You are on page 1of 52

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BAN CHỈ ĐẠO ĐÀO TẠO THEO NHU CẦU XÃ HỘI

HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG


CHUẨN ĐẦU RA

TS. HOÀNG NGỌC VINH


VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
THƯ KÝ BAN CHỈ ĐẠO QUỐC GIA VỀ ĐÀO TẠO
THEO NHU CẦU XÃ HỘI

HÀ NỘI – THÁNG 5, 2009


ĐÀO TẠO THEO NHU CẦU XÃ HỘI
1. Nhu cầu xã hội
- Nhu cầu người dân
- Nhu cầu doanh nghiệp, ngành kinh tế
- Nhu cầu của Chính phủ
2. Những nguyên nhân của đào tạo không gắn với NCXH
- Dự báo
- Nguồn lực
- Chương trình đào tạo (thiết kế, đánh giá, thực hiện, phương pháp...)
- Quản lý chất lượng (nhận thức, input-based hay out-come-based, vai trò
quản lý nhà nước)
- Mạng lưới đào tạo
- Liên kết và hợp tác nhà nước-nhà trường- nhà doanh nghiệp (industry)
- Khung trình độ và nghề nghiệp
- Tư vấn hướng nghiệp và vấn đề thị trường lao động

CHUẨN ĐÀO TẠO và CHUẨN ĐẦU RA?


04/14/10 2
CHỈ ĐẠO CỦA BỘ TRƯỞNG TẠI HỘI NGHỊ VỀ
CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

“Bộ Giáo dục và Đào tạo và các trường cần rà soát, sớm công bố tiêu
chuẩn thành lập trường đại học, trong đó phải có các chuẩn đầu ra của
quá trình đào tạo (những kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi cần đạt được
của sinh viên)”

Trích: Kết luận của Phó Thủ tướng, Bộ trưởng Nguyễn Thiện Nhân tại Hội nghị toàn quốc về
chất lượng giáo dục đại học, ngày 05 tháng 01 năm 2008 Kết luận của Phó Thủ tướng, Bộ
trưởng NguyễnThiện Nhân tại Hội nghị toàn quốc về chất lượng giáo dục đại học, ngày 05
tháng 01 năm 2008

04/14/10 3
QUAN HỆ GIỮA TIÊU CHUẨN NGHỀ & TIÊU CHUẨN ĐÀO TẠO

Thế giới việc làm Giáo dục & Đào tạo


Biến thành

Năng lực cần có Mục tiêu đào tạo - Chuẩn đầu vào
trong nghề - Chuẩn đầu ra
- Chuẩn chương
trình
- Chuẩn phương
pháp
Kết quả việc làm - Chuẩn đánh giá
(employment Chuẩn đầu ra - Chuẩn giáo trình
outcomes) Tạo ra - Cơ sở vật chất
- Đội ngũ giáo viên
- Chuẩn tổ chức và
quản lý
Tiêu chuẩn nghề Tiêu chuẩn đào tạo

Những thành tố không có quan hệ

Nguồn: 1999, Bob Mansfield, Hermann Schmidt …


04/14/10 4
Nhân tố ảnh hưởng đến tiêu chuẩn đào tạo

Thị trường lao động Chính sách giáo Cơ cấu kinh tế, nhu
(tiềm năng nguồn dục, môi trường cầu về cơ cấu trình
nhân lực có kỹ năng) chính tri, hệ thống độ
quản lý GD&ĐT

Giáo dục phổ thông Xã hội, truyền


(điều kiện tiên quyết
Tiêu chuẩn đào tạo,
thống văn hoá
của giáo dục) chất lượng đào tạo
trong đào tạo

Con đường liên thông


lên trình độ cao

Nguồn: 1999, Bob Mansfield, Hermann Schmidt …


04/14/10 5
NHỮNG NỘI DUNG CHÍNH

• Chuẩn đầu ra là gì?


• Xây dựng và thể hiện chuẩn đầu ra
• Quá trình hình thành chuẩn đầu ra
• Một số vấn đề về chuẩn đầu ra

04/14/10 6
Chuẩn đầu ra là gì?
- Chuẩn đầu ra là sự khẳng định của những điều
kỳ vọng, mong muốn một người tốt nghiệp có
khả năng LÀM được nhờ kết quả của quá trình
đào tạo (Jenkins and Unwin)
- Chuẩn đầu ra là lời khẳng định của những điều
mà chúng ta muốn sinh viên của chúng ta có khả
năng làm, biết, hoặc hiểu nhờ hoàn thành một
khóa đào tạo. (Univ. New South Wales, Australia)

04/14/10 7
Chuẩn đầu ra là gì?
- “Chuẩn đầu ra là sự khẳng định sinh viên tốt nghiệp làm
được những gì và kiến thức, kỹ năng, thái độ hành vi
cần đạt được của sinh viên” (GS. Nguyễn Thiện Nhân).
- Chuẩn đầu ra là lời khẳng định về điều mà một sinh
viên cần biết, hiểu và có khả năng làm được khi kết thúc
chương trình học tập.
 Chương trình học tập có thể là một giờ học, một mô đun hay
học phần hoặc toàn bộ một khóa học.
 Chuẩn đầu ra cần không đơn giản là một “danh sách của
những mong muốn” về điều mà một sinh viên có năng lực để
làm khi hoàn tất chương trình học tập
 Chuẩn đầu ra cần mô tả đơn giản và rõ ràng
 Chuẩn đầu có thể đánh giá được

04/14/10 8
Tuning definitions

Learning outcomes:
Statements of what a learner is expected to know,
understand and/or be able to demonstrate after completion
of learning. They can refer to a single course unit or
module or else to a period of studies, for example, a first
or a second cycle programme. Learning outcomes specify
the minimum requirements for award of credit.
• Desired learning outcomes can be formulated.

[Learning outcomes are formulated by academic staff]


CHÚ Ý
- Chuẩn đầu ra nhấn mạnh vào người học
- Nhấn mạnh đến khả năng người học làm
được việc gì đó

Nếu nhấn mạnh vào dạy  Nhấn mạnh đầu ra, tập trung vào
học lấy thầy làm trung tâm những điều chúng ta muốn sinh
– thường sử dụng động từ viên có khả năng để làm và thường
thể hiện dự định giáo viên sử dụng những động từ như: liệt kê,
và từ thường dùng là biết, gọi tên, phân tích, tính toán, thiết kế
hiểu hoặc làm quen với v.v…

04/14/10 10
Cách tiếp cận lấy người học làm trung
tâm
Giáo viên làm trung tâm Người học làm trung tâm
- Giáo viên hành động như là người - Học sinh tích cực, thông tin gắn với khái
cung cấp thông tin một chiều, định niệm và tri thức (Erikson, 1984)
hướng quá trình học và kiểm soát sự - Học sinh học theo các cách học khác
tiếp cận thông tin của người học nhau
- Sinh viên được xem như “cái thùng - Học tập là quá trình năng động, tích cực
rỗng”, việc học được xem như là quá và thôi thúc tìm tòi hiểu biết
trình bổ sung thêm (không có sàng - Học sinh kiến tạo nên tri thức cho chính
lọc) bản thân thông qua trao đổi, giao tiếp,
- Giảng dạy thích hợp với học sinh phản ánh các nội dung, ý tưởng,
“trung bình” và mọi người đều học với những vấn đề quan tâm…
cùng một tốc độ.

“Dạy  học  lấy  giáo  viên  làm  trung  tâm  giống  như sự  nhồi  nhét 
thực phẩm vào trong dạ dày của ai đó, thiếu sự chế biến, phối 
hợp và không quan tâm đến người được ăn có nuốt nổi không, có 
tiêu hóa 
04/14/10 được hay không và tiêu hóa ở mức độ nào…”(HNV) 11
CHUẨN ĐẦU RA – ĐỔI MỚI GIÁO DỤC

Chuẩn đầu ra có thể giúp cho:

- Đổi mới phương pháp học tập tập trung vào người học mà không phải giáo viên

- Khắc phục một số vấn đề tồn tại gắn với cách truyền thống coi trọng đầu vào
trong phát triển chương trình đào tạo, giảng viên dạy những gì mà mình có, nhà
trường cung cấp dịch vụ giáo dục có đến đâu thì làm đến đó...

- Có tác dụng tốt đối với mối quan hệ Dạy-Học-Đánh giá do đó việc thiết kế
chương trình đào tạo sẽ gắn với nhu cầu hơn

- Hỗ trợ công tác đảm bảo chất lượng và hình thành các chuẩn đào tạo

- Người học và doanh nghiệp có lợi – đào tạo, tuyển dụng, bồi dưỡng, đánh giá
người lao động, tiến bộ nghề nghiệp;

- Cùng với tín chỉ có thể tạo ra “đồng tiền chung” –”common currency” gắn kết
giáo dục nghề nghiệp với giáo dục đại học tạo điều kiện học liên thông và học
04/14/10
suốt đời 12
Quan niệm của Châu Âu:
Chuẩn đầu ra là những đơn nguyên “xây dựng” quá trình 
cải cách giáo dục Bologna

04/14/10 13
Ý nghĩa và giá trị

Đối với cán bộ giảng dạy


1. Làm cơ sở để thiết kế nội dung dạy học,

2. Thiết kế chiến lược dạy học và thực hiện,

3. Chọn lựa phương pháp,, công cụ đánh giá thích hợp, hiệu quả

4. Phấn đấu để đáp ứng với yêu cầu chuẩn đầu ra cho học sinh, sinh

viên……..

04/14/10 14
Ý nghĩa và giá trị

Đối với sinh viên


1. Biết được điều gì mình cần đạt được một cách khá chi tiết (làm được
gì?).

2. Sinh viên biết để lựa chọn ngành nghề đào tạo (tuyển sinh)

3. Học tập và rèn luyện theo các chuẩn đầu ra

4. Hướng dẫn sinh viên và giúp sinh viên chuẩn bị thi kiểm tra.

5. Cơ hội việc làm của sinh viên,

1. …..

04/14/10 15
Ý nghĩa và giá trị
Đối với doanh nghiệp Đối với cơ sở đào tạo
1. Biết nguồn tuyển dụng theo nhu 1. Marketing ngành học
cầu 2. Theo dõi đánh giá giảng viên,
2. Tuyển dụng hiệu quả theo chuẩn performance của các khoa và của
đầu ra trường

3. Đánh giá khả năng cung ứng nhân 3. Tăng cường khả năng hợp tác với
lực để có quyết định đầu tư doanh nghiệp, đổi mới chương trình

4. Xây dựng đối tác với cơ sở đào tạo, đào tạo

phát triển nguồn nhân lực… 4. Nâng cao chất lượng hiệu quả đào
tạo, đào tại theo tín chỉ, liên thông,
kiểm định…

04/14/10 16
TÓM LẠI

1. Chuẩn đầu ra quan tâm đến triển vọng của sinh viên.

2. Chú ý đến thời điểm cuối khóa đào tạo, cuối mỗi học

phần, cuối mỗi bài giảng về điều gì sinh viên có khả

năng làm được và hiểu biết được khi kết thúc chương

trình

04/14/10 17
2. CÁCH XÂY DỰNG CHUẨN
ĐẦU VÀ THỂ HIỆN RA
QUY TRÌNH CHUNG
1. Các khoa hình thành Hội đồng tư vấn chương trình đào tạo (tư vấn
ngành)
- Thành phần:
Cán bộ quản lý, giảng viên bộ môn có kinh nghiệm
Chuyên gia đại diện doanh nghiệp gắn với ngành đào tạo
Cán bộ làm thư ký
1. Rà soát và hoàn thiện lại mục tiêu đào tạo của ngành đào tạo theo
- Liệt kê những công việc chính mà một sinh viên tốt nghiệp có khả
năng làm (làm được gì?)
- Viết lại mục tiêu đào tạo theo chuẩn
1. Rà soát nội dung đào tạo, phương pháp dạy và thi kiểm tra đánh giá
2. Điều kiện để đảm bảo thực hiện chuẩn đầu ra (lộ trình, nguồn lực…)

04/14/10 19
Benjamin Bloom
(1913 – 1999)
- Xem học tập là một quá trình mà chúng ta hình thành hiểu biết,
năng lực nhờ quá trình học tập trước đó để phát triển lên một
mức cao hơn

- Đã thực hiện nghiên cứu phát triển các cấp độ của hoạt động
tư duy trong quá trình học tập (PhD năm 1942)

- Hình thành nên các cấp độ tư duy từ đơn giản như nhớ lại sự
kiện ở mức thấp nhất đến năng lực đánh giá ở mức cao nhất.
04/14/10 20
20
PHÂN LOẠI CÁC MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA BLOOM

- Phân loại của Bloom (1956) được dùng phổ biến


để diễn đạt các chuẩn đầu ra.
- Phân loại này thể hiện quá trình phức tạp tăng
dần điều mà ta muốn sinh viên đạt được
- Làm cơ sở để xây dựng cấu trúc chuẩn đầu ra
- Sử dụng dạng thức động từ phản ánh mức độ
phức tạp tăng dần của nhận thức, kỹ năng và
thái độ

04/14/10 21
21
Bloom (1956) cho rằng nhận thức bao gồm 6 cấp độ

6. Đánh giá
5. Tổng hợp

4.Phân tích

3. Áp dụng,

2. Hiểu

1. Biết
04/14/10 22
22
- Miền này được gọi là miền “nhận thức” hoặc miền “Tư

duy” liên quan đến quá trình tư duy, suy nghĩ

- Bloom khuyến cáo những động từ nào đó có thể đặc trưng

khả năng của con người về quá trình nhận thức.

- Những động từ đó là chìa khóa để viết chuẩn đầu ra

04/14/10 23
23
1. Biết – là khả năng nhớ lại các sự kiện
mà không nhất thiết phải hiểu chúng

Các động từ thường dùng:

6. Đánh giá Bố trí, thu thập, định nghĩa,

5. Tổng hợp mô tả, kiểm tra, nhận biết, xác

định, gọi tên, phác thảo, trình


4.Phân tích
bầy, tường thuật, trích dẫn, ghi
3. Áp dụng,
chép, nhắc lại, tái tạo, cho
2. Hiểu thấy, kể lại, khẳng định…

1. Biết
04/14/10 24
24
VÍ DỤ: BIẾT
 Kể tên các địa danh nổi tiếng ở Quảng Ninh
 Xác định những biểu hiện đạo đức của nghiên cứu khoa
học
 Mô tả sự hoạt động của động cơ điện 3 pha xoay chiều
 Liệt kê những tiêu chí khi thử nghiệm động cơ điện một
chiều
 Mô tả quá trình thiết kế kỹ thuật có tính đển yếu tố con
người
 Trình bầy nguyên tắc tài chính công ty

04/14/10 25
25
2. Hiểu biết- là khả năng để hiểu và
diễn giải thông tin đã thu nhận được
Động từ thường dùng:
Liên kết, thay đổi, phân loại,
6. Đánh giá làm rõ, kiến tạo, phân biệt
tương phản, biến đổi, change,
5. Tổng hợp giải mã, bảo vệ, mô tả, làm
khác biệt, thảo luận, lượng
4.Phân tích
giá, giải thích, thể hiện, mở
3. Áp dụng, rộng, khái quát hóa, minh
họa, suy luận, dự báo, báo
2. Hiểu cáo, lực chọn, giải quyết,
chuyển đổi, tái khẳng định,
1. Biết xem xét…
04/14/10 26
26
Ví dụ: Hiểu biết
Phân biệt sự khác nhau giữa luật dân sự và luật
hình sự
Xác định những đặc trưng của thương mại điện tử.
Thảo luận tình hình tăng trưởng và việc làm.
Dịch được tài liệu hướng dẫn kỹ thuật sang tiếng
Việt
Giải thích nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong
4 kỳ
Giải quyết những hỏng hóc thông thường trong bộ
điều khiển máy tiện CNC
04/14/10 27
27
3. Áp dụng: là khả năng để sử dụng những nội dung học được vào
trong những tình huống, bối cảnh mới…và dùng ý tưởng, khái niệm
để giúp giải quyết vấn đề

Động từ thường dùng:


6. Đánh giá Áp dụng, vận dụng, đánh giá,
tính toán, thay đổi, chọn, hoàn
5. Tổng hợp
tất, kiến tạo, tính, chứng
4.Phân tích minh, phát triển, phát hiện,
khai thác, kiểm tra, thực
3. Áp dụng, nghiệm, nhận biết, minh họa,
giải nghĩa, điều chỉnh, điều
2. Hiểu khiển, vận hành, tổ chức, thực
hành, tạo ra, lập lế hoạch, xây
1. Biết dựng lịch trình, trình diễn,
04/14/10 phác họa, sử dụng…. 28
28
Ví dụ về áp dụng
• Xây dựng các biểu đồ thể hiện sự phân bố dân số của đồng
bằng sông Hồng
• Áp dụng kiến thức để bảo trì hệ thống điều hòa nhiệt trong
nhà máy
• Chọn kỹ thuật hiện đại thiết kế hệ thống bảo vệ quá tải
trong nhà máy
• Cho thấy khả năng sử dụng thiết bị phân tích ô nhiễm trong
khí xả động cơ đốt trong
• Điều chỉnh chế độ làm việc của hệ thống sản xuất …theo
quy phạm kỹ thuật
• Áp dụng nguyên lý kế toán ….

04/14/10 29
29
4. Phân tích: là khả năng chia nhỏ thông tinthanhf những phần
tử nhỏ hơn...để tìm kiếm mối liên hệ bên trong và các mối liên
hệ khác (hiểu được cơ cấu tổ chức)

Động từ thường dùng:


6. Đánh giá
Phân tích, thẩm định, bố trí, bóc
5. Tổng hợp
tách, phân loại, tính toán, kết nối,
4.Phân tích so sánh, phân biệt tương phản,

3. Áp dụng, xác định, phân biệt, thực nghiệm,

2. Hiểu điều tra, khảo sát, chỉ ra, chia nhỏ,

test... suy luận...


1. Biết
04/14/10 30
30
VÍ DỤ: PHÂN TÍCH
• Phân tích hoạt động của thiết bị đóng cắt điện.

• So sánh và rút ra nhận xét mô hình kinh doanh điện tử dân dụng

• Phân tích tác động kinh tế và môi trường đối với quá trình sản xuất

năng lượng hạt nhân

• Xác định nguyên nhân và lượng hóa những sai lệch trong thiết bị đo

lường

• So sánh những điểm mới của Luật giáo dục 1998 và Luật giáo dục

2005

04/14/10 31
31
5. Tổng hợp là khả năng liên hệ các phần tử, thành
tố lại với nhau

• Động từ thường dùng:


Biện luận, lắp ráp,
6. Đánh giá
phân loại, thu thập,
5. Tổng hợp phối hợp, kiến tạo, tạo
4.Phân tích ra, thiết kế, phát triển,
giải thích, kháo quát,
3. Áp dụng,
thiết lập, tích hợp, làm
2. Hiểu ra, tổ chức, tái cấu
trúc, tổ chức lại, cài
1. Biết đặt, tóm tắt, lập kế
04/14/10 hoạch... 32
32
VÍ DỤ: TỔNG HỢP
• Tổng hợp những vấn đề ảnh hưởng đến quá trình quản lý chất

lượng

• Đề xuất được những giải pháp đối với vấn đề quản lý năng lượng .

• Tích hợp những khái niệm của các quá trình cấy ghép gen ở thực

vật và động vật

• Tóm tắt nguyên nhân và hậu quả của cách mạng tháng 10 Nga.

• Tổ chức chương trình markeing hiệu quả

04/14/10 33
33
6. Đánh giá là khả năng đưa ra nhận định đánh
giá về một vấn đề, vật thể theo tiêu chí nào đó

• Động từ thường
dùng:
6. Đánh giá
Thẩm định, khẳng định
5. Tổng hợp chắc chắn, biện hộ,
đánh giá, so sánh, giải
4.Phân tích
thích, giải nghĩa, quyết
3. Áp dụng, định, phán quyết,
khuyến cáo, chỉnh sửa,
2. Hiểu tóm lược, phê chuẩn,
xếp hạng, hỗ trợ, dự
1. Biết báo....
04/14/10 34
34
VÍ DỤ: ĐÁNH GIÁ
• Đánh giá tầm quan trọng của giao dịch điện tử
trong hoạt động kinh doanh
• Đánh giá chiến lược marketing đối với mô hình
kinh doanh điện tử
• Đánh giá vai trò của hướng nghiệp đối với công
tác phân luồng học sinh.
• Đánh giá hiệu quả thay đổi nhiệt ở động cơ với
các phương pháp làm mát khác nhau…
• Tóm tắt những đóng góp chính của Faraday đối
với ngành vô tuyến điện...
04/14/10 35
35
MIỀN THÁI ĐỘ, TÌNH CẢM
Miền tình cảm liên quan đến giá trị và thái độ.

