Professional Documents
Culture Documents
1. Khoa học?
2. Công nghệ?
3. Tổ chức khoa học và công nghệ?
4. Hoạt động khoa học và công nghệ?
5. Luật khoa học và công nghệ.
6. Vai trò của KH&CN trong đời sống xã hội?
7. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ
8. Thông tin khoa học và công nghệ
9. NCKH và chuyển giao công nghệ
10.Sở hữu trí tuệ
1.1. KHOA HỌC
(2) Triển khai thực nghiệm là hoạt động ứng dụng kết
quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để
tạo ra sản phẩm công nghệ mới ở dạng mẫu.
(3) Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết
quả nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng, thông
qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử
nghiệm để hoàn thiện công nghệ hiện có, tạo ra công
nghệ mới.
1.4. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(4) Sản xuất thử nghiệm là hoạt động ứng dụng kết
quả triển khai thực nghiệm để sản xuất thử nhằm
hoàn thiện công nghệ mới, sản phẩm mới trước khi
đưa vào sản xuất và đời sống.
1.4. HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
+ Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong
việc phát triển lực lượng sản xuất hiện đại, giúp hiện
đại hóa nền sản xuất, giảm giá thành, nâng cao chất
lượng sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày
càng cao.
+ Khoa học và công nghệ có vai trò to lớn trong việc
hình thành nền “kinh tế tri thức” và “xã hội thông tin”.
1.6. VAI TRÒ CỦA KH&CN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
+ Khoa học và công nghệ giữ vai trò then chốt trong
việc bảo vệ tài nguyên và môi trường.
+ Khoa học và công nghệ giúp đảm đảo an ninh,
quốc phòng.
+ Khoa học xã hội và nhân văn cung cấp luận cứ cho
việc hoạch định đường lối, chủ trương của đảng và
chính sách, pháp luật của nhà nước; góp phần xây
dựng hệ thống quan điểm phát triển đất nước; khẳng
định lịch sử hình thành và phát triển dân tộc, chủ
quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ, bảo tồn các giá
trị và bản sắc văn hóa Việt Nam.
1.6. VAI TRÒ CỦA KH&CN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Các loại hình hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ:
+ Thu thập, cập nhật và xử lý các dữ liệu, số liệu,
dữ kiện, thông tin nhằm tạo lập và phát triển nguồn
tin khoa học và công nghệ.
+ Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp thông tin khoa
học và công nghệ phục vụ cho dự báo, hoạch định
chính sách, lãnh đạo, quản lý, nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, sản xuất, kinh doanh và
các hoạt động kinh tế - xã hội khác.
1.8. THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
8. Lựa chọn các đề tài gửi tham gia xét Giải thưởng
“Tài năng khoa học trẻ Việt Nam” trong số các đề tài
đạt giải thưởng sinh viên NCKH cấp trường, theo
Thể lệ Giải thưởng “Tài năng khoa học trẻ Việt Nam”
dành cho sinh viên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Tổ chức triển khai ứng dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ vào thực tiễn
10. Tổ chức hoạt động thông tin khoa học và công
nghệ của sinh viên
2.9. VAI TRÒ CỦA GIẢNG VIÊN VỚI HOẠT ĐỘNG NCKH
1. Ưu tiên và tập trung mọi nguồn lực quốc gia cho phát triển khoa
học và công nghệ; áp dụng đồng bộ cơ chế, biện pháp khuyến
khích, ưu đãi nhằm phát huy vai trò then chốt và động lực của
khoa học và công nghệ trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng
cuộc sống của nhân dân;
2. Phát triển đồng bộ các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn,
khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ; gắn nhiệm vụ
phát triển khoa học và công nghệ với nhiệm vụ phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh; tạo tiền đề hình thành và
phát triển kinh tế tri thức;
1. CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (LUẬT KH&CN. SỐ 29/2013/QH13)
3. Đẩy mạnh việc nghiên cứu ứng dụng thành tựu khoa học và
công nghệ tiên tiến và hiện đại, nghiên cứu làm chủ và tạo ra công
nghệ mới nhằm đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ và năng lực
cạnh tranh của sản phẩm;
4. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, chú trọng
lĩnh vực khoa học và công nghệ ưu tiên, trọng điểm quốc gia; áp
dụng cơ chế, chính sách ưu đãi đặc biệt để phát triển, đào tạo, thu
hút, sử dụng có hiệu quả nhân lực khoa học và công nghệ;
5. Tạo điều kiện phát triển thị trường khoa học và công nghệ;
1. CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (LUẬT KH&CN. SỐ 29/2013/QH13)
6. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp đầu tư
cho hoạt động khoa học và công nghệ, đổi mới, nâng cao trình độ
công nghệ;
7. Khuyến khích, tạo điều kiện để hội khoa học và kỹ thuật, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề
nghiệp tham gia tư vấn, phản biện, giám định xã hội và hoạt động
khoa học và công nghệ;
8. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ;
nâng cao vị thế quốc gia về khoa học và công nghệ trong khu vực
và thế giới.
2. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA NCKH
Tính mới: phát hiện mới (dự báo mới, mô tả mới..); sáng tạo mới
(giải pháp, công nghệ, vật liệu..)
Tính rủi ro (không phải là thất bại)
Tính sở hữu (tính cá nhân)
Tính kế thừa
3. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GIÁO DỤC
Loại đề tài:
+ Đề tài lựa chọn
+ Đề tài được chỉ định
Căn cứ lựa chọn đề tài NC (Lý do chọn đề tài):
+ “Cái mới” của đề tài
+ Tính cấp thiết và mức độ ưu tiên của vấn đề NC (về lý luận và
về thực tiễn)
+ Các điều kiện chủ quan và khách quan đảm bảo cho sự thành
công trong NC (tài chính, cơ chế QL, năng lực và kinh nghiệm
của đội ngũ NC, cố vấn, tư vấn, CSVC …)
Đặt tên (phát biểu) đề tài NC phải đảm bảo thể hiện:
+ Vấn đề nghiên cứu
+ Phạm vi nghiên cứu
+ Mức độ nghiên cứu và ý tưởng chính về mục tiêu NC
+ Rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn, nhất quán, có dạng đề mục
XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ ĐỀ CƯƠNG NC
(CẤU TRÚC BẢN ĐỀ CƯƠNG NC LV/LA)
Lý do chọn đề tài
Lịch sử nghiên cứu vấn đề (Tổng quan những công trình
NC liên quan đến Đề tài)
Mục tiêu NC của đề tài
Khách thể và đối tượng NC
Nhiệm vụ NC/nội dung NC
Giả thuyết KH của đề tài
Các phương pháp NC
Dự kiến cấu trúc của công trình NC
Kế hoạch NC và các nguồn lực đảm bảo
Danh mục tài liệu tham khảo (Để xõy dựng đề cương)
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
TRẢ LỜI CÂU HỎI: TẠI SAO NC ĐỀ TÀI NÀY ?
Chú ý:
Căn cứ thực tiễn : Công việc cần ưu tiên giải quyết
Căn cứ pháp lý; Những quy định pháp lý hiện hành có
cho phép giải quyết không?
Căn cứ lý luận: Xác định các mâu thuẫn đang tồn tại
khách quan ngoài ý muốn của nhà NC trong LL và TT
giáo dục; Làm nổi bật tính tất yếu khách quan và cấp
thiết phải triển khai NC đề tài; Ý nghĩa LL và TT của
công trình NC
Tổng quan những công trình NC liên quan (không phải
tổng quan về vấn đề NC, chỉ kể các công trình NC)
Làm rõ lý do NC về KH, căn cứ để nêu cái mới của NC.
KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Lưu ý:
Lựa chọn tài liệu, tư liệu
+ Góp phần giải quyết nhiệm vụ, mục tiêu NC và chứng
minh các giả thiết NC
+ Tư liệu thực tế phải khách quan, chính xác và có độ
tin cậy cao, mẫu điều tra khảo sát phải đảm bảo tính đại
diện
Cách trích dẫn
+ Trích dẫn nguyên văn
+ Trích dẫn theo ý
+ Ghi hỗn hợp
+ Nêu tác giả, nêu công trình, thứ tự
(3) KIỂM TRA KẾT QUẢ NC, VIẾT BÁO CÁO
Chuẩn bị tóm tắt nội dung báo cáo trên cơ sở BC tóm tắt,
thiết kế trình bày trên phần mềm trình chiếu:
Chuẩn bị phương pháp trình bày
Tập dượt trình bày
Điều chỉnh nội dung, kết cấu và phương pháp trình bày
CẤU TRÚC CỦA BÁO CÁO KH KẾT QUẢ NC
Mở đầu
Nội dung (các chương, mục)
Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo (để viết nghiên cứu)
Phụ lục (chỉ gồm những kết quả NC của tác giả mà
không tiện đưa vào phần chính của báo cáo)
KẾ HOẠCH NC
TT Néi dung Thêi gian Kinh phÝ, Phèi hîp S¶n phÈm
c«ng viÖc nguån KP mong ®îi
1.
2.
3.
4.
...
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN