mục.
Giải nén tập tin ZIP
B1: Chọn tập tin zip nhấp phải chọn lệnh Extract All.
B2: Trong hộp thoại Extract Compressed Folders nhấp nút Browse để chọn nơi giải
nén. Nhấp nút Extract để bắt đầu giải nén.
7. Định dạng nén RAR
Là dạng nén không được Windows hỗ trợ nhưng có hệ số nén và mức độ an toàn cao
hơn định dạng ZIP. Muốn dùng được định dạng này bạn cần cài đặt chương trình phù hợp
với định dạng này như WinRAR.
Nén tập tin, thư mục
B1: Chọn các tập tin, thư mục muốn nén
B2: Nhấp phải trên vùng chọn, chọn lệnh Add to archive…
B3: Trong hộp thoại Archive name parameters chọn:
− Archive name: Đặt tên tập tin nén.
− Browse: Chọn nơi lưu trữ tập tin nén.
− Archive format: Chọn định dạng tập tin nén là ZIP hay RAR.
B4: Nhấp OK để bắt đầu quá trình nén.
Xem bên trong tập tin nén RAR
Nhấp đúp lên tập tin nén. WinRAR hiện cửa sổ liệt kê các tập tin thư mục.
Trong cửa sổ Winrar: Dùng các lệnh Add để nén thêm tập tin hay Extract To để giải nén.
Giải nén tập tin RAR
B1: Chọn tập tin nén nhấp phải chuột chọn lệnh Extract files… (bạn cũng có thể chọn
lệnh Extract Here để giải nén ngay tại nơi chứa tập tin nén).
B2: Trong hộp thoại Extract path and options chọn nơi giải nén. Nhấp nút OK để bắt
đầu giải nén.
V. Sử dụng tiếng Việt
34
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
Để sử dụng được tiếng Việt, máy tính cần phải được cài đặt font chữ tiếng việt và
chương trình điều khiển bàn phím để nhập tiếng Việt (gọi tắt là chương trình gõ tiếng Việt).
Các chương trình gõ tiếng việt thông dụng hiện nay như: Vietkey, Unikey.
1. Font chữ tiếng Việt
Mỗi font chữ tiếng Việt sẽ tương ứng với một bảng mã, do đó khi soạn thảo tiếng
Việt, cần chọn bảng mã phù hợp cới font chữ mà bạn đang sử dụng, nếu chọn sai thì các từ
nhập vào sẽ không hiển thị đúng.
Các bộ font chữ tiếng Việt thông dụng hiện nay:
• Font Unicode: Vì mỗi quốc gia đều có ngôn ngữ riêng nên việc sử dụng một loại
font chữ có thể hiển thị được tất cả các ngôn ngữ là điều mong muốn của các
chuyên gia về công nghệ thông tin vì nó thuận tiện cho việc xử lý, trao đổi thông
tin. Sự ra đời của bộ font Unicode đã cho phép tích hợp tất cả các ký tự của đa số
ngôn ngữ trong một bộ font chữ duy nhất.
Khi dùng font chữ loại này, cần chọn bảng mã Unicode. Font chữ thông dụng là:
Time New Roman, Arial, Tahoma.
• Font VNI: Đây là bộ font chữ khá đẹp, cung cấp rất nhiều font chữ, tên font chữ
bắt đầu bằng chữ VNI-.
Khi dùng font chữ VNI-, cần chọn bảng mã VNI window. Font chữ thông dụng là
VNI-Time, VNI-Helve.
2. Kiểu gõ
Có 2 kiểu gõ thông dụng là VNI và Telex:
• Kiểu VNI (để gõ dấu dùng các phím số ở phần các phím thông dụng).
Dấu á à ả ã ạ â ơ ă đ
Cách gõ a1 a2 a3 a4 a5 a6 o7 a8 d9
• Kiểu Telex
Dấu á à ả ã ạ â ê ô ă ư ơ đ
Cách gõ as af ar ax aj aa ee oo aw uw ow dd
• Kiểu gõ: Chọn kiểu gõ tiếng việt thường dùng như Telex hay VNI.
• Phím chuyển: Chuyển đổi tắt/mở chế độ tiếng Việt.
• Nhấp nút Đóng để hoàn tất.
VI. Sử dụng máy in
1. Lựa chọn máy in
1.1. Thay đổi máy in mặc định
Mỗi khi ra lệnh in tài liệu, Windows sẽ kết xuất dữ liệu ra máy in mặc định (default
printer). Nếu máy tính của bạn kết nối với nhiều máy in để dùng vào các mục đích khác
nhau, bạn cần thay đổ máy in mặc định cho phù hợp với yêu cầu.
B1: Nhấp nút Start, chọn lệnh Devices and Printers.
B2: Trong hộp thoại Devices and Printers, mục Printers and Faxes sẽ liệt kê danh
sách các máy in. Nhấp phải chuột tại máy in (hay máy fax) chọn lệnh Set as default printer.
1.2. Cài đặt một máy in mới vào máy tính
B1: Kết nối máy in với máy tính, bật nguồn máy in.
B2: Nếu máy in được kết nối với máy tính qua cổng USB, máy tính sẽ tự động dò,
phát hiện máy in và sau đó tiến hành cập nhật drive (một số máy in Windows không có sẵn
driver điều khiển, bạn nên sử dụng bộ đĩa cài đặt đi kèm với máy in để tiến hành cài đặt).
Nếu máy in kết nối với máy tính bằng các cổng khác (LPT, COM …), máy tính không
dò được, bạn có thể mở hộp thoại Devices and Printer chọn lệnh Add a printer để tiến hành
cài đặt thủ công.
2. In ấn
2.1. In văn bản
Sau khi tài liệu được soạn thảo hoàn chỉnh bạn có thể tạo bản in trên giấy.
Trong Windows Explore: Nhấp vào phải trên tập tin chọn lệnh Print; Trong cửa sổ
chương trình bấm tổ hợp phím Ctrl + P.
Trong hộp thoại Print, thiết lập các thông số in ấn phù hợp:
• Select Printer: Chọn máy in.
• Preferences – Paper: Chọn khổ giấy in.
• Page range: Chọn phạm vi in.
• All: In tất cả các trang.
• Current page: In trang hiện hành.
• Pages: In trang tùy chọn.
• Number of copies: Chọn số bản in.
Nhấp nút Print để tiến hành in.
2.2. Quản lý hàng đợi máy in
Quản lý hàng đợi (Print queue) của máy in là nơi người sử dụng quản lý quá trình in
ấn, thông qua cửa sổ này người sử dụng có thể thiết lập độ ưu tiên, thứ tự in ấn, loại bỏ
không in một tài liệu nào đó.
36
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
• Nhấp đúp vào biểu tượng máy in trên Taskbar để mở hộp thoại quản lý hàng đợi
máy in.
• Printer: Các lệnh thiết lập máy in mặc định, thuộc tính máy in, tạm dừng, hủy bỏ
• quá trình in…
• Document: Xác lập ưu tiên, tạm dừng, tiếp tục, hủy bỏ quá trình in của văn bản
chọn, trong hàng đợi
• View: Hiển thị/ẩn thanh trạng thái, cập nhập cửa sổ hàng đợi.
Nhấp phải trên tên tài liệu trong danh sách hàng đợi, chọn:
Pause: Tạm dừng in.
Restart: Khởi động lại quá trình in.
Cancel: Hủy bỏ in.
Properties: Xác lập các thuộc tính của tài liệu liên quan đến việc in.
37
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 2: Sử dụng máy tính cơ bản
Bài 2:
Khởi động Word hay WordPad, chọn font cho phần văn bản chính rồi nhập và định dạng
theo mẫu sau: Font Times New Roman, size 13. Lưu vào ổ đĩa D:\ với tên BT1.
Windows 7 “cởi mở” hơn
Windows 7 không còn những chương trình đã trở thành truyền thống của Microsoft trong
nhiều năm qua như e-mail, lịch, ứng dụng tin nhắn tức thời…
Theo Microsoft, Windows 7 là một hệ điều hành “mở” cho phép người dùng có thể bổ sung
những ứng dụng mà họ muốn. Những chương trình này nằm trong gói Windows Live
Essentials của Microsoft. Tất cả mọi người đều được sử dụng những dịch vụ miễn phí như
lưu trữ file trực tuyến, chia sẻ ảnh và sử dụng công cụ hợp tác.
Theo tổng giám đốc Window Live, Brian Hall, việc loại bớt các chương trình trên giúp cho
Microsoft tập trung tốt hơn cho việc phát triển hệ điều hành, đồng thời giảm độ lớn của
Windows 7 để nó hoạt động hiệu quả hơn. (www.tin247.com)
38
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
39
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
• Close ( ): Đóng văn bản hiện hành, nếu chỉ còn một văn bản đang mở thì khi
nhấp vào nút này sẽ đóng luôn cửa sổ chương trình Word.
Thanh Ribbon
Trong chương trình Microsoft Office 2010, các lệnh được tổ chức trên thanh lệnh
nằm ngang gọi là Ribbon.
Các lệnh trên thanh Ribbon được tổ chức thành các nhóm chức năng (Ribbon group),
và được thể hiện dưới dạng các nút lệnh hoặc danh sách lệnh, hoặc xuất hiện trong thư
viện. Một số nhóm còn liên kết với hộp thoại các Task panes chứa nhiều lệnh hơn.
Tùy biến thanh ribbon
• Nhấp nút Minimize the Ribbon để ẩn thanh ribbon
• Nhấp nút Expand the Ribbon để hiện thanh ribbon
1. Để ẩn hiện nhanh thanh ribbon, nhấn tổ hợp phím Ctrl + F1
2. Khi cần mở rộng cửa sổ soạn thảo thì bạn hãy ẩn thanh ribbon đi
Word help
Nhấp nút Word Help ở góc bên phải thanh ribbon để mở cửa sổ trợ giúp và tìm kiếm
thông tin trợ giúp về các kỹ thuật của Word.
Thanh trạng thái (Status Bar)
40
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
41
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Cách 1: Chọn thẻ View (nhóm Document Views), chọn một trong các cách hiển thị
sau:
• Print Layout: Hiển thị văn bản dưới dạng trang in.
• Full Screen Reading: Hiển thị văn bản dưới dạng đọc sách.
• Web Layout: Hiển thị văn bản dạng trang web.
• Outline View: Hiển thị văn bản dạng dàn ý.
• Draft View: Hển thị văn bản dạng bình thường.
Cách 2: Trên thanh trạng thái, nhấp chọn một trong các nút lệnh: Print Layout, Full
Screen Reading, Web Layout, Outline View, Draft View.
Hiển thị văn bản dạng trang in (Print Layout)
Là cách hiển thị văn bản trên màn hình giống như khi văn bản được in ra giấy. Khi
hiển thị ở chế độ Print layout, người dùng có thể nhìn thấy các thành phần như lề giấy, dấu
ngắt trang, Headers và Footers và Watermark.
Ẩn/hiện khoảng trống giữa các trang:
Cách 1: Trỏ chuột đến đường kẻ giữa hai trang bất kỳ đến khi con trỏ chuột biến đổi thành
mũi tên hai đầu thì nhấp đúp chuột.
Cách 2:
B1: Chọn thẻ File – Options – xuất hiện hộp thoại Word Options.
B2: Chọn trang Display (nhóm Page display option) – nhấp chọn/ bỏ chọn mục Show
white space between pages in Print Layout view.
Hiển thị văn bản dạng đọc sách (Full Screen Reading)
Là cách hiển thị văn bản vừa khít với màn hình sao cho dễ đọc văn bản nhất. Trong
chế độ này, thanh ribbon được thay thế bằng thanh công cụ ở phía trên màn hình với các
nút lệnh như: Save, Print Preview and Print, highlight văn bản, tạo comment,…Có thể di
chuyển từ trang này đến trang khác và điều chỉnh chế độ hiển thị bằng menu View Options.
Ngoài ra, còn có thể chỉnh sửa văn bản sau khi bật chức năng Allow Typing. Nhấn nút
Close để quay trở lại chế độ xem trước đó.
Di chuyển giữa các trang
• Tên thanh tiêu đề - nhấp nút Next screen hoặc Previous screen.
• Cuối mép trang, nhấn nút .
• Nhấn phím mũi tên sang trái, sang phải, hướng lên, hoặc hướng xuống.
• Tên thanh tiêu đề - nhấp nút Jump to a page or section in the document
Một số tùy chỉnh trong Full Screen Reading
Trên thanh tiêu đề - nhấp nút View option – chọn một trong các lệnh sau:
• Don’t Open Attachments in Full Screen: Ngăn chặn mở email đính kèm và các văn
bản từ site Microsoft SharePoint.
42
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
• Increase Text Size, Decrease Text Size, Margin Settings hoặc Show Printed Page;
thay đổi số lượng văn bản hiển thị trên mối trang.
• Show One Page hoặc Show Two pages: Hiển thị một hoặc hai trang trên màn hình.
• Allow Typing: Cho phép sửa đổi văn bản.
• Track Changes: Theo dõi thay đổi của văn bản.
• Show comments and Changes: Hiển thị văn bản comment và thay đổi của văn bản.
• Show Orginal/ Final Document: Hiển thị văn bản nguồn hoặc văn bản cuối cùng.
Thoát khỏi chế độ Full Screen Reading
Cách 1: Trên thanh tiêu đề - nhấn nút Close.
Cách 2: Nhấn nút Close full screen reading view.
Cách 3: Nhấn phím Esc.
Hiển thị văn bản dạng trang web (Web Layout)
Hiển thị văn bản giống như khi xem văn bản trên trình duyệt web, người dùng có thể
thấy hình nền và các hiệu ứng khác.
Hiển thị văn bản dạng dàn bài (Outline)
Hiển thị cấu trúc của văn bản như các cấp lồng vào nhau của các tiêu đề và nội dung.
Ngoài ra chế độ hiển thị này còn cung cấp các công cụ để xem và thay đổi cấu trúc của văn
bản.
Hiển thị văn bản dạng thô (Draft)
Đây là chế độ xem văn bản dưới dạng thô, chỉ nhìn thấy văn bản, không thấy các đối
tượng đồ họa Object (hình ảnh, hình vẽ, …), không hiển thị các lề của trang giấy, header
và footer, thanh thước đứng. Ở chế độ này ta sẽ thấy ký hiệu kết thúc văn bản (End Mark).
3.2. Phóng to, thu nhỏ văn bản (Zoom)
Đây là chế độ phóng to, thu nhỏ văn bản trên màn hình nhằm điều chỉnh tầm nhìn để
ta quan sát văn bản cho thuận tiện. Chế độ này chỉ có tác dụng trên màn hình, không ảnh
hưởng đến độ lớn của văn bản khi in ra giấy.
.
43
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Thay đổi chế độ Zoom của văn bản bằng các cách sau :
Cách1: Chọn thẻ View (nhóm Zoom) - chọn một trong các lệnh sau:
• 100%: Hiển thị tỷ lệ giống khi in.
• One page: Hiện từng trang một.
• Two page: Hiện hai trang một lúc.
• Page Width: Co giãn chiều rộng trang bằng chiều rộng màn hình.
• Zoom: Xuất hiện hộp thoại Zoom, chọn trong các mục sau: Page Width, Text width,
100%, 200%, Percent (nhập vào tỷ lệ mong muốn), Many Page (hiển thị nhiều trang
cùng một lúc).
Cách 2: Trên cuối thanh Status, kéo thanh trượt Slider Zoom để phóng to, thu nhỏ văn bản.
3.3. Xem văn bản trước khi in (Print Preview and Print)
Đây là chế độ hiển thị văn bản dạng trang in, dùng để xem văn bản trước khi in, là
một thao tác rất quan trọng khi cần in văn bản cũng như khi đang soạn thảo. Trên màn hình
Print Preview, người dùng có thể quan sát trước cấu trúc của trang in củng như các nội
dung chi tiết trên trang in. Từ đó sẽ có những điều chỉnh hợp lý nếu có để có được bản in
mong muốn.
Để chuyển sang chế độ Print Preview and Print, thực hiện như sau:
Cách 1: Chọn thẻ File – Print.
Cách 2: Nhấp nút Print Preview and Print hình trên thanh Quick Access
2.4. Quản lý cửa sồ làm việc
44
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
• Switch Window: Chuyển đổi cửa sổ giữa các văn bản bản đang mở.
2.5. Cửa sổ điều hướng (Navigation pane)
Navigation pane giúp con người sử dụng có thể dễ dàng di chuyển đến vị trí khác
nhau của văn bản bằng cách nhấp chọn các tiêu đề, hoặc cho phép xem các trang của văn
bản dưới dạng thumbnail, hoặc duyệt qua các kết quả tìm kiếm.
Hiển thị Navigation pane
B1: Chọn thẻ View (Nhóm Show) - Navigation pane.
B2: Trong vùng Navigation pane, chọn một trong các chế độ hiển thị sau:
- Browse the headings in your document: Duyệt các tiêu đề văn bản
- Browse the pagesin your document: Duyệt các trang văn bản dưới dạng
thumbnail.
- Browse the results from your current search hình: Duyệt tất cả kết quả tìm kiếm
Một số thao tác điều khiển khi duyệt tiêu đề văn bản:
Nhấp chuột phải lên dòng tiêu đề muốn điều khiển, tùy chọn một trong các lệnh sau:
• Promote/Demote: Tăng/giảm cấp của tiêu đề đang chọn
• Delete: Xóa toàn bộ nội dung tiêu đề đang chọn.
• Select Heading and Conent: Chọn toàn bộ nội dung tiêu đề đang chọn.
• Print Heading and Conent: In toàn bộ nội dung tiêu đề đang chọn.
• Expand All: Liệt kê tất cả các tiêu đề mục văn bản.
• Collapse All: Chỉ liệt kê tiêu đề Heading 1 trong văn bản.
• Show Heading Levels: Hiển thị các tiêu đề đến cấp được chọn.
II. Sử dụng phần mềm soạn thảo văn bản
1. Tạo văn bản mới
47
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
B1: Chọn thẻ Home (nhóm Editing) – nhấp nút mũi tên bên phải nút Find – chọn Go To…
(hoặc F5, hoặc Ctrl+G).
B2: Trong hộp thoại Find and Replace – thẻ Go To (mục Go to what) – Page.
B3: Trong ô Enter Page number, nhập số trang – Enter.
B4: Word sẽ chuyển con trỏ text đến đầu trang này. Nếu muốn chuyển đến trang kế
tiếp thì nhấp nút Next, ngược lại muốn về trang trước thì nhấp nút Previous. Nhấp nút
Close để đóng hộp thoại.
7. Các kỹ thuật về chọn văn bản
Khối văn bản là phần văn bản được chọn. Nếu muốn định dạng văn bản thì phải chọn
khối văn bản trước. Sau đây là một số cách chọn khối văn bản.
Chọn khối văn bản bất kỳ
Cách 1: Di chuyển con trỏ text đến vị trí đầu khối rồi giữ phím Shift trong khi dùng
các phím di chuyển con trỏ Text (các phím mũi tên, Home, End, Page Up, Page Down) để
mở rộng khối đến vị trí cuối khối (hoặc ngược lại).
Cách 2: Nhấp chuột vào vị trí đầu khối rồi kéo rê chuột để mở rộng khối đến vị trí
cuối khối (hoặc ngược lại).
Cách 3: Nhấp chuột ở vị trí đầu khối, giữ Shift, rồi nhấp chuột ở vị trí cuối khối (hoặc
ngược lại).
Cách 4: Giữ phím Alt giữ và kéo chuột để chọn một khối văn bản tùy ý.
Chọn một từ, dòng, câu hay toàn bộ văn bản
• Chọn một từ: Nhấp đúp chuột lên từ cần chọn.
• Chọn một dòng: Di chuyển chuột ra phần lề trang giấy bên trái của hàng cần chọn,
khi con trỏ chuột có hình thì nhấp chuột để chọn.
• Chọn một câu: Giữ Ctrl, nhấp chuột tại vị trí bất kỳ trong câu.
48
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
• Chọn một đoạn: Di chuyển chuột ra phần lề trang giấy bên phải của đoạn cần chọn,
khi con trỏ chuột có hình thì nhấp đúp chuột để chọn (hoặc nhấp chuột ba lần liên
tiếp lên đoạn cần chọn)
• Chọn toàn bộ văn bản: Ấn tổ hợp phím Ctrl+A.
Tắt chức năng Typing replaces selection text
Là chức năng cho phép thay thế khối văn bản đang chọn bằng cách gõ vào một phím
ký tự bất kỳ như Enter, Spacebar, ký tự chữ cái a, b,… Đó là một tính năng hay giúp xử lý
văn bản được nhanh hơn, nhưng đôi khi nó gây ra tình trạng không mong muốn vì bị mất
văn bản. Vậy nếu gặp tình huống này, chỉ cần gõ phím Ctrl+Z hoặc nhấp nút Undo.
49
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
50
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
53
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
54
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
B3: Nhấp chọn ký tự cần chèn. Nếu không thấy ký hiệu cần chèn thì nhấp chọn More
Symbol…
B4: Trong hộp thoại Symbols – thẻ Symbol – trong khung Font chọn kiểu chữ đặc biệt
như: Symbol, Wingdings, Webdings.
B5: Chọn ký tự muốn chèn, rồi nhấp nút Insert (hoặc nhấp nút đúp lên ký tự muốn
chèn), nhấp nút Close.
Ví dụ:
1.7. Chèn drop cap
Định dạng drop cap dùng để tăng cỡ chữ cho ký tự hay từ dầu tiên của một đoạn văn
bản, đồng thời ký tự (hay từ) này sẽ kéo dài trên nhiều dòng. Kiểu định dạng rất hay dùng
trong các bài báo, trong sách, truyện,… nhằm làm nổi bật đoạn văn.
55
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
56
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
B2: Chọn thẻ Page Layout (nhóm Paragraph) – nhập khoảng cách vào các ô sau:
− Left: Thay đổi lề trái
− Right: Thay đổi lề phải
Sử dụng hộp thoại Paragraph
B1: Chọn thẻ Home (nhóm Paragraph) – Launcher - xuất hiện hộp thoại Paragraph.
B2: Trong nhóm Indentation – tùy chọn các khai báo sau:
− Left: Thay đổi lề trái của đoạn.
− Right: Thay đổi lề phải của đoạn
− Special: Chọn First Line để thay đổi lề dòng đầu tiên hoặc Hanging để thay đổi lề
các dòng còn lại.
2.4. Định dạng khoảng cách
Thay đổi khoảng cách giữa các dòng trong đoạn (Line spacing) và khoảng cách giữa
các đoạn (Paragraph spacing) để cho các đoạn văn bản được rõ ràng và dễ đọc hơn.
Thay đổi khoảng cách giữa các dòng
Cách 1: B1: Chọn thẻ Home (nhóm Paragraph) – Line and Paragraph Spacinmg.
B2: Chọn khoảng cách dòng cần định dạng: 1.0; 1.15; 1.5; 2.0; 2.5; 3.0
Cách 2: B1: Trong hộp thoại Paragraph (nhóm Spacing)- Line spacing.
B2: Tùy chọn các mục sau đây:
− Single: Khoảng cách giữa các dòng là một dòng đơn.
− 1.5 lines: Gấp 1.5 khoảng cách dòng đơn.
− Doube: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn.
− At least: Lựa chọn này xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với
font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.
− Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu tăng hoặc
giảm cỡ chữ.
− Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tùy ý theo tỷ lệ so với các dòng đơn được chỉ
định. Ví dụ, nhập vào 1.2 có nghĩa là khoảng cách dòng bằng 1.2 lần dòng đơn.
Thay đổi khoảng cách giữa các đoạn
Cách 1: Chọn thẻ Home (nhóm Paragraph) - line and Paragraph, tùy chọn các mục sau:
• Add space Before Paragraph: Chèn phía trên đoạn đang chọn một khoảng cách 12p
• Add Space After Paragraph: Chèn phía dưới đoạn một khoảng cách là 12p
Cách 2: Trong hộp thoại Paragraph (nhóm Spacing), tùy chọn các mục sau:
• Before: Khoảng cách của đoạn đang chọn so với đoạn phía trên nó.
• After: Khoảng cách của đoạn đang chọn so với đoạn phía dưới nó.
2.5. Định dạng ký tự đầu đoạn
Định dạng ký tự đầu đoạn (Bullet và Numbering) là kỹ thuật trình bày văn bản theo
dạng liệt kê nội dung, đầu mỗi đoạn văn bản được thêm một ký hiệu, đó có thể là một dấu
58
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
đầu đoạn, một ký tự đặc biệt (symbol), một số thứ tự,… Các định dạng này sẽ giúp trình
bày thông tin rõ ràng hơn.
Ví dụ :
❖ Hạnh phúc nơi đây là chuyện bất ngờ Danh sách nhân viên :
❖ Cũng như em khôn lớn em từng yêu tiếng ru 1. Nguyễn Thị Nga
❖ Cũng như em biết hát cho đời xanh mơ ước 2. Trần Anh
❖ Cũng như em biết hát cho đời còn ước mơ 3. Hoàng Anh Thư
4. Lê Thanh Tùng
Hình 3.20 Ví dụ minh họa danh sách có kí tự đầu đoạn
Hình 3.21 Hộp thoại Define New Bullet và Define New Number Format
Định dạng Bullet
B1: Chọn các đoạn văn bản muốn định dạng .
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Paragraph) -Bullets, chọn một kiểu tùy ý.
B3: Nếu muốn chọn kiểu bullet khác thì nhấp lệch Define New Bullet…, xuất hiện hộp
thoại Define New Bullet, tùy chọn các khai báo sau:
- Nhấp nút Symbol để chọn kí tự đặc biệt làm bullet.
- Hoặc nhấp nút Picture đểchọn hình ảnh làm bullet.
- Nhấp nút Font để định dạng Font cho ký hiệu.
- Alignment: Canh lề của ký hiệu đầu đoạn (Left, Centered, Right).
Định dạng Numbering
B1: Chọn các đoạn văn bản muốn định dạng.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Paragaph) – Numbering, chọn một kiểu tùy ý.
B3: Nếu muốn chọn kiểu numbering khác thì nhấp lệnh Define New Number Format…,
xuất hiện hộp thoại Define New Number Format, tùy ý chọn các khai báo sau:
- Number style: Chọn kiểu đánh số là 1, 2, 3 ,…hoặc I, II, III,… hoặc a, b, c,…
59
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
- Number Fomat: Khai báo dạng số, và có thể thêm các ký tự trình bày như dấu
chấm “.”, hoặc dấu “-” , hoặc dấu “ > ” trước hoặc sau kiểu số.
- Font: Định dạng font cho numbering.
- Alignment: Canh lề riêng dạng số Numbering (Left, Centered, Right).
Để thay đổi giá trị bắt đầu của danh sách, thực hiện như sau:
60
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
B1: Nhập văn bản kèm ký tự điều khiển Tab ở phía trước (ký tự Tab là hình “→” khi
ở chế độ hiến thị các ký tự ẩn).
B2: Chọn khối văn bản cần định dạng Tab.
B3: Nhấp nút Tab Selector để chọn kiểu và xác định vị trí Tab trên thanh thước
ngang.
B4: Lặp lại B3 cho các Tab stop position khác cho đến hết.
Định dạng Tab bằng hộp thoại
B1: Nhập văn bản kèm ký tự điều khiển Tab (→) ở phía trước.
B2: Chọn khối văn bản cần định dạng Tab.
B3: Chọn thẻ Home (nhóm Paragrabh), Launcher - xuất hiện hộp thoại Tabs.
B3: Chọn kiểu leader (chấm chấm, gạch gạch, gạch nét liền) - Set - OK.
Xóa Tab stop position
Cách 1: Dùng chuột chọn và di chuyển Tab stop Position muốn xóa ra khỏi thước ngang
Cách 2: Trong hộp thoại Tab, chọn tab stop position muốn xóa, nhấp nút Clear, OK.
Cách 3: Trong hộp thoại Tab, nhấp nút Clear All để xóa tất cả các Tab stop position.
2.7. Vẽ khung và tô màu nền văn bản
Word còn hỗ trợ cách tạo ấn tượng cho một nhóm văn bản hay các đoạn văn bản bằng
cách tạo các đường viền (border) hấp dẫn hoặc tô màu nền (shading) để làm nổi bật khổ
văn bản muốn nhấn mạnh.
Vẽ khung
B1: Chọn khối văn bản hoặc các đoạn văn bản cần vẽ khung.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Paragraph), nhấp mũi tên bên phải nút Border chọn một
kiểu vẽ khung theo ý muốn.
B3: Nếu muốn vẽ khung kiểu phức tạp, chọn Borders and shading…, xuất hiện hộp thoại
Borders and shading, chọn thẻ Borders và thực hiện các khai báo sau:
- Setting: Chọn kiểu vẽ khung: None (không vẽ khung), Box (đóng khung đủ 4
cạnh), Shadow (đóng khung và tạo bóng mờ cho khung), 3-D (đóng khung và tạo
bóng nổi cho khung), Custom (đóng khung tùy ý).
- Xác định kiểu đường viền khung: Style (chọn kiểu đường viền), Color (chọn màu
cho đường viền), Width (chọn độ dày cho đường viền).
- Apply to: Chọn phạm vi vẽ khung: Text (đóng khung một nhóm chữ), Paragrph
(đóng khung cả đoạn văn bản).
- Perview: Để xem kết quả định dạng, hoặc nhấp chuột trực tiếp lên các cạnh để vẽ
khung.
Tô màu nền
62
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
B1: Chọn khối văn bản hoặc các đoạn văn bản cần định dạng.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Paragrph), nhấn mũi tên bên phải nút Shading , nhấp
chọn màu muốn tô trong bảng Theme Colors.
B3: Nếu muốn tô có kèm hoa văn thì vào hộp thoại Borders and Shading, chọn thẻ
Shading, tùy chọn các khai báo sau:
- Fill: Chọn màu nền.
- Patem Style: Chọn kiểu hoa văn.
- Patem Color: Chọn màu hoa văn.
- Apply to: Chọn phạm vi tô nền: Text (tô nền một nhóm chữ ), Paragrph (tô nền
cả đoạn văn bản).
3. Định dạng văn bản bằng style
Style là tập hợp các lệnh về định dạng mà thường xuyên áp dụng cho các dòng văn
bản xác định như các tiêu đề chính hay tên bài học. Style có thể bao gồm các định dạng về
kiểu chữ, cách canh lề, khoảng cách giữa các dòng và các định dạng khác như kẽ khung,
tô nền. Sau khi đã thiết lập các style và lưu giữ lại, người dùng có thể nhanh chóng áp dụng
các style cho văn bản một cách dễ dàng.
Ngoài ra, khi dùng style để định dạng, người dùng còn có thể tiết kiệm thời gian và
làm cho các tiêu đề có cùng một kiểu định dạng.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Style)- nhấp chọn loại style phù hợp với dòng tiêu đề.
Lưu ý: Toàn bộ văn bản khi gõ vào đều có style mặc định là Normal. Do đó, nếu bạn
muốn định dạng chung cho toàn bộ văn bản thì có thể định dạng cho style Normal.
2.3. Hiệu chỉnh style
B1: Chọn thẻ Home (nhóm Style), nhấp chuột phải lên style cần hiệu chỉnh, chọn
Modify…
B2: Trong hộp thoại Modify Style, tùy chọn các khai báo sau:
- Nhóm Formatting: Khai báo định dạng font như kiểu chữ, kích thước chữ, màu chữ,
canh lề.
- Nhấp nút Format, chọn Font… hoặc Paragraph…đẻ khai báo lệnh phức tạp hơn.
- Add to Quick Style list: Thêm style vào thư viện styles.
- Automatically update: Tự động cập nhật lại định dạng khi thay đổi định dạng của
style trên văn bản (không nên chọn mục này).
B3: Nhấp nút OK.
IV. Chèn các đối tượng vào văn bản
64
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
65
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Đổi thành
66
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Để thay đổi hình dạng ban đầu của hình vẽ, thực hiện như sau:
B1: Nhấp chọn hình vẽ muốn thay đổi.
B2: Trỏ chuột vào nút hình thoi màu vàng trên hình vẽ, nhấp giữ và di chuyển chuột
để thay đổi dạng của hình vẽ.
Gõ chữ trong hình vẽ
Cách 1: Chọn hình vẽ, sau đó gõ văn bản vào.
Cách 2: Nhấp phải lên shape, chọn Add Text, sau đó gõ văn bản vào.
Định dạng hình vẽ
B1: Xác định vị trí cần chèn WordArt hoặc chọn văn bản có sẵn.
B2: Chọn thẻ Insert (nhóm Text) – WordArt – chọn một mẫu trong WordArt gallary.
B3: Xuất hiện ô Text box chứa dòng chữ “Your text here”, thay thế bằng nội dung của
WordArt.
Chỉnh sửa WordArt
67
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Hình 3.33 Các nút lệnh định dạng chữ nghệ thuật
B1: Chọn WordArt cần hiệu chỉnh.
B2: Chọn thẻ Drawing Tools Fomat (nhóm WordArt Styles) – khai báo các mục sau:
- WordArt Styles gallary: Thay đổi mẫu WordArt đang có.
- Text Fill: Tô màu nền của chữ WordArt.
- Text Outline: Chọn màu viền chữ, độ dày viền chữ, kiểu nét viền chữ.
- Text Effects: Chọn hiệu ứng Shadow (đổ Bóng), Reflection (chữ phản chiếu
gương), Glow (chữ nổi hào quang), Bevel (chữ nổi), 3-D Rotation (xoay chữ
3D), Transform ( thay đổi hình dạng của WordArt).
Thay đổi hướng WordArt
B1: Chọn chữ WordArt.
B2: Chọn thẻ Format (nhóm Text) – Text Direction – chọn hướng theo ý muốn.
4. Một số thao tác xử lý trên đối tượng đồ họa
Di chuyển đối tượng: Nhấp giữ và di chuyển đối tượng đến vị trí mới.
Sao chép đối tượng: Giữ phím Ctrl và kéo đối tượng đến vị trí mới để tạo bản sao.
Thay đổi kích thước đối tượng
B1: Nhấp chọn đối tượng, xuất hiện 8 điểm neo.
B2: Trỏ chuột vào các điểm neo, khi con trỏ chuột thay đổi thành mũi tên 2 chiều thì
nhấp giữ và di chuyển chuột để thay đổi kích thước.
Định dạng Wrap text
Hình 3.34 Các nút lệnh sắp xếp và thay đổi kích thước
Để thay đổi vị trí của đối tượng đồ họa, chọn một trong các lệnh sau:
• Position: Chọn một vị trí hiển thị hình trên trang giấy.
• Wrap text: Chọn chế độ văn bản so với đối tượng.
- In Line with Text: Nằm cùng hàng với văn bản.
- Square: Chữ bao xung quanh khung đối tượng.
- Tight: Chữ bao xung quanh đối tượng.
68
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
- Top and Bottom: Chữ bị đẩy lên trên và xuống dưới, còn hình nằm riêng một
dòng.
- Behind Text: Hình nằm dưới văn bản.
- In front of Text: Hình nằm trên văn bản và che phẩn văn bản nằm dưới.
• Bring Forward: Đưa hình lên trên hình khác hoặc văn bản.
• Send Backwar: Đưa xuống xuống dưới hình khác hoặc văn bản.
• Align: Canh lề các đối tượng được chọn.
• Group: Nhóm và bỏ nhóm các dối tượng được chọn.
• Rotate: Xoay, lật các đối tượng.
- Rotate Right 90o : Xoay sang phải một góc 90o .
- Rotate Left 90o : Xoay sang trái một góc 90o .
- Flip Vertical: Lật hình theo chiều dọc.
- Flip Horizontal: Lật hình theo chiều ngang.
Thay đổi thứ tự xếp lớp
Sau khi chèn vào thì mỗi đối tượng đồ họa sẽ tạo ra một lớp, đối tượng nào chèn trước
thì nằm ở dưới, đối tượng nào chèn sau thì nằm ở trên. Lớp nằm ở trên có thể che khuất
(che một phần hay che khuất hoàn toàn) lớp nằm dưới.
Các lớp che khuất nhau một phần Các lớp che khuất nhau
Hình 3.35 Ví dụ minh họa các hình vẽ chồng lên nhau
Để thay đổi vị trí (thứ tự xếp lớp) giữa các đối tượng, thực hiện các bước sau:
B1: Nhấp chọn một đối tượng.
B2: Chọn thẻ Fomat (nhóm Arrange) – chọn một trong các mục sau:
- Bring Forward: Di chuyển đối tượng đang chọn lên trên Bring Forward (lên trên
một lớp), Bring to Front (lên lớp trên cùng), Bring in Front of text (lên trên văn
bản).
- Send Backward: Di chuyển đối tượng đang chọn xuống dưới: Send Backward
(xuống dưới một lớp), Send to Back (xuống lớp dưới cùng), Send Behind text
(xuống dưới văn bản).
69
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
70
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
71
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Chèn header
B1: Chọn thẻ Insert (nhóm Header và Footer).
B2: Chọn một mẫu có sẵn tùy ý, rồi nhập văn bản vào các vị trí tương ứng theo mẫu
(hoặc chọn Edit Header để tự khai báo nội dung healder)
Chọn thẻ Insert (nhóm Header & Footer) – Page Number – tùy chọn các lệnh sau:
• Top of Page: Chèn số trang ở đầu trang, chọn một mẫu.
• Bottom of Page: Chèn số trang ở cuối trang, chọn một mẫu.
• Page margins: Chèn số trang trong lề, chọn một mẫu.
• Current Position: Chèn số trang tại vị trí con trỏ, chọn một mẫu.
• Remove Page Number: Xóa số trang đã chèn.
• Fomart Page Number…: Xuất hiện hộp thoại Format Page Number, khai báo các
chương mục sau: Number format (kiểu đánh số), Include Chapter Number (bao gồm
72
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
số chương), Continue From Previous Section (số trang nối tiếp với section trước
đó), Start at (bắt đầu từ số khai báo).
Hiệu chỉnh header hoặc footer
B1: Chọn thẻ Insert (nhóm Header & Footer) - Header/Footer - Edit Header/Footer.
B2: Chọn thẻ Header & Footer Tool Design, tùy chọn các khai báo sau:
Hình 3.42 Các đối tượng chèn và điều hướng trong header và footer
Nhóm Insert
• Date & Time: Chèn ngày và giờ hiện hành.
• Quick Parts: Chèn các đối tượng có sẵn như Document property, Field code,…
• Picture và Clip Art: Chèn hình ảnh.
Nhóm Navigation
• Go to Header: Di chuyển con trỏ đến vùng header nếu con trỏ ở vùng footer.
• Go to Footer: Di chuyển con trỏ để vùng footer nếu con trỏ đang ở vùng header.
• Previous: Di chuyển đến vùng tiêu đề của section trước đó.
• Next: Di chuyển đến vùng tiêu đề của section tiếp theo.
• Link to Previous: Chọn để tạo liên kết với section trước đó, khi có thể khai báo
nội dung các vùng section khác nhau.
Hình 3.43 Các tùy chọn và chỉnh vị trí của header và footer
Nhóm Options
• Different First Page: Nhấn chọn để khai báo tiêu đề của trang đầu khác với các
trang còn lại trong cùng section.
• Different Odd & Even Pages: Nhấn chọn các khai báo tiêu đề của các trang lẻ
và các trang chẵn khác nhau.
• Show Document Text: Nhấp chọn để hiển thị văn bản của văn bản trong chế dộ
tạo và chỉnh sửa header và footer.
Nhóm Position
• Header from Top: Khoảng cách header so với mép trên trang giấy.
• Footer from Top: Khoảng cách footer so với mép dưới của trang giấy.
73
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
74
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Hình 3.46 Nút lệnh Insert table và hộp thoại Insert Table
Để chèn bảng, ta thực hiện như sau:
B1: Chọn vị trí chèn bảng.
B2: Chọn thẻ Insert (nhóm Table) – Table – chọn số dòng số cột trong vùng Insert
Table.
75
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
B3: Nếu muốn tùy chỉnh bảng, nhấp chọn lệnh Insert Table, trong hộp thoại Insert, khai
báo các mục sau:
- Table size: Khai báo số cột (Number of Columns), khai báo số dòng (Number of
rows).
- AutoFit behavior: Khai báo tùy chỉnh độ rộng với Fixed column width, Autofit to
contents, Autofit to Window.
8.2. Chọn ô, cột, dòng, bảng
Sử dụng chuột
• Chọn một ô: Nhấp 3 lần trong ô hoặc nhấp bên trái đường biên của ô.
• Chọn nhiều ô: Nhấp ô đầu tiên, giữ phím Shift, nhấp ô cuối cùng của vùng muốn
chọn.
• Chọn một cột: Trỏ chuột trên đường biên ở đỉnh cột. Khi con trỏ chuột đổi thành
màu đen và có dạng mũi tên hướng xuống ↓, nhấp chuột để chọn.
• Chọn một dòng: Trỏ chuột bên trái đường biên. Khi con trỏ chuột đổi thành màu
trắng và có dạng mũi tên hướng sang phải , nhấp chuột để chọn .
• Chọn một bảng: Trỏ chuột vào bảng , nhấp nút ở góc trên bên trái bảng.
Sử dụng nút lệnh
B1: Nhấp vào ô trong dòng hoặc cột cần chọn:
B2: Chọn thẻ Layout (nhóm Tabler) – Select - tùy chọn các mục sau:
- Select Cell: Chọn ô.
- Select Column: Chọn cột tương ứng.
- Select row: Chon dòng tương ứng.
- Select table: Chọn bảng .
8.3. Thay đổi cấu trúc bảng
Chèn dòng, cột
B1: Đánh dấu chọn ô muốn chèn thêm vào bên trái hoăc phía trên
B2: Chọn thẻ Layout (nhóm Rows & Column) – Launcher – trong hộp thoại Insert
Cells – chọn 1 trong các mục sau:
- Shift cells right: Ô mới chèn vào đẩy ô đang chọn sang phải.
- Shift cells down: Ô mới chèn vào đẩy ô đang chọn xuống dưới.
- Insert entire row: Chèn thêm hàng mới.
- Insert entire column: Chèn thêm cột mới.
Xóa dòng, cột, ô
77
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Trộn và tách ô
78
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
B2: Khi con trỏ chuột thay đổi hình thì giữ và di chuyển chuột đi lên hay đi xuống để
thay đổi chiều cao dòng.
Cách 2:
B1: Nhấp chuột tại dòng cần chỉnh.
B2: Chọn thẻ Layout (nhóm Cell Size), thông báo chiều cao trong mục Height.
Lưu ý: Chiều cao hàng thường được để ở dạng tự động điều chỉnh và ô nào chứa ký tự có
kích thước lớn sẽ quyết định chiều cao chung cho cả hàng.
Thay đổi chiều rộng cột
Cách 1:
B1: Trỏ chuột tại đường biên phải của cột muốn thay đổi.
B2: Khi con trỏ chuột thay đổi hình thì giữ và di chuyển chuột sang trái hay phải để
thay đổi độ rộng cột.
Cách 2:
B1: Trỏ chuột tại đường biên phải của cột muốn thay đổi.
B2: Khi con trỏ chuột thay đổi hình thì nhấp đúp chuột để thay đổi độ rộng cột vừa
khít nội dung.
Cách 3:
B1: Nhấp chuột tại cột cần chỉnh.
B2: Chọn thẻ Layout (nhóm Cell Size) - khai báo chiều cao trong mục Width.
Thay đổi chiều rộng ô
Word có thể giúp thay đổi chiều rộng riêng của một ô như ví dụ phía dưới:
Stt Họ và Tên
1 Lê Thanh Vĩnh Phúc
2 Trần Phương
Hình 3.53 Ví dụ minh họa thay đổi độ rộng của một ô
B1: Chọn ô muốn thay đổi chiều rộng.
B2: Trỏ chuột tại đường biên phải của cột muốn thay đổi.
B3: Khi con trỏ chuột thay đổi hình thì giữ và di chuyển chuột sang trái hay sang phải
để thay đổi chiểu rộng của ô đang chọn.
Chỉnh các cột có độ rộng bằng nhau
Cách 1: Chỉnh các cột có chiều rộng là trung bình cộng của tổng chiều rộng các cột được
chọn.
B1: Chọn các cột.
B2: Chọn thẻ Layout (nhóm Cell Size) - Distribute Columns.
Cách 2: Chỉnh các cột có chiều rộng bằng với giá trị do người dùng khai báo.
B1: Chọn các cột.
B2: Chọn thẻ Layout (nhóm Cell Size) - nhập giá trị chiều rộng cột trong mục Width.
79
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
80
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
B1: Nhấp ở bất cứ đâu trong văn bảng muốn định dạng.
B2: Chọn thẻ Table Tool Design contextual (viết tắt là Design), trong thư viện Table
Styles, chọn một mẫu theo ý muốn.
Hiệu chỉnh Table Styles
81
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Hoặc nhấp mũi tên bên phải nút Borders trong nhóm Table Styte, chọn một kiểu
đường viền tùy ý.
Sử dụng hộp thoại Borders and Shading
B1: Chọn ô hoặc dòng, cột muốn định dạng.
B2: Chọn thẻ Design (thư viện Table Styte) – nhấp mũi tên bên phải nút
Borders …, chọn Borders and Shading …, trong hộp thoại Borders and Shading -
khai báo giống lệnh vẽ khung và tô nền của đoạn.
Xóa đường viền
B1: Chọn thẻ Design (nhóm Draw Borders ) – Eraser.
B2: Nhấp chọn đường viền cần xóa. Nếu muốn kết thúc, nhấn phím ESC.
V. Kết xuất và in ấn
Word cho phép người sử dụng kiểm soát bố cục văn bản như: Thay đổi khổ giấy, lề
và hướng giấy. Tất cả các trang của một văn bản thường có cùng lề giấy và hướng giấy,
trừ khi bạn chia văn bản thành các section. Sau đó, mỗi section có thể khai báo lề giấy và
hướng giấy riêng.
1. Chọn khổ giấy, lề giấy
Sử dụng nút lệnh
Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Setup) - tùy chọn các lệnh sau:
• Size: Chọn khổ giấy thông thường văn bản sử dụng khổ A4 (210x297mm).
• Orientation: Chọn hướng giấy Portrait (khổ đứng), Landscape (khổ ngang)
• Margins: Chọn lề trang giấy
Sử dụng hộp thoại
82
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Setup) - Launcher - xuất hiện hộp thoại Page
Setup.
• Thẻ Paper: Chọn một loại khổ giấy hoặc Custom size để khai báo khổ giấy tùy ý.
• Thẻ Margin: Khai báo lề giấy.
- Nhóm Margins: Chọn lề giấy Top, Bottom, Left, Right, Gutter (dùng để đóng
gáy sách), Gutter position (vị trí của gáy sách, chọn Left khi văn bản in theo khổ
dọc hoặc chọn Top khi văn bản in theo khổ ngang).
- Nhóm Orientation: Chọn hướng giấy Portrait hoặc Landscape.
- Nhóm Pages: Trong lệnh Multiple Pages, chọn một trong các mục sau:
Normal: Hiển thị bình thường.
Mirror margin: Hiển thị hai trang có lề đối xứng nhau trên hai mặt tờ giấy.
2 pages per sheet: Hiển thị hai trang cùng một mặt của tờ giấy.
Book fold: Hiển thị nhiều trang trên cùng một tờ giấy.
- Apply to: Chọn phạm vi áp dụng.
Whole document: Áp dụng cho toàn bộ văn bản.
This point forrward: Áp dụng từ vị trí con trỏ text trở về sau.
Thiết lập trang in mặc định.
Khi làm việc thường xuyên với một khổ giấy nhất định và các thông số khai báo lề
không thay đổi, thì bạn nên thiết lập mặc định cho trang giấy và lần sau, mỗi khi tạo file
mới thì không phải tốn công định dạng lại cho trang giấy nữa.
Để thiết lập mặc định cho trang giấy, thục hiện như sau:
B1: Trong hộp thoại Page Setup, khai báo các thông số cho trang giấy mặc định như
khổ giấy lề giấy hướng giấy …
B2: Nhấp nút Set As Default, xuất hiện hộp thoại thông báo như hình dưới nhấp nút
Yes.
2. Hiển thị số dòng
Để dễ dàng quản lý và giúp người dùng có thể di chuyển đến một dòng bất kỳ của
văn bản, Word cung cấp chức năng hiển thị số dòng trong văn bản.
Để hiển thị số dòng, thực hiện như sau:
Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Setup - Line Numbers – tùy chọn lệnh sau:
• None: Tắt chức năng Line Numbers.
• Continuous: Đánh số liên tục từ đầu dến cuối văn bản.
• Restart each Page: Đánh số từ đầu mỗi trang.
• Restart each section: Đánh số lại từ đầu mỗi section.
• Suppress for Current paragraph: Không hiển thị số dòng cho đoạn văn đang chọn.
3. In văn bản
83
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Chọn thẻ File - trang Print - tùy chọn các khai báo sau:
• Print - Copies: Khai báo số lượng in.
• Printer: Chọn máy in phù hợp.
• Setting: Cài đặt in ấn.
- Chọn vùng nội dung để in: Print All Pages (in tất cả các trang), Print Selection
(in phần văn bản được chọn), Print Current Page (in trang hiện hành), Print
Custom Range (in trang quy định), Only Print Odd Pages (in các trang lẻ), Only
Print Even Pages (in các trang chẵn).
- Chọn kiểu in: Print One Sided (In một mặt), Manually Print on Both Sides (In
nhắc chờ nạp mặt thứ 2).
- Collatad: Cách sắp xếp trang khi in nhiều bản in. In: 1,2,3; 1,2,3; … hay 1,1,1;
2,2,2; …
- Portrait Orientation: Hướng của trang in kiểu Portrait, Landscape.
- Custom Page Size: Chọn khổ giấy: A4, Letter, …
- Custom Margins: Chọn canh lề trang …
- 1 Page Per Sheet: Xác định số trang in trên một mặt trang.
• Vùng bên phải: Dùng xem văn bản trước khi in.
• Nhấp nút Print để in
84
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Bài 1: Khởi động chương trình Word sau đó thực hiện lần lượt các thao tác sau:
• Ẩn/hiện thanh ribbon.
• Ẩn/hiện thanh thước.
• Ẩn/hiện thanh cuộn ngang, thanh cuộn dọc.
Bài 2: Chỉnh đơn vị đo của thanh thước sang đơn vị centimet (cm), sau đó chỉnh lại về đơn
vị inch.
Bài 3: Tùy chỉnh các nút trên thanh Quick Access gồm các nút lệnh sau: New, Open, Open
Recent File, Save, Save as.
Bài 4: Mở file Baitap.docx, lần lược thực hiện các thao tác sau:
a) Thay đổi lần lượt các cách hiển thị của văn bản như: Print Layout, Full Screen
Reading, Web Layout, Outline, Draft và quan sát sự thay đổi.
b) Thực hiện phóng to, thu nhỏ văn bản theo tỉ lệ: 200%, Page Width, One Page, Two
Pages, hiển thị các trang theo tỉ lệ 2 dòng x 3 cột, hiển thị tất cả các trang, 100%.
Bài 5: Mở tập tin Baitap.docx, lần lượt thực hiện các thao tác sau:
a) Chia cửa sổ thành hai phần song song để có thể nhìn thấy hai vị trí khác nhau trên
cùng một văn bản. Sau đó chỉnh cho cửa sổ Word trở lại như cũ.
b) Mở tài liệu Baitap.docx trên một của sổ khác. Sau đó hiển thị hai cửa sổ này song
song với nhau để so sánh. Bật chức năng đồng bộ hóa thao tác cuộn văn bản để hai
văn bản di chuyển lên xuống cùng nhau.
Bài 6: Thực hành gõ tắt, tìm kiếm và thay thế văn bản:
a) Nhập nội dung sau rồi lưu lại với tên baitho01.docx.
Trắng trời, trắng nước, trắng sông
Cả đến cánh đồng cũng ngập nắng mưa
Người buồn mây trắng tiễn đưa
Vụ mùa thất bát cũng vừa trắng tay
Xuân trôi trắng sợi lông mày
Có người chờ đợi tối ngày trắng đêm
Ánh trăng dãi trắng bậc thềm
Mỗi năm một buổi trắng thêm mái đầu
Thương trường nhợt trắng vàng thau
Tình người bất chợt đổi màu trắng đen.
b) Sau đó lần lượt thay thế toàn bộ các từ “trắng” bằng từ “tím” rồi lưu lại.
Bài 7: Bật chế độ kiểm tra chính tả khi gõ, sau đó thử nhập một đoạn văn ngắn có dấu tiếng
Việt và quan sát. Tắt chức năng kiểm tra lỗi chính tả khi gõ.
85
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Bài 8: Trong hộp thoại Word Options, bật các chúc năng tự động kiểm tra lỗi chính tả như
sau: Sửa lỗi có 2 ký tự đầu viết hoa trong cùng một từ, gõ hoa ký tự đầu câu, gõ hoa ký tự
đầu của ô, gõ hoa ký tự đầu của các ngày trong tuần (như Monday, Tuesday, …), sửa lỗi
do mở chức năng CAPS LOCK ( ví dụ: gõ tRUNG TAM” sẽ sửa lại thành “Trung Tam”.
Sau đó, kiểm tra lại các lỗi đã khai báo bằng cách nhập nội dung văn bản bị sai lỗi chính
tả như đã khai báo.
Bài 9: Nhập và định dạng văn bản sau:
MS Word là một phần mềm xử lý văn bản mạnh với các lệnh thường dùng trong văn bản
có thể trình bày nhanh nhờ biểu tượng lệnh như Bold để tạo chữ đậm, Italic để tạo chữ
nghiêng, Underline tạo ra chữ gạch dưới, hay kết hợp cả ba.
Ngoài ra còn có các lệnh khác cầu kỳ hơn đành phải chọn thẻ Home, Font để trình bày như:
Word only, Double, Dotted, Thick, Dash, Dot dash, Dot dot dash, Wave để gạch dưới trong
mục Underline, Strikethrough tạo ra chữ gạch giữa, các lệnh Superscript và Subscript giúp chúng
ta tạo được một biểu thức đơn giản có dạng như: a1x2 + b1y2 = 0, và các mục đặc biệt như:
Double strikethrough, , , . Từ cách gõ chữ thường có thể đổi
sang dạng chữ In hoặc chữ in có kích thước nhỏ hơn nhờ các lệnh ALL CAPS hoặc SMALL
CAPS. Khoảng cách giữa các ký tự, đổi tỷ lệ các ký tự, nâng hoặc hạ các ký tự sẽ thay đổi
dễ dàng nhờ dùng các lệnh trong thẻ Character Spacing:
Normal Trung tâm tin học
Expanded 2pt Trung tâm tin h ọc
Condensed 1pt Trung tâm tin học
Scale 100%, Scale 150%, Scale 200%, Scale 80%
Nâng chữ lên cao 6pt, Hạ chữ xuống thấp 6pt
Bài 10: nhập và định dạng văn bản sau:
1. (x + 3)3 = 9(x + 3)
2. x2 + x + 7 = 9 + x2
3. (x+3)3 - 9(x + 3) = 0
4. 2H2 + O2→ 2H2O
5. 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Bài 11: Tạo các chữ theo mẫu sau:
CD HCM HTC
86
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
87
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Bài 13: Định dạng lề của đoạn kết hợp với kẻ khung
Mẫu trình bày với Alignment = Left; Indentation
Left = 0.5” & Right = 2”
88
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
89
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Bài 18: Sử dụng Tab kết hợp với thay đổi lề, vẽ khung để định dạng văn bản
Trường CĐ CÔNG NGHỆ TPHCM Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Trung tâm Tin học Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
-------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
Họ viên ......................................................... ......................................................................
Ngày sinh ..................................................... Nơi sinh: .......................................................
......................................................................
Đã hoàn tất khóa học tổ chức từ ngày ....................................đến ngày.............................
Học phần ...................................................... Xếp loại ........................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng…năm 20…
Giám đốc TTTH
91
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Thứ
hai
Thứ
ba
Thứ
tư
Thứ
năm
Thứ
sáu
Thứ
bảy
Chủ
nhật
7g30-9g30
9g30-11g30
11g30-13g30 NGHỈ
13g30-15g30
15g30-17g30
Benz
Bài 21: Sử dụng Tab và Bullet để tạo bảng như hình dưới
PHIẾU ĐẶT MUA TẠP CHÍ
Họ và tên: .....................................................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Bạn là: Đặt mua
❑ Học sinh ❑ 3 tháng
❑ Sinh viên ❑ 6 tháng
❑ Thành Phần Khác ❑ 12 tháng
92
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Bài 23: Sử dụng Picture, Word Art, Text Effect để định tạo văn bản
Theo như lời giải thích của Hội đồng Olympic Brunei (viết tắt là BOC) thì biểu
tượng được chọn cho Đại hội thể thao Đông Nam Á lần này được thể hiện bởi sự
tượng trưng cho sức sống, tinh thần thể thao và truyền thống dân tộc Brunei.
Ngọn đuốc thể thao truyền thống được thể hiện cách điệu. Các màu sắc như đỏ,
vàng, xanh lá cây phản ánh sự linh hoạt, thiện chí và tính hấp dẫn vốn có của
Seagames từ trước tới nay. Trên biểu tượng có 10 vòng tròn được kết nối lại với
nhau tượng trưng cho 10 quốc gia trong khu vực cùng tham dự Seagames….
93
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Bài 25: Sử dụng Text Effect, Tab, Shapes, Picture để tạo văn bản
THỰC ĐƠN
Súp bóng cá ...................................................................................... 8,000$
Tôm chiên lăn bột............................................................................. 20.000$
Mì vịt tiềm ........................................................................................ 15.000$
Gà tiềm thuốc bắc ............................................................................ 16,000$
Mì ý .................................................................................................. 20,000$
Mì xào giòn ....................................................................................... 25,000$
94
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Đ
i ngủ vào lúc 22 giờ và thức dậy và thư thái; Sau khi nằm xuống giường hít
vào 6 giờ sáng thở sâu, thư giãn cơ bắp, hạn chế suy nghĩ
hôm sau là hợp lý và tạo cho mình cảm giác thư thái để dễ
nhất. dần dần bạn sẽ thành dàng nhanh chóng chìm vào giấc ngủ
thói quen theo nhịp sinh ngon; Buổi trưa hãy cố gắng “ngủ nhanh”
học dù không cần đồng hồ từ 20- 30 phút để tái tạo năng lượng và
báo thứ thì 6 giờ sáng bạn làm cho đầu óc minh mẫn hơn.
vẫn tỉnh dậy với một tinh thần thoải mái
95
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 3: Xử lý văn bản cơ bản
Bài 27: Trình bày văn bản theo mẫu
96
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
97
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Hộp địa chỉ (Name box). Hộp địa chỉ là khung bên trái trên thanh công thức để cho
biết địa chỉ của ô đang được chọn. Tại khung Name box, ta có thể nhập trực tiếp địa chỉ ô
để chọn ô đó.
Thanh công thức (Formula bar) dùng để nhập, hiển thị dữ liệu, công thức có trên ô
đang chọn.
Vùng tiêu đề cột (Heading column) và tiêu đề dòng (Heading row) tại cửa sổ trang
tính
Thanh cuộn dùng để cuộn xem các cột, các dòng chưa hiển thị.
Sheet Tab: Là vùng quản lý các trang tính.
Thanh trạng thái (Status Bar) thể hiện trạng thái trang tính và bàn phím.
II. Sử dụng phần mềm bảng tính
Một tập tin Excel hay còn gọi là một bảng tính (Workbook – Book). Trong một bảng
tính sẽ có một hay nhiều trang tính khác nhau.
1. Tạo bảng tính mới
Tạo một bảng tính trắng
− Chọn thẻ File/New/Blank Workbook/Create.
Tạo một bảng tính mới dựa trên mẫu có sẵn (Template)
− Chọn thẻ File/New/chọn mẫu template trong danh sách mẫu/Create.
2. Lưu bảng tính
Lưu bảng tính (Save)
Sau khi lưu bảng tính lần đầu, để lưu lại nội dung bảng tính được chỉnh sửa trong khi
đang xử lý, thực hiện một trong các cách sau:
− Cách 1: Trên thanh Quick Access toolbar/Save.
− Cách 2: Chọn thẻ File/Save.
− Cách 3: Nhấn Ctrl+S.
Lưu bảng tính với tên khác, vị trí khác hoặc định dạng khác (Save As)
Khi lưu bảng tính lần đầu tiên hay lưu bảng tính với một tên khác, ở thư mục khác
hoặc với định dạng khác, thực hiện như sau:
B1: Chọn thẻ File/Save As/xuất hiện hộp thoại Save As.
B2: Chọn nơi lưu văn bản trong khung Save in và gõ tên tập tin trong khung File
name.
B3: Nếu muốn lưu với định dạng khác thì trong mục Save As Type, tùy chọn các
định dạng sau:
- Excel 97-2003 Workbook (*.xls): Lưu với định dạng của phiên bản cũ Excel 97,
Excel 2003.
- Excel Macro-Enable Workbook (*.doc): Lưu bảng tính kèm theo các macro.
98
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
99
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
− Chọn ô đầu tiên, giữ phím Shift, nhấp chọn địa chỉ ô cuối.
− Chọn ô đầu tiên, nhấn phím F8 để mở rộng vùng chọn bằng cách dùng phím mũi
tên, nhấn F8 để dừng.
− Chọn một ô trong khối ô, nhấn phím Ctrl+A.
Chọn toàn bộ trang tính: Nhấn nút Sellect All.
Chọn nguyên cột hoặc dòng trang tính: Nhấp tiêu đề cột hoặc dòng muốn chọn.
7.2. Sao chép
B1: Chọn ô hay khối ô cần sao chép.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Clipboard)/Copy (hoặc Ctrl+C).
B3: Chọn một ô chứa kết quả.
B4: Chọn thẻ Home/ Paste (hoặc Ctrl+V).
7.3. Di chuyển
B1: Chọn ô hay khối ô cần di chuyển.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Clipboard)/Cut (hoặc Ctrl+X).
B3: Chọn một ô chứa kết quả.
B4: Chọn thẻ Home/Paste (hoặc Ctrl+V).
7.4. Di chuyển và chèn khối ô
B1: Chọn khối ô cần di chuyển.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Clipboard)/Cut (hoặc Ctrl+X).
B3: Chọn ô tại vị trí cần chèn.
B4: Chọn thẻ Home (nhóm Cells)/Insert Cut Cells.
7.5. Thay đổi độ rộng cột - chiều cao dòng
Hình 4.10 Con trỏ chuột khi thay đổi độ rộng cột, chiều cao dòng
100
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
101
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Cells)/Nhấp mũi tên phía dưới nút Delete/Delete Sheet
Columns.
Xóa dòng
B1: Chọn tiêu đề cột muốn xóa.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Cells)/Nhấp mũi tên phía dưới nút Delete/Delete Sheet
Rows.
7.8. Ẩn/hiện cột hoặc dòng
Ẩn cột hoặc dòng
B1: Chọn các cột hoặc dòng muốn ẩn.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Cells)/Format/Hide & Unhide/Hide Columns/Hide Rows.
Hiện cột hoặc các dòng
B1: Chọn các khối cột hoặc khối dòng bao gồm cả cột hoặc dòng muốn hiện.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Cells)/Format/Hide & Unhide/Unhide Columns/Unhide
Rows.
8. Làm việc với trang tính
8.1. Cửa sổ trang tính
Cách 2: Nhấp phải chuột lên Sheet muốn chèn – Insert… - xuất hiện hộp thoại Insert
– chọn Worksheet – OK.
Cách 3: Chọn thẻ Home (nhóm Cells) – Insert – Insert sheet.
Đóng trang tính
Để đóng cửa sổ trang tính, thực hiện một trong các cách sau:
Cách 1: Chọn thẻ File, chọn Close.
Cách 2: Bấm vào nút có ký hiệu “X” ở góc trên bên phải trang tính.
Cách 3: Nhấn Ctrl+F4 hoặc Ctrl+W.
Xóa trang tính
Cách 1: Nhấp phải chuột lên vùng tên trang tính muốn xóa, chọn Delete.
Cách 2: Chọn trang tính muốn xóa, chọn thẻ Home, nhóm Cells, chọn lệnh Delete –
Delete sheet.
Đổi tên trang tính
Cách 1:
B1: Nhấp đúp chuột vào vùng tên trang tính muốn đổi tên (hoặc nhấp nút phải chuột
tại vùng trang tính, chọn Rename).
103
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Cách 1: Nhấp phải chuột trên tên trang tính cần sao chép, chọn Move or Copy …, chọn
vị trí sheet cần di chuyển trang tính hiện hành tới đó, OK.
Cách 2: Di chuyển con trỏ chuột tới tên trang tính muốn di chuyển và kéo rê chuột đến
vị trí mới và thả chuột.
Sao chép
Nhấp phải chuột trên tên trang tính cần sao chép, chọn Move or Copy…
• To book: Chọn tên tập tin đích.
• Before sheet: Chọn tên của trang tính hiện có để đặt trang tính bản sao phía trước.
• Đánh dấu chọn mục Create a copy để thực hiện tạo bản sao.
• Nhấp nút OK
Chọn màu cho vùng tên trang tính
Việc tô màu giúp quản lý vùng tên các trang tính được tốt hơn.
Nhấp phải chuột lên tên trang tính cần tô màu, chọn Tab Color và chọn màu thích
hợp.
Hình 4.8 Chọn màu nền cho vùng tên trang tính
Bảo vệ trang tính
Excel cung cấp nhiều chức năng bảo vệ dữ liệu. Trong đó, Protect Sheet là một chức
năng bảo vệ dữ liệu mà vẫn cho phép người dùng khác có thể xem dữ liệu trên trang tính.
Hình 4.9 Nhập mật khẩu vào hộp thoại Protect Sheet
Các bước thực hiện:
B1: Nhấp phải chuột trên trang tính cần bảo vệ, chọn Protect Sheet…
B2: Trong hộp thoại Protect Sheet, nhập vào mật khẩu bảo vệ.
104
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
105
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
B2: Trong mục Short Date: Khai báo định dạng ngày tháng hệ thống theo chuẩn Việt
Nam là: dd/mm/yyyy, nhấp OK.
Hình 4.13 Định dạng thể hiện ngày tháng trong hộp thoại Format Cell
107
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Fill Handle
Fill Handle là ký hiệu hình vuông nhỏ màu đen ở góc dưới bên phải của ô được chọn,
dùng để sao chép dữ liệu, công thức hoặc tạo dãy dữ liệu theo thứ tự tăng/giảm.
Khi bạn muốn điền tự động (sao chép) dữ liệu hay công thức của ô hiện hành cho các
ô bên trái, bên phải, phía trên hay bên dưới nó thì bạn làm theo các cách sau:
Cách 1:
B1: Chọn ô hiện hành đang chứa dữ liệu hay công thức cần sao chép.
B2: Dùng chuột nhấp giữ Fill Handle và kéo theo hướng bạn muốn (lên, xuống, trái,
hay phải). Khi đó dữ liệu hay biểu thức sẽ được sao chép.
Cách 2:
B1: Chọn ô chứa dữ liệu (hay công thức) cần sao chép và tất cả các ô cần sao chép
dữ liệu đến.
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Editing)/Fill/chọn hướng phù hợp (Down, Right, Up,
Left).
Chèn dãy số tự động
Dùng Fill handle: Để tạo dãy số từ 1 dến 10 trong khối A1:A10.
B1: Chọn ô A1 và nhập vào số 1.
B2: Chọn ô A2 và nhập vào số 2 (bước nhảy bằng 2-1=1).
B3: Chọn hai ô A1:A2, nhấp giữ chuột và kéo Fill handle xuống phía dưới cho đến
khi hiện số 10 thì dừng lại.
Dùng lệnh Fill: để tạo dãy số từ 1 đến 1000 trong khối ô A1: A1000.
- Trong Nhóm Series in: Chọn Column để tạo dãy số theo chiều dọc.
- Trong nhóm Type: Chọn Linear để tạo dãy số tuyến tính.
- Khung Step value: Nhập 1 để tạo dãy số có bước nhảy tăng 1.
- Khung Stop value: Nhập 1000 là giá trị dừng của dãy số.
B3: Nhấp nút OK.
5. Định dang ô, dãy ô
5.1. Một số lệnh định dạng cơ bản
Trong MS Excel 2010 có cung cấp các lệnh định dạng kí tự, kẻ đường viền, tô nền,
đặc biệt là các lệnh về định dạng số giúp cho số liệu rõ ràng và sinh động hơn.
109
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
• Comma Style (,): Định dạng dấu ngăn cách hàng ngàn
• Increase/Decrease Decimal: Tăng/giảm số lẻ thập phân.
6. Định dạng nâng cao
Ngoài các lệnh định dạng trên thẻ Home, người dùng còn có thể sử dụng các lệnh định
dạng phức tạp hơn trong hộp thoại Format Cells.
Chọn thẻ Home – nhấp chuột vào một trong các nút laucher dialogbox của các nhóm
Font, Alignment, Number - xuất hiện hộp thoại Format Cells.
110
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
- Distributed (Indent): Dữ liệu xuống dòng trong ô và canh đều 2 biên trái phải
kể cả dòng cuối.
111
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Trong hộp thoại Format Cells – chọn thẻ Number, tùy chọn cách lệnh sau:
Đối với kiểu Curency, Accounting, người dùng còn có thể khai báo với các loại ký
hiệu tiền tệ của các quốc gia khác như $, £ ,€, VND, … trong mục Symbol.
Nếu các kiểu trên vẫn không phù hợp, thì người dùng có thể tự định nghĩa kiểu định
dạng theo ý muốn với kiểu Custom theo một số quy tắc sau:
• Giá trị ngày: dd/mm/yy → hiển thị: 15/01/2016.
• Giá trị số: #,##0 “ đồng” → hiển thị: 1,000 đồng.
6.3. Tô nền
Trong hộp thoại Format Cells/chọn thẻ Fill, tùy chọn các lệnh sau:
• Background Color: Chọn định dạng màu nền .
• Pattern Style: Chọn kiểu hoa văn để tô nền.
• Pattern Color: Chọn màu của hoa văn.
6.4. Kẻ khung
Trong hộp thoại Format Cells/chọn thẻ Border/tùy chọn các lệnh sau:
• Nhóm Line: Khai báo kiểu đường viền (Line Style) và màu đường viền (Line
Color).
• Nhóm Preset: Chọn kiểu khung theo mẫu: None (không kẻ khung), Outline
(khung bao bên ngoài khối ô đang chọn), Inside (kẻ các đường bên trong khối ô
đang chọn).
• Nhóm Border: Kẻ khung theo ý muốn.
7. Sắp xếp dữ liệu
112
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Sắp xếp (sort) là chức năng cho phép người dùng hoán đổi thứ tự dữ kiệu trong danh
sách tăng/giảm theo một hay nhiều tiêu chuẩn nào đó. Ngoài ra, Excel 2010 còn có thể sắp
xếp danh sách dữ liệu theo màu hoặc biểu tượng. Việc sắp xếp dữ kiệu giúp bạn nhanh
chóng trực quan hóa và hiểu rõ hơn về dữ liệu của mình, tổ chức, tìm kiếm dữ liệu và đưa
ra quyết định hiệu quả hơn.
7.1. Sắp xếp trên một cột
Để sắp xếp danh sách tăng/giảm theo một cột, chọn một trong hai cách sau:
Cách 1:
B1: Chọn khối ô muốn sắp xếp
B2: Chọn thẻ Home (nhóm Editing)/Sort & Filter (hoặc thẻ Data (nhóm Sort &
Filter)/tùy chọn lệnh sau:
- Sort A to Z: Sắp xếp danh sách tăng dần.
- Sort Z to A: Sắp xếp danh sách giảm dần.
Cách 2:
B1: Chọn khối ô muốn sắp xếp
B2 Chọn thẻ Data (nhóm Sort & Filter) - tùy chọn lệnh sau:
- Sort Ascending: Sắp xếp danh sách tăng dần
- Sort Descending: Sắp xếp danh sách giảm dần
7.2. Sắp xếp trên nhiều cột
113
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Nhấp nút Add Level để khai báo thêm các khóa sắp xếp thứ 2, thứ 3, ... (then by) nếu
khóa thứ nhất bị trùng.
Tùy chọn thêm các lệnh sau:
- Delete Level: Xóa khóa sắp xếp
- Copy Level: Sao chép khóa sắp xếp
- Move up/Move down: Thay đổi thứ tự ưu tiên sắp xếp.
- My Data has header: Bỏ chọn mục này nếu vùng dữ liệu không có dòng tiêu đề
Nhấp OK
IV. Sử dụng hàm
1. Biểu thức
Công thức (formula) dùng để tính toán các dữ liệu trên bảng tính. Khi dữ liệu thay
đổi các công thức này sẽ tự động cập nhật các thay đổi và tính ra kết quả mới giúp chúng
ta đỡ tốn công sức tính lại nhiều lần.
Công thức có các thành phần sau: bắt đầu là dấu bằng (=), sau đó là kết hợp giữa các
toán tử, các trị số, các địa chỉ tham chiếu và các hàm .
Ví dụ: =100+IF(A1>20,90%*C1,C1).
2. Hàm
2.1. Giới thiệu hàm (Function)
Hàm trong Excel được lập trình sẵn dùng để tính toán hoặc thực hiện một chức năng
nào đó giúp người dùng tiết kiệm được rất nhiều thời gian so với tính toán thủ công.
Các hàm trong Excel rất đa dạng, bao trùm nhiều lĩnh vực, có những hàm không
yêu cầu đối số, có những hàm yêu cầu một hoặc nhiều đối số, và các đối số có thể là bắt
buộc hoặc tự chọn.
Ví dụ :
=Today(): Hàm không có đối số
=If(A1>=5,”Đậu”,”Rớt”): Hàm 3 đối số
=Vlookup(C3,A10:C13,2,0): Hàm nhiều đối số và đối số tùy chọn 2.1.
2.2. Cú pháp hàm
Cú pháp tổng quát của hàm là:
TÊN_HÀM([Đối_số_1],[Đối_số_2],…,[Đối_số_n])
Trong đó:
• Bắt đầu là tên hàm. Tên hàm không phân biệt chữ hoa hay chữ thường. Ví dụ
hàm tính tổng có tên là Sum, hàm tính trung bình cộng có tên là Average.
• Tiếp theo là ngoặc đơn mở, rồi đến các đối số của hàm, và kết thúc là ngoặc đơn
đóng. Các đối số thường ngăn cách nhau bởi dấu phẩy (,).
114
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Ví dụ: Hàm Sum(1,3,5) có 3 đối số lần lượt là 1,3,5. Hàm sẽ tính tổng của 3 đối
số đó và trả về kết quả là 9.
• Các đối số trong hàm rất đa dạng: Có thể là một hằng số, một ô, một khối ô, tên
khối ô, một biểu thức hoặc một hàm con.
2.2. Các toán tử trong công thức
Toán tử Phép toán Ví dụ Kết quả
+ Cộng =2+2 4
- Trừ =10-2 8
* Nhân =12*2 24
/ Chia =12/2 6
^ Lũy thừa =3^2 9
>,>=,<,<=,=,<> So sánh =8^6 True
& Nối chuỗi =”Excel”&”XP” ExEelIXP
% Phần trăm =5% 0.05
Các loại địa chỉ ô
Khi sao chép công thức, việc sử dụng đúng các loại địa chỉ ô sẽ giúp cho việc tham
chiếu các giá trị tính toán luôn đạt chính xác. Excel gồm các loại địa chỉ ô sau:
• Địa chỉ tương đối: Là địa chỉ thường dùng, sẽ thay đổi khi sao chép công thức.
Ví dụ: A1, B5, A1:A5, A1:B5
• Địa chỉ hỗn hợp cố định dòng: Là địa chỉ có trong dòng không thay đổi khi sao
chép công thức, nhưng cột có thể thay đổi.
Ví dụ: A$1, B$5, A$1, A$5, A$1:B$5
• Địa chỉ hỗn hợp cố định cột: Là địa chỉ có cột không thay đổi khi sao chép công
thức, nhưng dòng có thể thay đổi.
Ví dụ : $A1, $B5, $A1:$A5, $A1:$B5
• Địa chỉ tuyệt đối: Là địa chỉ không thay đổi khi sao chép công thức.
Ví dụ: $A$1, $B$5, $A$5; $A$1; $B$5
3. Hàm cơ bản
3.1. Hàm SUM
Công dụng: Trả về tổng các đối số.
Cú pháp: SUM([number 1], [number 2],...)
Ví dụ: =SUM(1,2,3) → kết quả: 6
3.2. Hàm ROUND
Công dụng: Làm tròn một số tới một số chữ số đã xác định.
Cú pháp: ROUND(number, num_digits)
Trong đó:
115
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Công dụng: Trả về giá trị nhỏ nhất của các đối số.
Cú pháp: MIN(number1,[number2]…)
Ví dụ: =MIN(1,2,3) → Kết quả: 1
3.7. Hàm AVERAGE
Công dụng: Trả về trung bình cộng của các đối số.
Cú pháp: AVERAGE(number1,[number2],…)
Ví dụ: =AVERAGE (1,2,3) → Kết quả: 2
3.8. Hàm RANK
Công dụng: Trả về thứ hạng của một số trong danh sách các số.
Cú pháp: RANK(number, ref, [order])
Trong đó:
• Number: Giá trị cần xếp hạng.
• Ref: danh sách các giá trị số cần xếp hạng. Khối ô này cần cố định ($) để không
bị thay đổi địa chỉ khối khi sao chép công thức.
• Order: Kiểu xếp hạng.
- Nếu order là 0 hoặc được bỏ qua thì giá trị lớn nhất sẽ xếp hạng 1.
- Nếu order là 1 thì giá trị bé nhất sẽ xếp hạng là 1.
Ví dụ: Giả sử ta có bảng dữ liệu sau:
Yêu cầu:
• Lập công thức điền dữ liệu cột Xếp hạng trong bảng Kết quả học tập.
• Lập công thức điền dữ liệu cột Xếp hạng trong bảng Kết quả thi đấu thể thao.
Hướng dẫn thực hành:
• Xếp hạng học tập (C3) =RANK(B3,B$3:B$7,0) → Kết quả: 1
• Xếp hạng thể thao (G3) =RANK(F3,F$3:F$7,1) → Kết quả: 5
3.9. Hàm COUNT
Công dụng: Đếm số ô có chứa giá trị số
Cú pháp: COUNT(value1, [value2],…)
3.10. Hàm COUNTA
Công dụng: Đếm số ô có chứa giá trị (không rỗng).
Cú pháp: COUNTA(value1, [value2],…)
117
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Yêu cầu lập công thức điền vào các cột sau:
• Tính điểm Tổng cộng, ĐCN (điểm cao nhất), ĐTN (điểm thấp nhất), ĐTB (điểm
trung bình cộng) của 3 môn Toán, Anh, Văn.
• Đếm trong danh sách có bao nhiêu thí sinh (Tổng số TS), Số TS dự thi môn Toán,
Số TS bỏ thi môn Toán.
Hướng dẫn thực hành:
• Tổng cộng = SUM(C3:E3) → Kết quả: 24
• ĐCN =MAX(C3:E3) → Kết quả: 9
• ĐTN =MIN(C3:E3) → Kết quả: 7
• ĐTB =AVERAGE(C3:E3) → Kết quả: 8
• Tổng số TS =COUNTA(A3:A8) → Kết quả: 6
• Số TS dự thi môn Toán =COUNT(C3:C8) → Kết quả: 5
• Số TS bỏ thi môn Toán =COUNTBLANK(C3:C8) → Kết quả: 1
4. Hàm điều kiện
4.1. Hàm IF đơn giản
Công dụng: Trả về một giá trị nếu thỏa điều kiện và trả về giá trị khác nếu không thỏa
điều kiện. Cho phép người dùng chọn một trong hai giá trị.
Cú pháp: IF(logical_test, value_if_true, value_if_false)
Trong đó:
• Logical_test: Biểu thức điều kiện.
• Value_if_true: Giá trị trả về nếu thỏa điều kiện.
• Value_if_false: Giá trị trả về nếu không thỏa điều kiện.
4.2. Hàm IF lồng nhau
Công dụng: cho phép người dùng chọn một hay nhiều hơn hai giá trị
118
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Yêu cầu:
• Kết quả: Nếu ĐTB (điểm trung bình) >=5 thì kết qủa là “Đậu”, ngược lại kết
quả là “Rớt”
• Xếp loại:
- Nếu ĐTB >=8 thì xếp loại “Giỏi”
- Ngược lại, nếu ĐTB >=7 thì xếp loại “Khá”
- Ngược lại, nếu ĐTB >=5 thì xếp lại “TB”
119
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
120
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Cú pháp: TODAY()
Ví dụ: Giả sử ngày giờ hệ thống là 9h35 ngày 15/02/2020
• =TODAY() → Kết quả: 2/15/2020
7.5. Hàm NOW
Công thức: Trả về giá trị ngày giờ của hệ thống máy tính.
Cú pháp: NOW()
Ví dụ: Giả sử ngày giờ hệ thống là 9h35 ngày 15/02/2020
• =NOW() → Kết quả: 2/15/2020 9h35
7.6. Hàm DATE
Công thức: Trả về giá trị ngày từ 3 giá trị số ngày, số tháng, số năm riêng biệt. Thường
được dùng khi muốn đưa trực tiếp một giá trị ngày trong công thức.
Cú pháp: DATE(year,month,day)
Ví dụ:
• =DATE(2020,3,15) → Kết quả: 15/3/2020
• =DATE(2020,2,20) → Kết quả: 20/2/2020
8. Hàm tìm kiếm
8.1. Hàm VLOOKUP
Công dụng: Dùng để dò tìm theo chiều dọc và lấy giá trị từ bảng dữ liệu khác về.
Cú pháp: VLOOKUP(lookup_value, table_array, col_index_num, [range_lookup])
Trong đó:
• Lookup_value: Giá trị dò tìm.
• Table_array: Bảng chứa giá trị muốn dò tìm (bảng dò).
• Col_index_num: Số thứ tự (chỉ số) cột chứa giá trị cần lấy trong bảng dò.
• Range_lookup: Kiểu dò.
- Range_lookup = 0: Dò tìm chính xác (có thể dùng giá trị FALSE thay 0).
- Range_lookup = 1: Dò tìm tương đối, theo khoảng (có thể dùng giá trị TRUE
thay 1). Cột đầu tiên trong bảng dò phải được sắp xếp tăng dần (nếu không
khai báo range_lookup thì mặc định là 1).
- Ví dụ 1: Giả sử cho bảng dữ liệu như sau (dò tìm chính xác):
A B C D E F G H
1 Bảng hóa đơn bán hàng Bảng giá
2 STT Mã hàng Tên hàng Đơn giá Mã hàng Tên hàng Giá
3 1 TS TS Tivi SanYo 120
4 2 TS LH Tủ lạnh Hitachi 350
5 3 PT PT Photocoopy 1500
Toshiba
6 4 LH
122
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Yêu cầu: Điền dữ liệu vào bảng hóa đơn bán hàng:
• Dựa vào Mã hàng và dò tìm Bảng giá để điền vào dữ liệu cho cột Tên hàng.
• Dựa vào Tên hàng và dò tìm Bảng giá để điền vào dữ liệu cho cột Đơn giá.
Hướng dẫn thực hành:
• Tên hàng (ô C3): =VLOOKUP(B3,F$3:H$5,2,0) → Kết quả: “TiviSanYo”
• Dựa vào (ô D3): =VLOOKUP(C3,G$3:H$5,3,0) → Kết quả: 120
Ví dụ 2: Giả sử cho bảng dữ liệu như sau (dò tìm theo khoảng):
A B C D E F G
1 Bảng điểm lớp 10A1 Bảng tiêu chuẩn xếp loại
2 STT Tên ĐTB Xếp loại Điểm Loại
3 1 An 5.6 ? 0 Yếu
4 2 Bình 8.5 5 Trung bình
5 3 Thanh 7.2 6.5 Khá
6 4 Trường 3 8 Giỏi
123
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
A B C D E F G H I
1 Bảng hóa đơn bán hàng Bảng giá
2 STT MÃ TÊN ĐƠN MÃ HÀNG TS LH PT
HÀNG HÀNG GIÁ
HÀNG
3 1 TÊ TS ? ? TÊN HÀNG Ti vi Tủ lạnh Photocopy
4 2 TS GIÁ 120 350 1500
5 3 PT
6 4 LH
Yêu cầu: Điền dữ liệu vào bảng hóa đơn bán hàng:
• Dựa vào Mã hàng và dò tìm lại Bảng giá để điền dữ liệu cho cột Tên hàng.
• Dựa vào Tên hàng và dò tìm lại Bảng giá để điền dữ liệu cho cột Đơn giá.
Hướng dẫn thực hành :
• Tên hàng (ô C3): =HLOOKUP(B3,G$2:I$4,2,0) → Kết quả: ”Ti vi”
• Đơn giá (ô D3): =HLOOKUP(C3,G$2:I$4,3,0) → Kết quả: 120
Ví dụ 2: Giả sử cho bảng dữ liệu như sau (dò tìm theo khoảng)
A B C D E F G H I J
1 Bảng điểm lớp 10A1 Bảng tiêu chuẩn xếp lớp loại
2 Stt Tên ĐTB Xếp ĐIỂM 0 5 6.5 8
loại LOẠI
3 1 An 5.6 Yếu Trung bình Khá Giỏi
4 2 Bình 8.5
5 3 Thanh 7.2
6 4 Trường 3
V. Kết xuất và in ấn
1. Cài đặt trang in
Sau khi đã hoàn thành định dạng, trang trí, xử lý dữ liệu trên một trang tính, ta cài đặt
trang in để in trang tính, toàn bộ bảng tính hoặc một vùng dữ liệu để chọn trước,…
2. Khai báo trang in
124
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
B2: Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Seup ) - khai báo các lệnh sau:
▪ Margin: Chọn một kiểu lề giấy: Normal, Wide, Narrow, hoặc chọn Custom
margin… để khai báo lề giấy theo ý muốn.
▪ Orientation: Chọn hướng giấy in theo chiều dọc (Portrait), chiều ngang
(landscape).
▪ Size: Chọn khổ giấy in A3, A4…
3. Thiết lập các vùng in
Trong MS Excel 2010, người dùng có thể khai báo trước các vùng in để sau này có
thể tùy chọn để chương trình Excel chỉ in các vùng này.
Khai báo vùng in
Để thiết lập khai báo vùng in đầu tiên, thực hiện như sau:
B1: Chọn vùng muốn in
B2: Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Setup) – Print Area – Set Print Area
B3: Chọn thêm vùng in khác
B4: Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Setup) – Print Area – Set Print Area
B5: Lặp lại B3 để khai báo các vùng in đã có.
Xóa các vùng in đã khai báo
Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Setup) – Print Area – Set Print Area.
4. In tiêu đề của vùng dữ liệu
Khi in một bảng dữ liệu lớn có nhiều trang, để cho dể xem nội dung dữ liệu các cột
của bảng dữ liệu thì ta có thể khai báo chức năng in dòng tiêu đề, để các dòng tiêu đề này
lặp đi lặp lai ở đầu các trang sau.
Để in tiêu đề, ta thực hiện như sau:
B1: Chọn trang tính muốn in.
B2: Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Setup) – Print Titles – xuất hiện hộp thoại
Page Setup
B3: Trong thẻ Sheet của hộp thoại/nhấp chuột vào khung Rows to repeat at top.
B4: Trên trang tính muốn in/nhấp chọn dòng làm tiêu đề/OK
5. Ngắt trang
Khi in trang tính, người dùng có thể tùy chỉnh số dòng dữ liệu muốn in cho từng trang
bằng cách sử dụng lệnh ngắt trang.
Chèn ngắt trang
B1: Chọn dòng cần ngắt qua trang sau.
B2: Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Setup)/Breaks/ Insert Page Break.
Xóa ngắt trang
B1: Chọn dòng ngay phía dưới đường ngắt trang.
B2: Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Setup)/Breaks/Remove Page Break.
125
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Để xóa toàn bộ ngắt trang trên trang tính, thực hiện như sau:
Chọn thẻ Page Layout (nhóm Page Setup)/Breaks/Reset All Page Breaks.
6. Tùy chỉnh tỷ lệ in
Đây là một chức năng khá hấp dẫn của Excel 2010, giúp người dùng có thể nhanh
chóng điều chỉnh được tỷ lệ theo chiều ngang, chiều dọc của toàn bộ dữ liệu trên trang tính
sao cho có thể in trên cùng một trang, hai trang,…
Để tùy chỉnh tỷ lệ vùng dữ liệu, thực hiện như sau:
B1: Chọn trang muốn in.
B2: Chọn thẻ Page Layout (nhóm Scale to Fit)/tùy chọn khai báo các mục sau:
- Width: Chọn 1 page để co giãn toàn bộ trang tính sao cho vừa khít chiều ngang
một trang giấy, chọn 2 page để co giãn toàn bộ trang tính sao cho vừa khít chiều
ngang của hai trang giấy,…
- Height: Chọn 1 page để co giãn toàn bộ trang tính sao cho vừa khít chiều dọc
một trang giấy, chọn 2 page để co giãn toàn bộ trang tính sao cho vừa khít chiều
dọc của hai trang giấy,…
- Scale: Khai báo một tỷ lệ co giãn tùy ý.
7. Tùy chọn thông tin trang tính
Người dùng có thể ẩn/hiện đường lưới phân ô hoặc tùy chọn in dòng/cột tiêu đề, thực
hiện như sau:
B1: Chọn trang tính.
B2: Chọn thẻ Page Layout (nhóm Sheet Options)/tùy chọn khai báo các mục sau:
- Gridlines – View: Ẩn/hiện đường lưới.
- Gridlines – Print: In/không in đường lưới.
- Headings – View: Ẩn/hiện tiêu đề dòng và cột (row and column headings) của
trang tính.
- Headings – Print: In/không in tiêu đề dòng và cột của trang tính.
8. Chèn tiêu đề đầu và chân trang
Tiêu đề đầu trang (header) và chân trang (footer) là dòng văn bản sẽ được lặp đi lặp
lại trên các trang in. Trong dòng tiêu đề gồm 3 vùng nội dung và vùng trái (Left section),
vùng giữa (Center section) và vùng phải (Right section).
NLB: ABC Trang 1/3
KẾT QUẢ THI TUYỂN SINH
Ma HS Họ Tên Giới tính Ngày sinh Toán Lý Hóa
0001 Trần Ngọc Mai Nữ 21-10-1974 8 4 9.5
0002 Hà Sơn Trí Nam 29-08-1974 10 7 9
0003 Tăng Mỹ Anh Nữ 30-10-1973 4.5 7.5 5
Hình 4.24 Ví dụ minh họa phần tiêu đề đầu trang
Để chèn tiêu đề đầu trang, thực hiện như sau:
126
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
B1: Chọn thẻ Insert (nhóm Tex)/Insert & Footer/trang tính chuyển sang chế độ hiển
thị là Page Layout.
B2: Nhấp chọn khung cần chèn bên trái, ở giữa, bên phải.
B3: Trên Header & Footer/chọn thẻ Design (nhóm Header & Footer Elements)/tùy
chọn các lệnh sau:
Hình 4.25 Các lệnh trên thẻ Design của Header & Footer Tools
Bước 2: Chọn Insert và trong Charts các bạn chọn biểu tượng để hiển thị các loại
biểu đồ như hình sau:
Hình 4.26
Bước 3: Xuất hiện hộp thoại Insert Chart, trong đây có rất nhiều dạng biểu đồ tùy
với bảng dữ liệu của các bạn mà các bạn chọn biểu đồ cho phù hợp.
127
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Hình 4.27
- Column: Dạng biểu đồ hình cột đứng hiển thị dữ liệu thay đổi theo thời gian hoặc
so sánh giữa các mục. Trong Column có các kiểu biểu đồ khác nhau như: biểu đồ cột dạng
2D, biểu đồ cột dạng 3D, biểu đồ cột xếp chồng và cột xếp chồng 3D.
- Line: Biểu đồ đường có thể biểu thị khuynh hướng theo thời gian với các điểm đánh
dấu tại mỗi giá trị dữ liệu. Trong biểu đồ Line có nhiều dạng biểu đồ như: biểu đồ đường,
biểu đồ đường có đánh dấu, biểu đồ đường xếp chồng, biểu đồ đường dạng 3D…
- Pie: Biểu đồ hình tròn, biểu diễn số liệu dạng phần trăm.
- Bar: Biểu đồ cột ngang, tương tự như Column nhưng được tổ chức dọc và giá trị
ngang.
- Area: Biểu đồ vùng được sử dụng để biểu thị sự thay đổi theo thời gian và hướng
sự chú ý đến tổng giá trị qua một khuynh hướng.
- X Y (Scatter): Biểu đồ phân tán XY, dùng để so sánh giá trị dữ liệu từng đôi một.
- Stock: Biểu đồ chứng khoán, thường sử dụng để minh họa những dao động lên
xuống của giá cổ phiếu, ngoài ra biểu đồ này cũng minh họa sự lên xuống của các dữ liệu
khác như lượng mưa, nhiệt độ…
- Surface: Biểu đồ bề mặt giúp các bạn kết hợp tối ưu giữa các tập hợp dữ liệu, màu
sắc sẽ cho biết các khu vực thuộc cùng một phạm vi giá trị. Các bạn có thể tạo một biểu đồ
bề mặt khi cả thể loại và chuỗi giá trị đều là các giá trị số.
- Doughnut: Biểu đồ vành khuyên biểu thị mối quan hệ giữa các phần với tổng số,
nó có thể bao gồm nhiều chuỗi dữ liệu.
- Bubble: Biểu đồ bong bóng là một loại biểu đồ xy (tan), biểu đồ này được dùng
nhiều trong nghiên cứu thị trường, phân tích tài chính.
128
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
- Radar: Biểu đồ dạng mạng nhện hiển thị các dữ liệu đa biến, thường sử dụng để
xác định hiệu suất và xác định điểm mạnh và điểm yếu.
Sau khi các bạn đã chọn biểu đồ phù hợp với dữ liệu của mình các bạn chọn OK. Kết
quả như sau:
Hình 4.28
9.2. Chỉnh sửa biểu đồ
9.2.1 Công cụ chỉnh sửa biểu đồ (Chart Tools).
Khi các bạn chọn vào biểu đồ vừa tạo, trên thanh công cụ xuất hiện Chart Tools với
3 tab là Design, Layout và Format.
Tab Design, các bạn có thể chọn các kiểu biểu đồ, cách bố trí, màu sắc, thay đổi dữ
liệu … cho biểu đồ. Các bạn có thể di chuyển biểu đồ sang Sheet khác trong Excel.
Hình 4.29
Tab Layout, các bạn có thể quản lý chèn ảnh, hình và các văn bản, nhãn, tiêu đề…
cho biểu đồ.
Hình 4.30
Tab Format, các bạn có thể chỉnh sửa kiểu hình, kiểu dáng chữ và kích thước cho
biểu đồ.
Hình 4.31
129
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Hình 4.32
Hình 4.33
Để thêm nhãn, dữ liệu cho các cột trong biểu đồ các bạn chọn Data Labels và chọn
vị trí muốn hiển thị nhãn.
130
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Hình 4.34
Hình 4.35
9.2.5 Thay đổi dữ liệu trong biểu đồ
131
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Chọn biểu đồ, trong Chart Tools chọn Design → Select Data. Xuất hiện hộp
thoại Select Data Source các bạn có thể thay đổi dữ liệu trong đó.
Hình 4.36
9.2.6 Đảo ngược dữ liệu được hiển thị trong dòng và cột
Các bạn chọn biểu đồ sau đó chọn Design → Switch Row/Column.
Hình 4.37
9.3 In ấn
Sau khi lập công thức tính toán, xử lý dữ liệu và trình bày bảng tính, người dùng có
thể in bảng ra giấy bằng lệnh in. Thực hiện như sau:
Chọn thẻ File – Print – xuất hiện trang khai báo in:
• Nhóm Print – copies: Khai báo số lượng cơ bản.
• Print: Chọn máy in muốn dùng.
132
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Hình 4.38
133
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Bài 1 : Nhập và định dạng trang trí trang tính theo mẫu sau:
3. Lập công thức để tính cột Còn lại= Lương - Tạm ứng
4. Điền số thứ tự cho cột Stt
5. Tính tổng cộng cho các cột Lương, Tạm ứng, Còn lại
6. Đổi tên trang tính này thành LUONG T6
7. Lưu Workbook với tên Baitap1
135
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
136
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Số Đơn Đơn
Ngày Số Thành
Stt Họ và tên Phòng Ngày Đi Ngày Giá Giá
Đến Tuần Tiền
Lẻ Tuần Ngày
1 Ly Son L3-02 10-05-94 23-05-94
2 Dao Hung L2-04 23-05-94 11-06-94
3 Vu Thanh L1-10 12-05-94 19-06-94
4 Nguyen Lan L1-07 26-05-94 07-06-94
5 Tran Le L1-08 23-05-94 05-06-94
6 Pham Vu L2-12 13-05-94 27-05-94
7 Tran Quy L3-05 24-05-94 06-06-94
8 Hong Huong L3-06 24-05-94 16-06-94
9 Duong Anh L3-11 26-05-94 18-06-94
10 Vo Trung L4-14 28-05-94 18-06-94
137
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
Biểu giá
Loại Tuần Ngày
Phòng
L1 55 9
L2 50 8
L3 45 8
L4 42 7
Tỷ giá USD 15250
Lập công thức điền dữ liệu vào các cột sau:
1) Chèn thêm cột Số ngày ở trước cột Số Tuần.
Số ngày ở: Ngày đi – Ngày đến.
2) Tính Số Tuần, Số Ngày Lẻ dựa vào Số ngày ở.
3) Dùng hàm dò tìm VLOOKUP để tính Đơn giá tuần và Đơn giá ngày.
Với giá trị dò tìm là 2 ký tự từ bên trái của Phòng, dò tìm trong Bảng biểu giá.
4) Thành tiền là Tiền Tuần cộng với Tiền ngày lẻ. Trong đó:
• Tiền tuần: Đơn Giá Tuần* Số Tuần
• Tiền ngày lẻ: Đơn Giá ngày * Số Ngày Lẻ. Nhưng nếu Tiền ngày lẻ > Đơn Giá
Tuần thì chỉ được lấy bằng Đơn giá tuần.
5) Thành Tiền VND = Thành Tiền * Tỉ giá USD.
6) Định dạng cột Thành tiền VND có dạng tiền tệ (Currency Style ).
7) Sắp xếp danh sách tăng dần theo cột Phòng, nếu trùng thì sắp xếp tăng dần theo cột
Tên.
Bài 8: Đổi tên sheet1 thành doanhthu, nhập dữ liệu vào và định dạng bảng tính theo mẫu
sau:
138
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 4: Sử dụng bảng tính cơ bản
2. Chèn thêm cột Mã loại sau cột xuất xứ, chèn cột khách quen trước cột ưu đãi. Lập công
thức điền dữ liệu cho các cột sau.
3. Tính 2 cột sau:
- Xuất xứ là ký tự đầu của mã HD.
- Mã loại là ký tự thứ 2 và 3 của mã HD.
4. Loại sách dựa vào mã loại, bảng loại sách và đơn giá.
5. Thuế: Nếu xuất xứ là “N” thì thuế là 10%, còn lại là 0%. Định dạng cột thuế có kiểu
percent style.
6. Đơn giá: Dựa vào loại sách và bảng loại và đơn giá. Biết rằng ký tự cuối của mã HD
cho biết phân loại theo giá.
7. Khách quen: Nếu ký tự thứ 5 trong mã HD là 1 thì điền “X”.
Ưu đãi: Nếu là khách quen và mua từ 10 quyển trở lên thì ưu đãi 30%.
8. Thành tiền = Số lượng * đơn giá * tỷ giá * (100% + thuế - ưu đãi). Biết tỷ giá được dò
tìm trong BẢNG TỶ GIÁ dựa theo ngày bán (dò theo khoảng giá trị).
9. Lập công thức thống kê điền cột doanh thu trong bảng loại sách và đơn giá theo 2 loại
sách tham khảo và giáo khoa.
10. Sắp xếp danh sách tăng dần theo cột mã HD, nếu trùng sắp giảm dần theo cột số lượng.
139
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
140
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
141
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
• PowerPoint Show (*.ppsx): Khi lưu ở định dạng này chúng ta có thể nhấp đúp
chuột vào tập tin để mở trong chế độ trình diễn.
• PowerPoint Picture Presentation (*.pptx): Khi lưu với định dạng này tất cả các
đối tượng trên slide sẽ được chuyển thành hình ảnh.
• Outline/RTF (*.rtf): Khi cần sử dụng phần nội dung văn bản từ bài trình chiếu
cho một chương trình khác.
• OpenDocument presentation (*.odp): Định dạng này giúp tiết kiệm việc trình
bày nên một số thông tin, định dạng và chức năng sẽ không được bảo toàn.
• PDF (*.pdf), XPS Document (*.xps): Khi lưu với định dạng này, tập tin không
thể mở được bằng PowerPoint. Để đọc được các định dạng này cần phải cài đặt
các chương trình như Adobe Reader hay XPS Viewer.
• PowerPoint Template (*.potx): Lưu như một kiểu mẫu thiết kế để áp dụng cho
các bài trình chiếu sau này.
5. Đóng và mở bài trình chiếu
Thao tác tương tự như đóng và mở các chương trình MS Word
6. Sử dụng mẫu định dạng
Mẫu định dạng (Theme) cung cấp các định dạng màu sắc, font chữ và các hiệu ứng
cho bài trình chiếu, giúp tạo nên phong cách chuyên nghiệp. Ngoài ra, bạn còn có thể tự
tạo thêm các mẫu định dạng cho riêng mình.
Áp dụng Theme cho bài trình chiếu
Khi tạo bài trình chiếu mới theo dạng Blank thì PowerPoint sẽ áp dụng mẫu định
dạng Office. Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng đổi sang mẫu định dạng khác như:
B1: Chọn thẻ Design (nhóm Themes), nhấp chọn kiểu Theme mà bạn muốn.
B2: Nhấp nút Theme Colors để chọn một bộ màu khác.
B3: Nhấp nút Theme Fonts để chọn một bộ font khác.
Thiết lập bộ font chữ mới
Theme Fonts bao gồm font cho tiêu đề (Heading font) và font cho nội dung (Body
font) của slide. Để tạo một bộ font chữ mới, thực hiện như sau:
B1: Chọn thẻ Design (nhóm Themes) - Theme Fonts Create New Theme Fonts…
B2: Trong hộp thoại Create New Theme Font.
- Heading font: Chọn font chữ cho tiêu đề.
- Body font: Chọn font chữ cho nội dung.
- Name: Gõ tên bộ font mới.
B3: Nhấp nút Save.
Để Chèn một slide mới vào bài trình chiếu, thực hiện như sau:
Chọn thẻ Home (nhóm Slides) - New Slide (hoặc nhấn Ctrl+M) – tùy chọn các lệnh
sau:
142
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
Giới thiệu
Bố cục (Silde Layout) cung cấp các định dạng, vị trí và các placeholder chứa tất cả
các đối tượng trên slide.
Placeholder là các khung chứa nội dung được xác định vị tri trên slide dùng để chứa văn
bản (bao gồm body text, danh sách bullet, title text), bảng biểu, biểu đồ SmartArt, phim
âm thanh, hlnh ảnh và Clip Art.
Các kiểu bố cục
Khi tạo mới bài trinh chiếu, MS PowerPoint chèn sẵn slide tiêu đề với hai hộp văn
bản trống (placeholder) dùng để nhập văn bản. Ngoài ra, MS PowerPoint cung cấp nhiều
loại placeholder khác để nhập văn bản, chèn hình ảnh, SmartArt, bảng biểu và biểu đồ.
Hình 5.2 Slide tiêu đề bài trình chiếu với hai placeholder
143
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
MS PowerPoint có nhiều dạng bố cục các placeholder trên slide được tạo sẵn được
gọi là Layout, tùy theo nội dung của slide mà ta chọn kiểu layout phù hợp.
(Hoặc chọn thẻ Slide Show (nhóm Set Up) - Hide Slide).
10. Tô nền
Để tô nền cho các slide, thực hiện như sau:
B1: Chọn các slide muốn tô nền.
B2: Chọn thẻ Design (nhóm Background) - Background Styles – nhấp chọn một
kiểu.
B3: Nếu muốn chọn màu nền theo ý muốn thì chọn lệnh Format Background..., xuất
hiện hộp thoại Format Background, chọn một kiểu tô nền tùy ý.
11. Section
Section là gộp các slide thành từng nhóm theo các chủ đề để giúp việc quản lý bài
trình chiếu dễ dàng, thuận tiện hơn. Khi có nhiều người tham gia thiết kế cùng một bài
trình chiếu thì việc phân chia theo các chủ đề sẽ mang lại nhiều thuận lợi.
Tạo section
B1: Chọn thẻ View (nhóm Presentation Views) - Slide Sorter.
B2: Nhấp chọn vị trí muốn tách nhóm.
B3: Chọn thẻ Home (nhóm Slides) - Section - Add Section.
Ẩn hiện các slide trong section
Trong danh sách các section ở chế độ hiển thị Normal hoặc Slide Sorter thực hiện các
thao tác sau:
• Nhấp nút hình để ẩn các slide trong section.
• Nhấp nút hình để hiển thị các slide trong section.
Một số thao tác khác với section
Chọn section muốn thao tác - thẻ Home (nhóm Slides) - Section - tùy chọn các lệnh
sau:
• Rename Section: Đổi tên section.
• Remove Section: Xóa bỏ section đang chọn.
• Remove Section & Slide: Xóa bỏ section và các slide trong section đang chọn.
• Remove All Sections: Xóa bỏ tất cả các section trong bài trình chiếu.
• Collapse All: Ẩn tất cả các slide.
• Expand All: Hiện tất cả các slide.
Thay đổi thứ tự section
Cách 1: Đưa chuột vào phần tên, nhấp giữ chuột kéo đến vị trí mới.
Cách 2: Nhấp phải chuột vào phần tên, sau đó chọn lệnh Move Section Up để di chuyển
lên, lệnh Move Section Down để di chuyển xuống.
Áp dụng theme cho section
B1: Nhấp chuột vào tên section.
B2: Chọn thẻ Design (thư viện Themes) - chọn một mẫu theme.
145
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
Cho phép thực hiện chèn ngày tháng năm, số thứ tự hoặc chèn nội dung cho phần chân
trang (Footer) của slide.
B1: Chọn thẻ Insert (nhóm Text) - Header & Footer...
B2: Trong hộp thoại Header and Footer, chọn thẻ Slide, khai báo các mục sau:
- Date and Time: Hiển thi ngày giờ: Update automatically (giá trị ngày sẽ thay
đổi do được cập nhật tự động), Fixed (giá trị ngày cố định).
- Slide Number: Hiển thị số thứ tự trên các slide.
- Footer: Hiển thị tiêu đề cuối slide.
- Don't show on title slide: Không hiển thị header & footer trên slide tiêu đề.
B3: Tùy chọn các lệnh sau:
- Apply to All: Áp dụng các khai báo Header & Footer trên tất cả các slide.
- Apply: Áp dụng các khai báo Header & Footer trên slide đang chọn.
13. Làm việc với trang chiếu chủ
Sử dụng Slide Master giúp khai báo một số đối tượng, định dạng hoặc bố cục chung cho
toàn bộ các slide trong bài trình chiếu một cách nhanh chóng và thống nhất.
Cách 1: Chọn thẻ View (nhóm Presentation Views) - tùy chọn các lệnh sau:
• Normal: Hiển thị ở dạng bình thường và chứa ba vùng: Outline, Slide và Notes.
Chế độ này thường được dùng khi thiết kế bài trình chiếu.
• Slide Sorter: Hiển thị các slide dưới dạng thu nhỏ, giúp dễ dàng tổ chức sắp xếp
các slide, thay đổi bố cục bài trình chiếu.
• Notes Page: Hiển thị các slide dưới dạng trang ghi chú, cho phép bạn thêm ghi chú
cho nội dung slide hiện hành (phần ghi chú này sẽ không hiển thị trên màn hình khi
thực hiện lệnh trình chiếu).
• Reading View: Hiển thị bài trình chiếu toàn màn hình để xem nội dung của mỗi
slide tương tự như khi trình chiếu.
Cách 2: Trên thanh trạng thái, tuỳ chọn các nút Normal, Slide Sorter, Reading View.
Phóng to, thu nhỏ tỉ lệ hiển thị
Để thay đổi độ phóng to/thu nhỏ tỷ lệ hiển thị trang chiếu ở chế độ Normal hay Slide
Sort cho phù hợp với nhu cầu, ta thực hiện như sau:
B1: Chọn thẻ View (nhóm Zoom) - Zoom.
B2: Trong hộp thoại Zoom, chọn tỷ lệ có sẵn hoặc nhập giá trị % vào ô Percent -
OK
Dùng lệnh Fit to Screen để chương trình tự động điểu chỉnh kích thước của slide
sao cho phù hợp với kích thước cứa sổ chương trình.
1. Nhấp chuột
2. Nhấn phím Space bar
3. Nhấn phím mũi tên xuống
4. Nhấn phím Page Down
5. Nhấn phím Enter
6. Nhấn phím mũi tên qua phải
7. Nhấn phím ký tự N (Next)
8. Nhấp núi lệnh tại góc dưới trái màn hình
Trở về slide trước, thực hiện một trong 6 cách sau:
1. Nhấp phím mũi tên trái
2. Nhấn phím Page Up
3. Nhấn phím BackPpace
4. Nhấn phím mũi tên lên
5. Nhấn phím ký tự P (Previous)
6. Nhấp nút lệnh tại góc dưới màn hình
Một số lệnh di chuyển khi trình chiếu
Trong khi đang trình chiếu, để di chuyển đến các slide khác, ta thực hiện như sau:
• Chuyển đến slide đầu tiên: Nhấn phím Home.
• Chuyển đến slide cuối cùng: Nhấn phím End.
• Chuyển đến slide theo số thứ tự: Gõ số thứ tự slide - nhấn Enter.
• Chuyển đến một slide theo dòng tiêu đề (Title text): Nhấp chuột phải - Go to
Slide - chọn một slide có tiêu đề muốn chuyển đến.
• Chuyển đến một section Nhấp chuột phải - Go to Section - chọn section muốn
chuyển đến.
• Chuyển đến một trình chiếu tùy chọn (Custom show): Nhấp chuột phải -
Custom Show - chọn một Custom Show đã khai báo.
Một số thao tác khi trình chiếu
Ẩn, hiện con trỏ chuột
B1: Đưa chuột xuống góc dưới bên trái màn hình để hiển thị công cụ Pen.
B2: Nhấp chuột vào công cụ Pen - Arrow Options - chọn một trong 3 lệnh sau:
▪ Automatic: Ấn con trỏ chuột đến khi di chuyển chuột.
▪ Visible: Con trỏ chuột luôn luôn được hiển thị khi trình chiếu.
▪ Hidden: Con trỏ chuột luôn ẩn khi trình chiếu.
Chuyển đổi con trỏ chuột thành con trỏ laser
Trong khi trình chiếu, để tạo sự chú ý vào một nội dung quan trọng trên slide, bạn có
thể thực hiện chuyển đổi con trỏ chuột thành con trỏ laser. Thực hiện như sau:
B1: Chọn slide đang trình chiếu.
149
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
B2: Giữ phím Ctrl kết hợp nhấp giữ chuột trái và di chuyển con trỏ laser quanh đối
tượng muốn nhấn mạnh.
Tạo chú thích khi đang trình chiếu
Bạn có thể sử dụng công cụ Pen hoặc Highlighter để tô vẽ trực tiếp trên slide trong
khi trình chiếu nhằm mục đích giải thích hay nhấn mạnh một vấn đề nào đó. Thực hiện
theo các bước sau:
B1: Chọn slide đang trình chiếu muốn nhấn mạnh.
B2: Nhấp phải chuột phải - Pointer Options - thực hiện một trong các lệnh sau:
▪ Pen: Sử dụng bút màu.
▪ Highlighter. Tô nền.
▪ Ink Color: Thay đổi màu.
▪ Eraser. Xóa một nét vẽ.
▪ Eraser All Ink on Slide: Xóa tất cả các nét vẽ.
1. Khi bấm phím ESC kết thúc trình chiếu, PowerPoint sẽ hiện thông báo:
- Nhấp Keep để giữ lại phần tô vẽ.
- Nhấp Discard hủy bỏ phần tô vẽ.
2. Để xem
Bàilại3:phần
THIẾT KẾTại
chú thích: BÀI độ Normal,
chếTRÌNH CHIẾU
chọn thẻ Review (nhóm
Comments) - Show Markup.
150
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
Hình 5.6 Hộp thoại Insert Hyperlink – liên kết đến tập tin hoặc trang web
B1: Chọn nội dung hoặc đối tượng cần chèn hyperlink.
B2: Chọn thẻ Insert (nhóm Links) – Hyperlink – xuất hiện hộp thoại Insert Hyperlink
B3: Chọn Existing File or Web Page, tùy chọn mục sau:
- Text to display: Là nội dung đoạn văn bản mà bạn chọn nếu thay đổi trong
khung này thì đoạn văn bản trong slide cũng thay đổi theo.
151
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
- Look in: Chọn nơi chứa tập tin muốn liên kết.
- Address: Nhận địa chỉ trang web (hoặc chọn tập tin) muốn liên kết.
B4: Nhấp OK.
Chèn siêu liên kết đến slide khác trong bài trình chiếu
Hình5.7 Hộp thoại Insert Hyperlink – liên kết đến slide khác
Để chèn hyperlink đến slide khác trong bài trình chiếu, thực hiện như sau:
B1: Chọn nội dung hoặc đối tượng muốn chèn hyperlink.
B2: Chọn thẻ Insert (nhóm Links) – Hyperlink – xuất hiện hộp thoại Insert Hyperlink.
B3: Chọn Place in This Document.
6. Bảng biểu
Tương tự lệnh chèn và xử lý bảng trong MS Word 2010
7. Đối tượng đồ họa
Trong PowerPoint, các đối tượng đồ họa như hình ảnh, ClipArt, Hình vẽ, chữ nghệ
thuật và đặc biệt là SmartArt sẽ làm cho bài trình chiếu trở nên sinh động, hấp dẫn và lôi
cuốn người xem.
153
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
Chọn SmartArt – thẻ SmartArt Tools – Design – tùy chọn các lệnh sau:
• Trong Layout galley – chọn một kiểu bố cục của SmartArt.
• Change Colors – chọn một kiểu tô màu.
• Trong SmartArt Styles gallery – chọn một kiểu định dạng có sẵn.
Khôi phục lại SmartArt (Reset Graphic).
Khi muốn khôi phục SmartArt về mâu thuẫn ban đầu để bỏ tất cả những thay đổi định dạng
đã thực hiện, thực hiện như sau:
Chọn SmartArt – thẻ Design (nhóm Reset) – Reset Graphic.
Chuyển đổi SmartArt.
Chọn SmartArt – thẻ Design (nhóm Reset) – Convert – tùy chọn các lệnh sau:
• Convert to Text: Chuyển SmartArt thành văn bản.
• Convert to shape: Chuyển SmartArt thành các shape.
154
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
155
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
Sau khi chèn biểu bồ, bạn có thể thay đổi kiểu biểu đồ, hiệu chỉnh dữ liệu, hoán đổi
dữ liệu giữa dòng/cột, hoặc áp dụng các kiểu định dạng có sẵn như sau:
• Change Chart Type: Đổi loại biểu đồ.
• Select Data: Thay đổi vùng dữ liệu.
• Switch Row/Colum: Chuyển đổi dữ liệu giữa dòng và cột.
• Edit Data: Chỉnh dữ liệu.
• Chart Layout: Nhấp chọn một bố cục có sẵn hoặc nhấp nút More (biểu tượng)
để chọn nhiều bố cục khác.
• Chart Styles: Nhấp chọn một kiểu định dạng có sẵn hoặc nhấp nút More (biểu
tượng) để chọn thêm các kiểu định dạng khác.
8.3. Hiệu chỉnh bố cục trình bày
Trong PowerPoint 2010, cho phép bạn hiển thị thêm các thông tin về nhãn dữ liệu,
thay đổi vị trí cho các thành phần trong biểu đồ như tiêu đề, chú thích, bảng dữ liệu bằng
các lệnh trên thẻ Chart Tools Layout.
Để hiểu chỉnh bố cục trình bày của biểu đồ, chọn biểu đồ - thẻ Chart Tool Layout –
tùy chọn các mục sau:
• Chart Title: chọn một kiểu hiển thị tiêu đề.
• Axis Titles: Ẩn/hiện tiêu đề của trục ngang, trục dọc.
• Legend: Chọn ví trí hoặc ẩn vùng chú thích.
• Data Labels: Chọn vị trí hoặc ẩn nhãn dữ liệu.
• Data Table: Ẩn hiện bảng dữ liệu phía dưới biểu đồ.
• Axes: Ẩn hiện hoặc thay đổi cách hiển thị thông số của trục ngang, trục dọc.
• Gridlines: Ẩn/hiện màu đường lưới.
• Plot Area: Ẩn/hiện màu nền của biểu đồ.
• Chart Wall: Ẩn/hiện màu nền tường của biểu đồ 3D.
• Chart Floor: Ẩn/hiện màu nền sàn của biểu đồ 3D.
• 3-D Rotation: Chọn một kiểu xoay biểu đồ 3-D.
IV. Chèn hiệu ứng
Để giúp cho bài trình diễn tăng phần hấp dẫn và thu hút người xem, bạn có thể tạo
các tài hiệu ứng cho bài trình chiếu. Có hai loại hiệu ứng: Hiệu ứng chuyển trang
(Transition) và hiệu ứng hoạt hình (Animation).
156
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
157
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
158
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
Yêu cầu:
Tạo hiệu ứng xuất hiện (có kiểm soát) cho shape khi chọn đáp án đúng (Hà Nội) và
xuất hiện cho shape khi chọn đáp án sai (không phải Hà Nội).
Hướng dẫn thực hành:
• Chọn đáp án đúng - chèn hiệu ứng xuất hiện - Trigger - On click of - chọn A. Hà Nội.
• Chọn đáp án sai – chèn hiệu ứng xuất hiện - Trigger - On click of - chọn B. Bắc Ninh.
• Chọn đáp án sai – chèn hiệu ứng xuất hiện - Trigger - On click ơf - chọn C. Nam Định.
• Chọn đáp án sai – chèn hiệu ứng xuất hiện - Trigger - On click of - chọn D. TP.HCM.
159
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
V. Kết luận và in ấn
1. Chọn kích thước và hướng trình bày cho slide
1.1. Chọn kích thước cho slide
B1: Chọn thẻ Design (nhóm Page Setup) - Page Setup.
B2: Trong hộp thoại Page Setup, tùy chọn các lệnh sau:
• Slides sized for: Chọn kích thước cho slide như 3:4, 16:10,16:9.
• Width: Nhập độ rộng của slide.
• Height: Nhập chiều cao của slide.
1.2. Thay đổi hướng của slide
Chọn thẻ Design (nhóm Page Setup) - Slide Orientation, sau đó chọn Portrait hoặc
Landscape
2. In bài trình chiếu
phần ghi chú), Outline (chỉ in phần nội dung là văn bản, còn các đối tượng đồ
họa, bảng biểu sẽ không được in).
- Handouts: Chọn số lượng các slide được in trên một trang (1, 2, 3, 4, 6 hoặc
9) theo chiều ngang hay dọc của tờ giấy.
- Một số tùy chọn in khác: Frame Slides (in khung viền bao xung quanh slide)
Scale to Fit Page (tự động CO giãn kích thước của các slide sao cho phù hợp
với trang giấy khi in), High Quality (in với chất lượng tốt nhất cùa máy in)
Print Comments and Ink Markup (in các bình luận hoặc phần đánh dấu bằng
công cụ pen hoặc highlighter khi trình chiếu).
• Collated/UnCollated: Chọn Collated khi muốn in lần lượt từng bản in Chọn
Uncollated khi muốn in trang 1 nhiều lần dựa theo số lượng bản in áp dụng tương
tự cho các trang tiếp theo.
• Color: Chọn Color để in màu, chọn Grayscale để in dạng màu xám, chọn Pure
Back and White để in dạng trắng đen.
3. Chuyển bài trình chiếu sang MS Word
Khi bạn muốn chuyển tất cả các slide sang chương trình MS Word, thực hiện như sau:
B1: Thẻ File - Save & Send - Create Handouts - Create Handouts.
B2: Trong hộp thoại Send To Microsoft Word - Page layout in Microsoft Word -
Chọn một kiểu bố cục.
- Notes next to slides: Kèm thêm phần ghi chú bên cạnh slide.
- Blank lines next to slides: Tạo thêm các dòng kẻ trống bên cạnh slide.
- Notes below slides: Hiển thị phần ghi chú (nếu có) ở phía dưới slide.
- Blank lines below slides: Tạo thêm các dòng kẻ trống nằm phía dưới slide.
- Outline only: Chỉ chuyển phần văn bản.
B3: Trong mục Add slides to Microsoft Word document Paste: Chuyển slide qua
Word.
- Paste link: Chuyển slide qua Word kèm liên kết. Khi nhấp đúp vào slide trong
MS Word thì chương trinh sẽ tự động mở bài trinh chiếu.
B4: Nhấp nút OK
Slide 3 Slide 4
Slide 5 Slide 6
162
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
a) Tạo footer có nội dung “Bài tập thực hành MS Powerpoint”, chèn số trang cho tất
cả các silde.
b) Tô nền của slide 1 có kiểu Texture, mẫu Bouquet.
c) Tạo các phân vùng section như sau:
־Section 1: Tên là “Giới thiệu” gồm các slide 1,2.
־Section 2: Tên là “Tìm hiểu về wikipedia” gồm các slide 5,6
d) Tạo hyperlink cho slide 2 như sau:
־Dòng “Wikipedia là gì” liên kết đến slide 3.
־Dòng “Lịch sử phát triển” liên kết đến slide 4.
־Dòng “Truy cập wikipedia” liên kết đến slide 5.
־Dòng “Kết luận” liên kết đến slide 6.
Bài 2: Tạo bài trình chiếu mới và lưu lại với tên là BT02.pptx. Sau đó chọn một mẫu thiết
kế (Themes) có tên là Gallery, chỉnh Theme Fonts là Office, Theme Colors là Violet II, rồi
tạo các slide như sau:
Slide 1 Slide 2
Slide 3 Slide 4
163
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
Bài 3: Tạo bài trình chiếu mới và lưu lại với tên là BT03.pptx.
- Chọn một mẫu thiết kế Adjacency, chèn ngày hiện tại và SBD/Họ tên SV vào
Header/Footer của các slide.
- Chọn hiệu ứng chuyển slide tùy ý, tốc độ chậm, có âm thanh kèm theo.
Bài 4: Tạo bài trình chiếu mới và lưu lại với tên BT04.pptx rồi thực hiện các yêu cầu sau:
• Áp dụng mẫu thiết kế Oriel, Chọn Theme Fonts là OFFice. Theme Colors tùy ý.
• Chèn ngày hiện tại và SBD/Họ tên SV vào Header/Footer cho các slide
• Chọn hiệu ứng chuyển slide dạng Push với tốc độ 2 giây cho các slide và có âm
thanh kèm theo.
• Chèn hiệu ứng tùy ý cho SmartArt sao cho các đối tượng trong SmartArt xuất hiện
lần lượt từ trên xuống.
Bài 5: Mở chương trình PowerPoint và thực hiện các yêu cầu sau:
• Thực hiện tạo một bài trình chiếu mới lưu lại với tên là BT05.pptx
• Chọn một Theme tùy ý, Chọn Theme Fonts là Office, rồi tạo các slide như mẫu
sau:
164
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
➢ Với 2 Slide, sử dụng hiệu ứng chuyển Slide dạng Push với thời gian chuyển là 3
giây và có hướng chuyển khác nhau ở mỗi Slide.
➢ Tại 2 Slide, chèn hiệu ứng xuất hiện và biến mất tùy ý cho từng đối tượng trong
Slide.
Bài 6: Mở tập tin BT06.pptx, thực hiện như sau:
• Tạo hiệu ứng chuyển trang (Transition) bất kỳ cho tất cả các slide (các slide có cùng
hiệu ứng chuyển trang), hiệu ứng xảy ra trong 3 giây và chuyển sang trang kế tiếp khi nhấp
chuột và có kèm theo âm thanh tiếng gió thổi (Breeze).
• Tại slide “Tỉ lệ sử dụng rượu bia ở mỗi giới”, tạo hiệu ứng Animation như sau:
- Các đối tượng trên slide xuất hiện lần lượt theo thứ tự như hình dưới. Hiệu ứng
xảy ra khi nhấp chuột và xảy ra trong 2 giây.
- Sau khi các đối tượng xuất hiện hết, nhấp chuột nữa thì toàn bộ các đối tượng cùng
biến mất.
- Thực hiện tương tự cho slide “Trung bình một người Việt uống bia theo từng năm".
Bài 7: Thực hiện tạo bài trình chiếu bằng lệnh Blank Presentation và lưu lại với tên là
BT07.pptx, rồi tạo các slide theo mẫu với các yêu cầu sau:
• Chọn Template mẫu Parallax, hệ màu Yellow.
165
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 5: Sử dụng trình chiếu cơ bản
166
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
• Website (trang web, trang mạng): Là một tập hợp các webpage nằm trong một tên
miền (domain name) hoặc tên miền phụ (subdomain). Trang web được lưu trữ trên
máy chủ web (web server) có thể truy cập thông qua mạng Intenet, cung cấp các dịch
vụ thông tin của một cơ quan, tổ chức hay cá nhân.
• Home page (trang chủ): Là trang web mặc định được tải khi khởi động trình duyệt
hoặc trang web chính của website.
• Brower (trình duyệt) là chương trình dùng để hiển thị, duyệt website ổ một địa chỉ
nào đó. Một số trình duyệt web phổ biến là: Chrome, Intenet Explorer, Mozilla
Firefox,…
• Search engine (máy tìm kiếm) là một hệ thống phần mềm được thiết kế để tìm kiếm
thông tin trên Intenet. Một số seach engine là: Google, Bing, Yahoo, Baidu.
• HTML – Hypertext Markup Language (Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản): Mã chuẩn
với các quy ước được thiết kế để tạo trang web và được hiển thị bởi trình duyệt.
• Dowload: Tải dữ liệu từ một máy tính khác về máy tính của mình.
• Upload: Tải dữ liệu từ máy tính của bạn sang một máy tính khác.
• EBooks (sách điện tử): Các tập tin văn bản có thể đọc được trên máy tính bằng
chương trình chuyên dùng đọc sách điện tử.
• Chat: Trò chuyện trực tuyến trên Intenet.
• Chatroom: Một nới trên website mà người dùng có thể truy cập vào đó và trò chuyện
cùng với những người vào “chat”.
• Keyword (từ khóa): Là những từ xác định thông tin chủ đạo nhất trong toàn bộ nội
dung văn bản. Keyword giúp cho việc tìm kiếm thông tin nhanh chóng thuận tiện
hơn.
• Spam: Viết tắt của “Stupid Pointless Annoying Messages” nghĩa là “những thông
điệp ngu ngốc, phiền toái” mà người nhận không hề mong muốn nhận nó.
• Bandwith (băng thông): Tốc độ tối đa chuyển tải dữ liệu qua Intenet.
2. Các dịch vụ tiện ích chính Intenet
Mạng internet cung cấp rất nhiều dịch vụ tiện ích cho người sử dụng internet như:
• Duyêt web, tra cứu và cung cấp thông tin.
• Hệ thống thư điện tử (email).
• Trò chuyện trực tuyến (chat).
• Làm việc và kinh doanh trực tuyến.
• Dịch vụ y tế như là chữa bệnh từ xa.
• Dịch vụ giáo dục như là tổ chức các lớp học ảo.
3. Lợi ích và tác hại của Internet
Hiện nay Internet đã trở nên quen thuộc với người dùng. Sự tồn tại của “thế giới
online” đã làm thay đổi cách thức làm việc, học tập và giải trí của hàng triệu người dùng
trên thế giới. Internet đã và đang chi phối hầu như mọi lĩnh vực phát triển của xã hội.
Theo báo cáo toàn cảnh của Hiệp hội Internet Việt Nam (VIA) cho thấy tên miền Việt
Nam (.vn) đứng thứ nhất tại Đông Nam Á, thứ 7 tại khu vực Châu Á. Con số của VIA đưa
ra cũng cho thấy có 34 triệu người Việt Nam truy cập Internet, chiếm khoảng 36% tổng số
168
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
dân số (khoảng 90 triệu người). Người Việt Nam sử dụng Internet, dành khá nhiều thời
gian để lên mạng với trung bình là 90 phút mỗi ngày. Mạng xã hội (social network) và
công cụ tìm kiếm (search engine) là 2 địa chỉ được truy cập nhiều nhất hiện nay.
(nguồn http://via.org.vn/du-lieu/bao-cao-thong-ke)
Lợi ích do Internet mang lại rất lớn, tuy nhiên bên cạnh đó vẫn tồn tại những tác hại
làm ảnh hưởng tiêu cực đến sinh hoạt, đời sống của người dùng. Vậy sử dụng và khai thác
“con dao hai lưỡi Internet” như thế nào cho hiệu quả và khoa học? Đây là một vấn đề mà
các bạn cần quan tâm và trả lời.
Lợi ích của Internet
Giúp người dùng tiếp cận với kho kiến thức khổng lồ của thế giới. Internet là phương
tiện giúp việc truyền đạt, trao đổi thông tin giữa các cá nhân, tổ chức và quốc gia ở mọi
vùng miền diễn ra nhanh chóng và tiện lợi.
Internet xóa bộ các rào cản về địa lý, kinh tế, văn hóa, giúp cho mọi người trên toàn
thế giới gần gũi nhau hơn, là đòn bẩy giúp phát huy sức mạnh cộng đồng, góp phần xây
dựng và phát triển kinh tế tri thức.
• Các hệ giáo dục đào tạo từ xa, các chương trình đào tạo, học tập trong và ngoài nước
học trực tuyến qua mạng. Người học có thể học bất cứ lúc nào khi có thời gian rảnh
và trao đổi trực tiếp với giáo viên thông qua internet, vừa giảm chi phí học tập vừa
tiết kiệm được thời gian.
• Trước đây, các cơ quan hành chính nhà nước cung cấp dịch vụ cho người dân ngay
tại trụ sở của mình. Nhờ có internet, các trung tâm dịch vụ, cổng thông tin trực tuyến
được thiết lập. Người dân có thể hỏi đáp về pháp luật, được phục vụ và giải quyết các
việc trong cuộc sống hàng ngày như: Công chứng, đăng ký lập doanh nghiệp, đăng
ký nhân khẩu, khai báo thuế tại các mạng dịch vụ của chính phủ mà không cần phải
đến tại trụ sở các cơ quan nhà nước như trước đây.
• Doanh nghiệp dùng internet làm kênh trao trao đổi thông tin trực tiếp với khách hàng,
việc trao đổi thông tin này được thực hiện nhanh chóng với chi phí thấp nhất. Khách
hàng có thể tìm hiểu, đặt hàng, mua hàng và được giao hàng mà không cần phải đến
tận nơi bán.
• Các tin tức gần như được cập nhật tức thời qua các kênh thông tin như: Báo chí điện
tử, mạng xã hội, diễn đàn, trang thông tin cá nhân. Nhờ các dịch vụ xem nội dung số
qua internet, bạn có thể xem báo, xem phim hay một chương trình ti vi ưa thích vào
bất cứ lúc nào.
• Các mạng xã hội, diễn đàn trực tuyến giúp người dùng tạo ra các mối quan hệ tốt,
trao dồi kiến thức về văn hóa và chuyên môn.
Tác hại của internet
• Nghiện internet là một “căn bệnh” mới xuất hiện gần đây đi cùng sự phát triển đến
chóng mặt của công nghệ internet. Việc lạm dụng này khiến người dùng (chủ yếu là
giới trẻ) chìm đắm vào thế giới ảo, xa rời thực tại, thậm chí quên ăn, quên ngủ, không
169
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
còn kiểm soát được thời gian. Nghiện internet làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức
khỏe và các hoạt động học tập, công việc của con người.
• Xâm phạm an ninh, lợi ích quốc gia: Các thế lực thù địch và phản động quốc tế đã
không ngừng tập trung lợi dụng kênh truyền thông qua mạng internet để xuyên tạc,
chống phá các chủ trương, chính sách của Nhà nước. Nhiều vụ tấn công nhằm vào hệ
thống mạng của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, làm rối loạn hoạt động của hệ
thống, xâm phạm các thông tin quan trọng. Cạnh đó, bọn tội phạm sử dụng mạng
internet để thực hiện các hành vi phạm tội như: Phát tán văn hóa phẩm đồi trụy, buôn
bán hàng cấm, đánh bạc, cá độ, làm ảnh hưởng đến an ninh trật tự, văn hóa xã hội.
• Ăn cắp thông tin: Bọn tội phạm sử dụng các thiết bị công nghệ cao để đánh cắp thông
tin, làm giả thẻ tín dụng để thanh toán các dịch vụ, hàng hóa ở nước ngoài chuyển về
Việt Nam tiêu thụ, gây thiệt hại lớn cho nền kinh tế và nạn nhân.
• Vi phạm bản quyền: Do việc truy cập thông tin quá thuận tiện nên việc “cầm nhầm”,
vi phạm tác quyền các sáng chế, sản phẩm, tác phẩm ngày càng gia tăng.
4. Bảo mật thông tin
170
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
171
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
Hình 6.3 Hộp thoại thiết lập các quản lý của Parental Control
• Time limits: Tô xanh các ô thời gian để khóa máy tính, những ô màu trắng là thời
gian các bé được phép sử dụng máy tính.
• Games: Chọn mục Set game ratings để khai báo các thể loại game có thể chơi trên
Internet hoặc chọn mục Block or Allow specific games để khai báo các game cụ thể
được chơi.
• Allow and block specific programs: Chọn các chương trình được phép sử dụng.
II. Sử dụng trình duyệt Web
1. Khái niệm
Trình duyệt web là một phần mềm ứng dụng cho phép người dùng xem và tương tác
với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc, trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang
web của một địa chỉ web trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội bộ. Văn bản và hình ảnh trên
một trang web có thể chứa siêu liên kết tới các trang web khác của cùng một địa chỉ web
hoặc địa chỉ web khác.
Trình duyệt web cho phép người sử dụng truy cập các thông tin trên các trang web
một cách nhanh chóng và dễ dàng thông qua các liên kết đó. Trình duyệt web đọc định
dạng HTML để hiển thị, do đó một trang web có thể hiển thị khác nhau trên các trình duyệt
khác nhau.
2. Một số trình duyệt web phổ biến
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cách 1: Nhấp vào biểu tượng Google Chrome trên nền Desktop.
Cách 2: Nhấp nút Start – All Programs – Google Chrome
3.1. Giao diện trình duyệt
1
2
(1) Thanh tiêu đề: Các nút quản lý cửa sổ trình duyệt và thẻ duyệt web.
(2) Thanh địa chỉ: Các nút điều hướng trang web, thanh địa chỉ,…, nút Menu (hoặc ).
(3) Vùng hiển thị nội dung, thông tin trang web hiện hành.
3.2. Một số lệnh cơ bản
Truy cập một trang web
Nhập địa chỉ trang web vào khung địa chỉ
, nhấn Enter.
Mở trang web khi nhấp hyperlink
• Mở trang web trên cửa sổ hiện hành:
173
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
Di chuyển chuột đến một liên kết (hyperlink), con trỏ chuột sẽ thay đổi thành , nhấp
chuột trái lên hyperlink.
• Mở trang web trên cửa sổ mới:
Nhấp chuột phải lên hyperlink, chọn Open link in new window.
(hoặc nhấn giữ phím Shift, nhấp chuột vào hyperlink).
• Mở trang web trên thẻ mới:
Nhấp chuột phải lên hyperlink, chọn Open link in new tab.
(hoặc nhấn giữ Ctrl, nhấp vào hyperlink).
Dừng tải, tải lại một trang web
• Dừng tải trang web: Nhấp nút Stop
• Tải lại một trang web: Nhấp nút Reload
Lui, tới các trang web đã duyệt
• Quay trở về trang web đã duyệt trước đó: Nhấp nút Back
• Tiến tới trang web sau: Nhấp nút Forward
3.3. Thiết lập nâng cao với Google Chrome
Thay đổi ngôn ngữ trình duyệt
Google Chrome là trình duyệt hỗ trợ đa ngôn ngữ. Để thay đổi ngôn ngữ, thực hiện
các bước sau:
B1: Trên thanh địa chỉ, nhấp nút Menu (hoặc ), nhấp chọn Setting.
B2: Nhấp nút Show advanced setting … ở cuối trang.
B3: Trong phần languages, nhấp nút language and input settings …
B4: Trong hộp thoại languages, nhấp chọn nút Add để thêm ngôn ngữ muốn hiển thị.
B5: Nhấn nút Display Google Chrome in this language, nhấp nút Done để hoàn tất.
B6: Khởi động lại Google Chrome.
174
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
175
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
Theo mặc định, Google chrome sẽ chặn Pop-up tự động xuất hiện trên màn hình.
Khi trang web có Pop-up bị chặn, thanh địa chỉ sẽ được đánh dấu là đã chặn Pop-up.
Bật hoặc tắt chức năng Pop-up
Bước 1: Trên thanh địa chỉ, nhấp nút Menu , chọn Setting.
Bước 2: Nhấp nút Show advanced setting … ở cuối trang.
Bước 3: Trong phần Privacy, nhấp nút Content Settings.
Bước 4: Trong phần Pop-ups, chọn một tùy chọn:
- Allow all site to show pop – ups: Cho phép tất cả các trang web hiển thị cửa sổ bật
lên.
- Do not allow any site to show pop – ups (recommended): Không cho phép bất kỳ
trang web nào hiển thị cửa sổ bật lên (nên chọn).
* Cookie
Khái niệm
Cookie là một đoạn văn bản ghi thông tin được tạo ra và lưu trên trình duyệt máy tính
của người dùng. Cookie thường được tạo ra khi người dùng truy cập một website, cookie
sẽ ghi nhớ những thông tin như tên đăng nhập, mật khẩu, các tùy chọn của người dùng.
Các thông tin này được lưu trong máy tính, thường được dùng để nhận ra người dùng khi
truy cập một trang web.
Cho phép hoặc không cho phép cookie
176
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
Nếu bạn truy cập trang web và cookie bị chặn, trong thanh địa chỉ, bạn sẽ thấy biểu
177
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
Để xem lịch sử các trang web đã duyệt trước đây, tùy chọn một trong các cách sau:
Cách 1: Trên thanh địa chỉ, nhấp nút Menu , chọn History, nhấp chọn History.
Cách 2: Nhấn Ctl+H.
Xóa lịch sử
B1: Trên thanh địa chỉ, nhấp nút Menu , chọn History, nhấp chọn History.
B2: Trong trang thông tin lịch sử, nhấp chọn những trang muốn xóa.
B3: Nhấp nút Delete.
4. Đánh dấu trang web
Đánh dấu trang Web yêu thích (bookmark) là một chức năng khá hay, cho phép người
dùng lưu lại địa chỉ của một số trang Web hay, để người dùng có thể truy cập lại các trang
Web đó một cách dễ dàng mà không cần nhớ địa chỉ Web.
4.1. Đánh dấu trang Web yêu thích
Để đánh dấu trang web hiện hành, thực hiện các cách sau:
Cách 1: Trên thanh địa chỉ, nhấp nút .
Cách 2: Trên thanh địa chỉ, nhấp nút Menu , nhấp chọn Bookmark, nhấp chọn Bookmark
this page …
Cách 3: Trên thanh địa chỉ, nhấp và di chuyển biểu tượng Khóa hoặc Trang vào
thanh dấu trang.
Cách 4: Nhấn Ctl+D.
Nếu bookmark có hai biểu tượng:
: Trang web hiện hành chưa được đánh dấu.
: Trang web hiện hành đã được đánh dấu, nếu nhấp vào sẽ thực hiện lệnh chỉnh
sửa bookmark
178
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
179
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
B2: Nhấp nút Tìm với Google hoặc nhấn phím Enter.
4. Tìm hình ảnh
Để tìm kiếm hình ảnh, thực hiện như sau:
B1: Nhấp vào mục Images.
B2: Nhập từ khóa muốn tìm trong kung tìm kiếm.
180
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
Google sẽ hiển thị các kết quả tìm kiếm dưới dạng các hình ảnh thu nhỏ. Đưa chuột
vào sẽ hiện khung chứa hình và địa chỉ liên kết dến trang web (có chứa từ khóa) cùng vài
dòng mô tả bên dưới.
Nhấp chuột vào hình thu nhỏ để xem hình và mở trang có hình ảnh muốn tìm hay có
thể nhấp phải chuột để mở trang ở thẻ (hay cửa sổ) khác.
5. Tìm hình bằng hình ảnh cho trước
Đây là một chức năng thú vị, cho phép tìm hình ảnh dựa vào một hình ảnh mẫu có
sẵn mà không cần phải nhập từ khóa.
B1: Trong khung tìm kiếm, nhấp vào biểu tượng máy hình máy ảnh để hiện cửa sổ
tìm kiếm bằng hình ảnh.
B2: Chọn hình ảnh mẫu cần tìm:
- Upload an image: Hình mẫu từ máy tính của người dùng.
- Paste image URL: Hình mẫu từ một trang web.
6. Giới hạn phạm vi tìm kiếm bằng các bộ lọc
Việc sử dụng các bộ lọc giúp cho việc hiển thị các kết quả tìm kiếm chính xác hơn.
Để giới hạn kết quả tìm kiếm nhấp nút Tools, tùy chọn các mục sau:
Any country: Tìm theo quốc gia.
Any time: Tìm theo thời gian.
All results: Tất cả kết quả.
7. Một số tính năng tìm kếm đặc biệt
Ngoài việc giúp truy cập đễ dàng vào hàng triệu trang web, Google còn có nhiều tính
năng đặc biệt giúp người dùng tìm chính xác nội dung cần tìm.
Sàng lọc truy vấn
Đôi khi, cách tốt nhất để đặt câu hỏi là yêu cầu Google trợ giúp “điền vào ô trống”
bằng cách thêm dấu hoa thị (*) vào phần cuối của câu hoặc câu hỏi.
Ví dụ: Giá xăng * Tìm kiếm
Kiểm tra chính tả
Phần mềm kiểm tra lỗi chính tả của Google sẽ tự động kiểm tra xem truy vấn của bạn
có sử dụng chính tả thông dụng nhất của từ cho sẵn không. Nếu phần mềm này cho rằng
bạn có khả năng tạo kết quả tốt hơn bằng chính tả thay thế, nó sẽ hỏi “Ý của bạn là: (chính
tả thông dụng hơn) ?”. Nhấp vào các đề xuất để bắt đầu kìm kiếm trên Googel cho cụm từ
đó.
Tra cứu về thời tiết.
Để xem thời tiết của nhiều thành phố tại Việt Nam và trên thế giới, hãy truy cập “thời
tiết” với tên thành phố.
Ví dụ: Thời tiết TP.Hồ Chí Minh Tìm kiếm
181
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
182
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
OneDrive là một trong những mô hình sao dữ liệu trực tuyến do Microsoft phát triển
và có dung lượng lưu trữ miễn phí là 5 GB.
Dropbox
Dropbox là một dịch vụ lưu trữ tập tin trực tuyến miễn phí được thành lập vào năm
2008 bởi Drew Houston và Arash Ferdowsi thuộc công ty Dropbox. Dropbox có dung
lượng lưu trữ miễn phí là 2 GB.
Google Drive
Google Drive là dịch vụ lưu trữ và đồng bộ hóa tập tin được tạo bởi Google. Google
Drive có dung lượng lưu trữ miễn phí là 15 GB, có thể lưu trữ qua ba dịch vụ cùng một lúc
Google Drive, Gmail, Googlr Photos.
Lưu trữ trực tuyến với Google Drive
Đăng nhập tài khoản
Để sử dụng Google Drive, thực hiện như sau:
B1: Truy cập trang https://drive.google.com.
B2: Đăng nhập tài khoản Google Drive bằng tài khoản Google.
184
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
B2: Thực hiện các thao tác: Tạo thư mục, sao chép, di chuyển, xóa tài liệu,... tương tự
như các thao tác quản lý tài nguyên trên máy tính.
Khi không có mạng, bạn vẫn có thể thực hiện các thao tác quản lí bình thường đối với
thư mục Google Drive. Khi có kết nối Internet, thư mục Google Drive sẽ tự động thực hiện
thao tác đồng hồ hóa dữ liệu với tài khoản Google Drive trên mạng.
Hình 6.11 Hộp thoại chia sẽ tài nguyên với người khác
Để chia sẽ tài liệu cho nhiều người khác cùng sử dụng, thực hiện như sau:
B1: Trong cửa sổ Windows Explorer, nhấp phải lên tài nguyên muốn chia sẻ, chọn
Google Drive, nhấp chọn Share …
B2: Trong hộp thoại Share settings, trong mục people khai báo hai mục sau:
- Enter names ỏ email addresses: Nhập vào các địa chỉ email mà bạn muốn mời sử
dụng tài liệu này.
- Can edit: Cấp quyền cho người được sử dụng tài nguyên (Can edit: Người
được mời có thể chỉnh sửa, Can Comment: Người được mời có thể xem, tải tài
liệu hoặc viết bình luận cho tài liệu, Can View: Người được mời chỉ có thể xem
hoặc tải tài liệu về).
Quản lý và chia sẻ tài nguyên trên web
Tải tài nguyên lên Google Drive.
Trong trang Google Drive, nhấp chọn nút New, tùy chọn một trong các lệnh sau:
• Folder: Tạo thư mục mới.
• File upload: Chọn tập tin muốn tải lên.
• Folder upload: Chọn thư mục muốn tải lên.
Một số thao tác với tài nguyên.
Trong trang Google Drive, nhấp phải lên tài nguyên muốn thao tác, tùy chọn các
lệnh sau:
185
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
• Share…: Thực hiện giống thao tác chia sẻ tài nguyên trên máy tính.
• Get shareable link: Cũng giống lệnh Chia sẻ, nhưng không cần phải khai báo email
của người dùng khác.
• Move to…: Di chuyển tài nguyên tới thư mục khác.
• View details: Xem thông tin hoạt động đối với tài nguyên này như sao chép di chuyển,
xóa,..
• Download: Tải tài liệu xuống máy tính.
• Remove: Xóa tài nguyên.
Sử dụng bản đồ trực tuyến
Công cụ bản đồ (Google Maps) (http//maps.google.com) là một dịch vụ bản đồ có
thể xem trong trình duyệt web. Tùy thuộc vào vị trí của mình, bạn có thể xem bản đồ và
các thông tin địa phương ở dạng cơ bản hoặc tùy chỉnh. Bạn cũng xó thể xem hình ảnh vệ
tinh của vị trí mong muốn.
Giao diện 1 2
3 4 5 6
7 8 9
Hình 6.12 Giao diện Google Maps
186
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
(7) Thay đổi cách hiển thị: Map/Earth (đường phố/vệ tinh).
(8) Hình ảnh liên quan đến địa điểm đã chọn.
(9) Zoom: Phóng to/thu nhỏ, điều hướng bản đồ.
Tìm đường đi
B1: Nhấp phải trên điểm xuất phát (A) chọn Directions from here.
B2: Nhấp phải trên điểm đến (B) chọn Directions to here. Google Maps sẽ tính toán và
đề nghị lộ trình. Người dùng có thể chọn lộ trình dành cho xe hơi , xe bus , hay
người đi bộ , và chọn để tìm đường theo hướng ngược lại (chuyến về).
11. Sử dụng dịch vụ hành chính công trực tuyến
11.1. Khái niệm cơ bản
Dịch vụ hành chính công
Dịch vụ hành chính công (hay dịch vụ công) là những dịch vụ liên quan đến hoạt
động thực thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan nhà nước (hoặc tổ
chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình
thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan nhà nước đó quản lý.
Dịch vụ công trực tuyến
Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà nước được cung
cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1
Là dịch vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ các thông tin về quy trình và thủ tục, hồ sơ, thời
hạn, phí và lệ phí thực hiện dịch vụ.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 1 và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn
bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực
tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
187
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 2 và cho phép người sử dụng điền và gửi trực
tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá
trình sử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh
toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp
dịch vụ.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí
(nếu có) được thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến người sử dụng.
11.2. Một số dịch vụ công trực tuyến của Tp. Hồ Chí Minh
• Tra cứu các thủ tục hành chính: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn
188
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
Bài tập:
Tạo trong ổ đĩa D:\ Thư mục BT3
1. Tìm thông tin dự báo thời tiết nơi bạn đang ở, ngày và đêm nay thế nào ?
2. Chương trình truyền hình HTV7 và HTV9 tối nay chiếu phim gì ?
3. Tìm thông tin: Tên, vị trí, chiều dài (không tính đường dẫn) của cây cầu dài nhất ở Việt
Nam.
4. Tìm thông tin: Tên, diện tích, vị trí, dân số của tỉnh có diện tích lớn nhất trong các tỉnh
của Việt Nam.
5. Tìm các hình sau (lưu các hình tìm được vào BT3):
• Cây và hoa BaoBab.
• Tòa nhà Bitexco.
• Hoa Mỹ Nhân.
• Cầu Ánh Sao (Phú Mỹ Hưng).
6. Chọn tùy ý một trong các đối tượng đã tìm trong câu 5. Hãy tìm hiểu các thông tin liên
quan về đối tượng. Dùng Wordpad viết một bài giới thiệu ngắn (từ 5 đến 10 dòng) về đối
tượng vừa tìm hiểu. Trang trí định dạng rồi lưu với tên tập tin tùy ý vào BT3.
7. Bạn đang ở TP. Hồ Chí Minh có nhu cầu đi chơi dã ngoại trong ngày (sáng đi chiều về),
hãy tìm các địa điểm du lịch phù hợp.
8. Xác định lộ trình và tìm khoảng cách để đi từ Trường Cao đẳng Công nghệ TP.HCM
đến Khu du lịch Bửu Long thuộc tỉnh Đồng Nai.
9. Việt Nam hiện có bao nhiêu Vườn quốc gia? Tìm Vườn quốc gia có vị trí gần TP. Hồ
Chí Minh nhất. Hãy dùng Google Maps xác định lộ trình đi từ Trung Tâm Tin Học ĐHSP
đến Vườn quốc gia đó.
10. Một bạn tốt nghiệp trung cấp Kế toán (chưa có kinh nghiệm) muốn tìm việc làm tại
TP.HCM. Hãy tìm và giới thiệu cho bạn ấy một công việc phù hợp.
11. Giả sử bạn cùng vài người bạn muốn tổ chức một chuyến dã ngoại đi về trong ngày ở
Cần Giờ nhưng lại chưa biết gì về Cần Giờ. Hãy tìm hiểu để tổ chức một chuyến du lịch
nhỏ:
• Cần Giờ ở đâu, cách TP.HCM bao xa?
• Các địa điểm đặc sắc ở Cần Giờ? Định vị các điểm này trong Google Maps.
• Nên dùng phương tiện gì để đi đến và ghé thăm các nơi bạn đã tìm hiểu trong
phần trước? Lý do bạn lại quyết định chọn loại phương tiện này?
• Ăn uống, nghỉ ngơi như thế nào?
• Thời gian biểu cho chuyến đi?
• Xác định chi phí cho một chuyến đi như trên, tốn khoảng bao nhiêu?
189
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
190
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
• Các email không có chữ, chỉ chứa hình ảnh cũng rất nguy hiểm. Nhấp vào bất kỳ
vùng nào trong email đó cũng có thể dẫn đến các trang web giả mạo, để dụ dỗ người
dùng đăng nhập thông tin cá nhân hoặc bị lây nhiễm mã độc.
• Email chứa nhiều thông tin bôi đậm.
• Email với những lời chào hỏi, làm quen chung chung không chi tiết. Thường bắt
đầu theo kiểu “chào bạn”, “hello Friend”, “Dear Member”.
Cách xử lí khi gặp Email lừa đảo
• Các email lừa đảo thường chứa các đường dẫn để dẫn bạn đến các trang web và yêu
cầu bạn nhập một mẫu nào đó hoặc một form đăng nhập lừa đảo giống hệt như giao
diện của một trang web nổi tiếng như: Gmail, Facebook… bạn không nên nhấp vào
bất cứ đường dẫn nào chứa trong email nhận được. Cần xác định chính xác nguồn
của trang web trên trình duyệt trước khi thực hiên đăng nhập hay điền các mẫu thu
thập thông tin (survey).
• Với các email chứa các tập tin đính kèm: .doc, .docx, .pptx, .xlsx, .pdf… bạn không
nên mở ngay khi tải về. Nên sử dụng các công cụ online của Google Drive để mở -
nếu các công này báo lỗi hoặc bạn không đọc được các dữ liệu đó thì khả năng cao
đó là các tập tin lừa đảo, hãy cân nhắc để xóa nó ngay. Sử dụng các phần mềm diệt
vius để quét các tập tin trước khi mở trên máy tính của mình.
• Với các hình thức lừa đảo theo nội dung về các chương trình trúng thưởng, sự kiện
và yêu cầu bạn làm theo như: Chuyển tiền qua tài khoản nào đó để nhận giải thưởng,
trả tiền phí vận chuyển, chuyển khoản qua thẻ điện thoại,… bạn nên xác minh thật
kỹ vì thông thường những tổ chức, doanh nghiệp lớn sẽ không bao giờ làm như vậy.
• Cuối cùng với tất cả các email lừa đảo hãy xóa ngay trong hòm thư của bạn, nói cho
bạn bè người thân và mọi người biết để cùng phòng tránh.
Cách giữ email luôn an toàn
Dưới đây là một số cách để giữ email của bạn luôn an toàn:
• Sử dụng mật khẩu phức tạp khó đoán.
• Cẩn thận với các mánh khóe lừa đảo.
• Không nhấp vào bất cứ đường đãn nào có trong email.
• Lưu ý với các mạng wifi công cộng.
• Kích hoạt cơ chế xác thực 2 bước.
• Không dùng một email có nhiều dịch vụ internet, đặc biệt là các dịch vụ quan trọng
(tài khoản ngân hàng, thanh toán với các trang diễn đàn, mạng xã hội,…).
• Không mở ngay các tập tin đính kèm trong mỗi email
• Dùng phần mềm diệt virus quét các tập tin đính kèm trong email, kích hoạt các chế
độ Realtime Protection, Self Defence trong các phần mềm diệt virus.
2. Tạo và sử dụng Google mail
2.1. Tạo tài khoản
Hộp thư Gmail đã trở nên khá phổ biến và quen thuộc bởi có nhiều tính năng hấp dẫn
vượt trội:
191
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
• Dung lượng lưu trữ lớn, hiện tại 15 GB chung với các ứng dụng như Gmail, Driver
hay Photos.
• Tốc độ đọc, gửi/nhận thư, đính kèm tập tin tương đối nhanh.
• Được cung cấp các dịch vụ tiện dụng của Google như: Google+, Google Maps,
Google Drive,You Tube, …
Truy cập vào địa chỉ https://gmail.com/để bắt đầu quá trình đăng ký tạo tài khoản.
192
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
B1: Truy cập vào địa chỉ http://gmail.com/.
B2: Nhập tên người dùng và tên tài khoản đã đăng ký.
B3: Nhập mật khẩu.
B4: Nhấn nút Sign in.
Nếu ở bước đăng ký bạn không nhập số điện thoại di động. Gmail sẽ tiếp tục nhắc bạn
lần nữa việc cung cấp số điện thoại để xác minh.
Giao diện Gmail
Sau khi đăng nhập Gmail sẽ đưa người dùng vào hộp thư đến, nhấn vào chủ đề của
thư để hiển thị phần nội dung thư.
Đăng xuất
Để thoát ra khỏi hộp thư, thực hiện như sau:
B1: Trong hộp thư, nhấn nút Google Account
B2: Chọn lệnh Sign out
Soạn và gửi thư
Khai báo địa chỉ người nhận thư
• To (người nhận): Gửi thư cho một hoặc nhiều người.
• CC (carbon copy – đồng gửi ): Gửi thư cho nhiều người cùng lúc và người nhận thư
sẽ thấy tất cả danh sách người nhận thư đó.
• BCC (Blind Carbon Copy – đồng gửi không hiển thi): Gửi thư đến nhiều người nhưng
thông tin về những người đó sẽ được giữ kín, mọi người nhận thư sẽ không nhìn thấy
địa chỉ email của nhau.
193
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
Chủ đề thư
Một số lưu ý khi trình bày chủ đề thư :
• Nội dung chủ đề thư nên ngắn gọn, súc tích, khoảng 1 dòng văn bản.
• Không nên viết hoa toàn bộ.
• Không nên bỏ trống.
Soạn nội dung thư
• Nhập nội dung của thư, có thể sử dụng các lệnh định dạng ký tự như: Kích thước chữ,
kiểu chữ đậm, nghiêng, màu chữ,…
Đính kèm tài liệu
• Khi gửi thư Gmail cho phép người dùng đính kèm theo tài liệu như tập tin văn bản,
hình ảnh, nhạc, phim,…Tuy nhiên, người dùng không thể đính kèm tập tin thực thi
(tập tin có phần mở rộng EXE, COM, .BAT).
Để đính kèm tài liệu, tùy chọn các nút sau :
194
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
B3: Trong mục Send cancellation period, tùy chọn thời gian bạn quyết định có muốn
hủy gửi email hay không, tối đa là 30 giây.
B4: Nhấp nút Save Changes ở cuối trang.
Hoàn tác gửi thư
Sau khi bật Undo Send, bạn có thể hủy bỏ thư đã gửi như sau:
B1: Soạn thư và gửi thư đi.
B2: Sau khi gửi thư, bạn sẽ thấy thông báo thư của bạn đã được gửi và tùy chọn để
Undo.
B3: Nhấp chọn Undo.
Trả lời thư
Là chức năng cho phép người nhận thư trả lời thư như sau khi xem xong nội dung
thư gửi đến. Để trả lời thư, thực hiện như sau:
B1: Trong hộp thư, mở nội dung.
B2: Nhấp nút Reply hoặc nhấp chọn mũi tên bên phải , chọn Reply để trả lời thư
cho người gửi. Hoặc nhấp nút mũi tên bên phải, chọn Reply to All để trả lời thư cho
người gửi và tất cả danh sách địa chỉ người nhận thư khác.
B3: Nhập nội dung thư và gửi thư như bình thường.
Chuyển tiếp thư
Là chức năng cho phép người nhận thư chuyển tiếp toàn bộ nội dung thư đến một
người nhận khác.
Để chuyển tiếp thư, thực hiện như sau:
B1: Trong hộp thư, mở nội dung thư.
B2: Nhấp nút Forward hoặc nhấp nhấn chọn mũi tên bên phải , chọn Forward.
B3: Nhập địa chỉ mail người nhận, soạn nội dung và gửi thư như bình thường.
3. Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng thư
Thay đổi ngôn ngữ
Để thay đổi ngôn ngữ, thực hiện các bước sau:
B1: Trong hộp thư, nhấp nút Setting , ở phía trên bên phải, chọn Setting.
B2: Trong trang Setting, trong vùng Language, nhấp chọn mục Gmail display
language.
B3: Nhấp nút Save changes ở cuối trang.
Tìm kiếm và lọc thư
Là chức năng cho phép người dùng tìm kiếm lại những thư bị thất lạc, hoặc tìm kiếm
các thư có cùng chủ đề, cùng người gửi,…
Tìm kiếm thư đơn giản
195
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
B1: Trong hộp thư, nhấp vào mục Search gõ nội dung thư cần tìm.
B1: Trong hộp thư, nhấp nút Setting ở phía trên bên phải, chọn Setting.
B2: Trong mục Signature (chữ ký), bên phải nhập chữ ký vào khung.
B3: Nhấp vào nút Save Changs ở cuối trang.
Để chữ ký sinh động và đẹp, bạn có thể thêm vào các định dạng văn bản, hình ảnh phù
hợp.
Xóa thư
196
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
Đối với những thư không còn nhu cầu sử dụng thì người dùng có thể chọn xóa thư để
tăng dung lượng còn trống cho hộp thư.
Di chuyển thư
Để di chuyển thư, thực hiện như sau:
B1: Trong hộp thư, nhấp chọn thư muốn di chuyển.
B2: Nhấp nút Move to , chọn nơi muốn di chuyển tới.
Danh bạ
Là chức năng quản lý danh sách địa chỉ email, người dùng có thể chỉnh sửa thông tin,
phân loại email theo từng nhóm khác nhau để dễ dàng quản lý như: Danh sách bạn bè, danh
sách đồng nghiệp, danh sách khách hàng, ...
B1: Trong hộp thư, nhấp nút Gmail bên trái phía trên, chọn Contacts.
B2: Trong trang danh bạ, nhấp chọn mục New Group...
B3: Gõ tên nhóm mới.
Đổi tên nhóm
B1: Trong trang contacts, chọn nhóm cần đổi tên.
B2: Trong phần More, chọn lệnh Rename group.
B3: Gõ tên mới.
Thêm thành viên mới
B1: Trong trang contacts, chọn nhóm muốn thêm thành viên.
B2: Nhấp nút thêm , nhập địa chỉ email muốn thêm vào nhóm.
Xóa thành viên trong nhóm
197
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
B1: Trong trang contacts, chọn nhóm muốn xóa thành vien.
B2: Chọn thành viên muốn xóa, nhấp nút more tasks , chọn Delete from this group.
Nếu muốn xóa thành viên đó khỏi danh bạ thì nhấp nút delete.
4. Sử dụng thư điện tử với MS Outlook 2010
4.1. Giới thiệu
Việc trao đổi thư điện tử trở thành một hình thức phổ biến, một người có thể dùng
nhiều tài khoản email. Để giúp người dùng có thể dễ dàng quản lý các tài khoản email của
mình, thì Microsoft Outlook là một chương trình phù hợp và cần thiết.
4.2. Các tính năng
• Dễ dàng quản lý và đồng bộ hóa nhiều tài khoản email từ các dịch vụ như Gmail,
Yahoo hoặc bất kỳ nhà cung cấp dịch vụ nào.
• Tránh nhiễm mã độc từ những thư có đính kèm tập tin, bạn có thể quan sát các tập tin
đính kèm trước khi lưu lại trên máy tính.
• Theo dõi thư đã gửi đi để biết người nhận có đọc thư chưa hay gửi đi đã bị thất lạc.
4.3. Cấu hình Gmail trên MS Outlook 2010
Cấu hình cho hộp thư Gmail
Bật chức tải POP cho thư
B1: Truy cập vào tài khoản Gmail.
B2: Trong trang thư điện tử, nhấp nút settings , chọn Settings.
B3: Nhấp thẻ Forwarding and POP/IMAP.
B4: Trong mục POP Download, nhấp chọn mục Enable POP for all mail (thậm chí cả
thư đã được tải xuống).
B5: Nhấp nút lệnh Saves Change ở cuối trang.
Cho phép kết nối MS Outlook
B1: Trong trang thư điện tử, nhấp chuột tên tài khoải, nhấp chọn My Account.
B2: Nhấp chuột vào mục Sign-in & Security.
B3: Bật tính năng Allow less secure apps (chuyển sang ON) ở cuối trang.
Cài đặt Gmail để sử dụng trong MS Outiook
B1: Khởi động chương trình MS Outlook.
B2: Trong hộp thoại Microsoft Outlook 2010 Starup, nhấp nút Next.
B3: Trong hộp thoại Account Configuration, nhấp chọn Yes, nhấp nút Next.
B4: Trong hộp thoại Add New Account, mục Auto Account Setup, nhấp nút chọn
lệnh Manually configure server gettings or additional server tupes, nhấp nút
Next.
B5: Trong mục Choose service, nhấp chọn lệnh Internet E-mail, nhấp nút Next.
B6: Trong mục Interne E-mail Sttings, thực hiện khai báo như sau:
198
Giáo trình nội bộ Tin học căn bản Chương 6: Sử dụng Internet cơ bản
• Your Name: Nhập tên người dùng.
• E-mail Address: Nhập địa chỉ Gmail của người dùng.
• Account Type: Chọn POP3.
• Incoming mail server: Gõ nội dung pop.gmail.com.
• Outgoing mail server (SMTP): Gõ nội dung smtp.gmail.com.
B7: Sau khi điền thông tin xong, nhấp nút More Settings…, chọn thẻ Outgoing Server,
nhấp chọn lệnh My outgoing server (SMTP) requires authentication, phía dưới chọn
mục Use same settings as my incoming mail server.
Lưu tập tin
Để thuận tiện cho người dùng, các thông tin như nhạc, phim, văn bản hay chương
trình chứa trên các trang web có thể đóng gói thành tập tin đẻ tải về máy tính.
Để lưu tập tin, thực hiện như sau:
B1: Nhập liên kết để tải tập tin
B2: Trong hộp thoại File Download chọn lệnh Save
B3: Chọn nội lưu trong hộp thoại Save as. Nhấn nút Save để tải tập tin.
Một số trang web có cách tải riêng. Lúc này tùy theo hướng dẫn của trang web mà bấm
thực hiện việc tải tập tin
Lưu trang web
B1: Mở trang web cần lưu
B2: Trong hộp thoại Save As chọn nội dung lưu, đặt tên tập tin (nếu muốn). Nhấp nút
Save để lưu.
199