Tích hợp niềm tin,tư tưởng và thái độ


5. Đặc tính

4. Tổ chức So sánh, tổng hợp các giá trị

3. Lượng giá cam kết, trung thành với giá trị

Tham gia tích cực vào việc học tập


2. Đáp lại

1. Nhận lấy sẵn sàng tiếp nhận thông tin

04/14/10 36
36
Những động từ thường dùng cho miền tình cảm

Chấp nhận, phục vụ,


cố gắng, ganh đua,
thảo luận, luận bàn,
chia sẻ, hợp tác, hỗ
trợ, tôn trọng, quan
hệ...

04/14/10 37
37
VÍ DỤ CHUẨN ĐẦU RA VỀ THÁI ĐỘ

• Chấp nhận nhu cầu tiêu chuẩn đạo đức chuyên môn
• Tôn trọng nhu cầu bảo vệ bí mật trong quan hệ với đối
tác kinh doanh
• Sẵn sàng phục vụ khách hàng
• Thái độ cởi mở, thân tình với khách hàng
• Thái độ thiện chí giải quyết mâu thuẫn
• Tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
• Tham gia tích cực vào giờ giảng.
04/14/10 38
38
MIỀN VẬN ĐỘNG (“Doing”):
Liên quan đến sự phối hợp giữa não bộ và
các cơ bắp. Những động từ như: uốn, bẻ,
cầm, cắt, vận hành, thực hiện, trình diễn,
giót, đổ, chạy, nhảy, múa....

04/14/10 39
39
Những khó khăn khi bước vào viết
chuẩn đầu ra

 Chuẩn đầu ra phải được thể hiện rõ ràng để sinh viên, các giảng viên và
chuyên gia bên ngoài doanh nghiệp có thể hiểu được
 Cần chú ý đến điều mà người giảng viên kỳ vọng vào sinh viên có khả năng làm
được khi kết thúc chương trình
 Có thể sử dụng câu “cửa miệng” sau: học xong chương trình này sinh viên có
khả năng để:....” (đưa các chuẩn đầu ra vào đây)
 Tránh sử dụng các câu phức
 Một chương trình khoảng 10 chuẩn đầu ra và mỗi học phần khoảng 5-8 chuẩn
đầu ra cho học phần
 Sử dụng động từ dạng thức chủ động
 Tránh sử dụng động từ “biết”, “hiểu”, “để làm quen với”
 Tránh dùng những động từ chung chung như “nắm vững”, “nắm được”, “biết”,
“hiểu”, “nhận thức”, “giác ngộ”,do không đánh giá được...
04/14/10 40
40
Kiểm tra việc biên soạn chuẩn đầu ra cho
mỗi học phần

 Mỗi chuẩn đầu ra đã bắt đầu bằng một động từ


chủ động chưa?
 Liệu ta đã tránh được những từ ngữ chung chung
như “nắm được”, “nắm vững...””làm quen với...” ?
 Liệu ta đã sử dụng phân loại của Bloom để biên
soạn chuẩn đầu ra?
 Chuẩn đầu ra có thể quan sát và đo lường đánh
giá được?
 Liệu tất cả các chuẩn đầu ra của module hay
học phần phù hợp với mục tiêu chung?
04/14/10 41
41
Những chú ý khi viết chuẩn đầu ra
 Chuẩn đầu ra phải diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu để sinh
viên, các giảng viên và những chuyên gia đánh giá
bên ngoài có thể hiểu được
 Khi viết cần chú ý tập trung vào những gì mà mình
muốn sinh viên có khả năng thể hiện được khi hoàn
tất học phần hoặc toàn bộ chương trình
 Cần có chuyên gia đến từ doanh nghiệp để tham gia
tư vấn trong Hội đồng tư vấn chương trình đào tạo
 Tham khảo chuẩn đầu ra nhờ “Google”!!!!

04/14/10 42
Đánh giá việc soạn thảo chuẩn đầu ra?

Nguyên tắc S  M  A  R  

• It is Specific.= cụ thể
• It is Measurable = đo được
• It is Actionable. = có thể hành động được để thu thập bằng chứng
• It is Relevant. = gắn kết
• It is Communicated.= dễ hiểu
04/14/10 43
Chuẩn đầu ra xác định mức độ đạt được của quá trình
nhận thức
PHÂN LOẠI CỦA BLOOM
Cấp đ ộ Mô tả
1. Đánh giá Để phán quyết hoặc kết luận chất lượng dựa trên giá
trị, suy luận logic hoặc qua sử dụng...
2. Tổng hợp Tạo ra cái mới nhờ tích hợp ý tưởng vào trong một giải
pháp, đề xuất một bản kế hoạch hành động, hình
thành tù những vấn đề, ý tưởng khác nhau
3. Phân tích Xác định cấu trúc tổ chức của cái gì đó, xác định các
phần tử, quan hệ, nguyên tắc tổ chức
4. Áp dụng Áp dụng kiến thức và hiểu biết cho một tình huống
mới, giải quyết vấn đề mới
5. Hiểu Hiểu, giải thích, giải nghĩa, so sánh...

6. Biết Biết sự kiện, địa danh, tên người, khái niệm, thủ tục
04/14/10 44
KINH NGHIỆM

1. Cần có chuyên gia ngoài doanh nghiệp tham gia xây dựng và
điều chỉnh chuẩn đầu ra cũng như nội dung chương trình
2. Chuẩn đầu ra không phải là bất biến cần điều chỉnh theo nhu
cầu thị trường lao động
3. Hãy sử dụng “Google” để hoàn thiện mục tiêu đào tạo dưới dạng
chuẩn đầu ra....hãy thử làm theo

04/14/10 45
KINH NGHIỆM!!!!!!

Ví dụ đào tạo trình độ cao đẳng Kỹ thuật điện

• Tra thuật ngữ: “electrical engineering” trong Google.com

• Tìm trong kết quả: “learning outcome”

• Bạn sẽ thấy: Electrical Engineering Technology Program và bấm vào...

• Bạn đã vô website của Amerian’s Job Bank tại

http://www.jobbankinfo.org/

04/14/10 46
Ví dụ về chuẩn đầu ra của chương trình cao đẳng
công nghệ kỹ thuật điện
CĐR 1: sinh viên có khả năng áp dụng các lý thuyết về toán học, khoa
học ứng dụng để làm các tính toán kỹ thuật, giải quyết các bài toán
kỹ thuật thường gặp trong công việc
CĐR 2: sinh viên chứng minh khả năng xác định vấn đề và giải một
cách sáng tạo các bài toàn kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ kỹ
thuật điện
CĐR 3: sinh viên có khả năng làm các bài thực hành ở phòng thí
nghiệm, đo lường, vận hành thiết bị kỹ thuật, kiểm tra kết quả thí
nghiệm và làm báo cáo kết quả thí nghiệm, đưa ra nhận xét để cải
thiện kết quả
CĐR 4: sinh viên có khả năng sử dụng các công cụ hiện đại để giải
các bài toán kỹ thuật như sử dụng máy tính khoa học, máy tính và
các phần mềm thích hợp

04/14/10 47
Ví dụ về chuẩn đầu ra của chương trình cao đẳng
công nghệ kỹ thuật điện
CĐR 5: sinh viên có có kiến thức rộng về những vấn đề hiện nay trong bối
cảnh xã hội và hội nhập để phát triển trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức
kể cả trách nhiệm với người sử dụng lao động và trách nhiệm đối với xã
hội
CĐR 6: sinh viên nhận thức được nhu cầu học tập suốt đời và có kỹ năng để
duy trì và cải thiện các kỹ năng mềm
CĐR 7: sinh viên thể hiện được khả năng giao tiếp hiệu quẩ với các thành viên
khác nhau thuộc nhóm
CĐR 8: sinh viên thể hiện khả năng khai thác phền mềm máy tính dùng cho
ngành công nghệ kỹ thuật điện như CAD, bảng tính, soạn thảo văn bản,
lập trình cơ bản...
Nguồn: http://www.eng.ysu.edu/tech/Programs/EET.htm

04/14/10 48
Ví dụ về chuẩn đầu ra của chương trình cử nhân công
nghệ kỹ thuật điện
CĐR 1: sinh viên có khả năng áp dụng các lý thuyết về toán học, khoa
học ứng dụng để làm các tính toán kỹ thuật, giải quyết các bài
toán kỹ thuật thường gặp trong công việc
CĐR 2: sinh viên chứng minh khả năng xác định vấn đề và giải một
cách sáng tạo các bài toàn kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ kỹ
thuật điện
CĐR 3: sinh viên có khả năng làm các bài thực hành ở phòng thí
nghiệm, đo lường, vận hành thiết bị kỹ thuật, kiểm tra kết quả thí
nghiệm và làm báo cáo kết quả thí nghiệm, đưa ra nhận xét để cải
thiện kết quả
CĐR 4: sinh viên có khả năng sử dụng các công cụ hiện đại để giải
các bài toán kỹ thuật như sử dụng máy tính khoa học, máy tính và
các phần mềm thích hợp

04/14/10 49
Ví dụ về chuẩn đầu ra của chương trình cử nhân công
nghệ kỹ thuật điện (tiêu chuẩn đánh giá ABET)
CĐR 5: sinh viên có có kiến thức rộng về những vấn đề hiện nay trong
bối cảnh xã hội và hội nhập để phát triển trách nhiệm nghề nghiệp
và đạo đức kể cả trách nhiệm với người sử dụng lao động và trách
nhiệm đối với xã hội
CĐR 6: sinh viên nhận thức được nhu cầu học tập suốt đời và có kỹ
năng để duy trì và cải thiện các kỹ năng mềm
CĐR 7: sinh viên thể hiện được khả năng giao tiếp hiệu quả với các
thành viên khác nhau thuộc nhóm
CĐR 8: sinh viên có khả năng xác định, lập công thức và giải quyết
các vấn đề kỹ thuật trong ngành công nghệ kỹ thuật điện: điện tử
analog và điện tử số, hệ thống truyền thông, nguồn, hệ thống hàng
không và máy tính.
CĐR 9: sinh viên có kiến thức về thực tế nghề nghiệp cộng thêm trách
nhiệm xã hội và tôn trong đa dạng văn hóa.
Nguồn: http://www.eng.ysu.edu/tech/Programs/EET.htm
04/14/10 50
VÍ DỤ CHUẨN ĐẦU RA CỬ NHÂN KINH
DOANH
Sau khi học xong chương trình này, sinh viên có khả năng để:

1. Giải thích các khái niệm bao trùm phạm vi quản trị kinh doanh
được gắn kết với nhau như thế nào
2. Xác định lý thuyết, khác niệm và phương phápgắn với một
trong các lĩnh vực chính trong kinh doanh.
3. Trình diễn được những kỹ năng kỹ thuật chuyên môn, sáng tạo
khái niệm và những công cụ được sử dụng trong kinh doanh
hiện đại.
4. Thể hiện việc làm chủ các kỹ năng chuyên môn, phức tạp với
một trong sáu chuyên ngành.
5. Sử dụng các kỹ năng nâng cao và các công cụ chẩn đoán
trong phạm vi những chức năng chính.
6. Tiến hành nghiên cứu có hướng dẫn, những hoạt động nghề
nghiệp trong các bối cảnh khác nhau..
04/14/10 51
Tôi dạy con Jim  Tôi chỉ nói là tôi dạy 
huýt sáo. nó mà không nói là 
nó đã học được hay 
chưa.
Nhưng tôi không 
thấy nó huýt sáo 
được.

Đó là sự đánh giá giúp chúng ta 
phân biệt giữa dạy và học – bằng chứng đầu ra

(Leveque, 1999­2000)
04/14/10 52

You might also like