Professional Documents
Culture Documents
Module3 - Biểu đồ ca sử dụng và Biểu đồ hoạt động
Module3 - Biểu đồ ca sử dụng và Biểu đồ hoạt động
v Hiểu được vai trò của Biểu đồ ca sử dụng và Biểu đồ hoạt động
trong UML.
v Nắm được cách xác định và kiểm tra các tác nhân và các ca sử
dụng của hệ thống.
2
Biểu đồ ca sử dụng (use case diagram)
v Tổng quan:
• Mỗi hệ thống tương tác với con người hoặc các hệ thống khác để
thực hiện nhiệm vụ.
o Các ca sử dụng mô tả các tương tác giữa hệ thống và môi trường của nó.
3
Biểu đồ ca sử dụng (use case diagram)
• Biểu đồ ca sử dụng chứa các chức năng mong đợi của hệ thống
(use case) và môi trường (actor) của nó.
4
Vai trò của biểu đồ ca sử dụng
6
Tác nhân (actor)
v Tác nhân là bất kỳ thứ gì tương tác với hệ thống, có sự trao đổi dữ liệu
với hệ thống.
• Tác nhân là một lớp/loại người dùng chứ không phải một người cụ thể.
• Một người cụ thể có thể đóng vai trò là các tác nhân khác nhau, có nghĩa là người
đó có nhiều vai trò khác nhau trong hệ thống.
• Tác nhân có thể là người dùng, thiết bị phần cứng hoặc hệ thống phần mềm khác. 7
Tìm kiếm các tác nhân của hệ thống
v Đặt các câu hỏi sau để tìm ra các tác nhân:
• Nhóm người nào yêu cầu hệ thống làm việc cho họ?
• Nhóm người nào sẽ duy trì và quản trị hệ thống hoạt động?
• Hệ thống có tương tác với các thiết bị phần cứng hoặc các phần
mềm ngoại vi nào khác hay không?
• Kết thúc ca sử dụng, hệ thống cung cấp một giá trị nào đó cho tác nhân.
Use Case
9
Tìm kiếm các ca sử dụng của hệ thống
v Xem xét các yêu cầu chức năng của hệ thống để tìm ra các UC.
v Đối với mỗi tác nhân tìm được, đặt các câu hỏi sau:
• Tác nhân đó yêu cầu những gì từ hệ thống?
• Các công việc chính mà tác nhân đó muốn hệ thống thực thi?
• Tác nhân đó có tạo ra hoặc thay đổi dữ liệu gì của hệ thống?
• Tác nhân đó có phải thông báo gì cho hệ thống?
• Tác nhân đó có cần thông tin thông báo gì từ hệ thống?
v Thông tin về ca sử dụng:
• Tên của ca sử dụng nên chỉ rõ kết quả của quá trình tương tác với
tác nhân.
• Tên của ca sử dụng nên là động từ.
• Mô tả ngắn gọn về mục đích của ca sử dụng.
10
Những điều nên tránh khi tạo các UC
v Tạo ra các UC quá nhỏ.
• Hành động quá đơn giản.
12
Kiểm tra các tác nhân (tt.)
v Có hai tác nhân có vai trò tương đồng nhau đối với một UC?
• Nếu có -> sử dụng quan hệ tổng quát hoá để mô hình hoá chúng thành
tác nhân tổng quát.
v Tên các tác nhân có trực quan?
• Khách hàng và người dùng phải hiểu tên các tác nhân.
• Tên các tác nhân phải mô tả vai trò của chúng một cách rõ ràng.
13
Kiểm tra các ca sử dụng
14
Mối quan hệ trong biểu đồ ca sử dụng
v Mối quan hệ giữa các actor với nhau:
• Tổng quát hoá (generalization).
• Giao tiếp.
• Mở rộng (extend). 15
Mối quan hệ giữa các actor với nhau
v Giao tiếp:
Đăng ký Đăng ký
Độc giả Thủ thư Độc giả 16
Mối quan hệ giữa actor với use case
v Tác nhân và ca sử dụng tương tác bằng cách gửi các tín hiệu cho
nhau.
• Chiều của quan hệ chính là chiều của tín hiệu gửi đi.
v Một UC mô hình hoá một hội thoại giữa các tác nhân và hệ thống.
v Một UC được bắt đầu bởi một tác nhân để gọi một chức năng nào
đó trong hệ thống.
Use Case
Association
Actor
17
Mối quan hệ giữa các use case với nhau
18
Mối quan hệ giữa các use case (tt.)
• Chức năng của inclusion UCs sẽ được gọi trong base UC.
19
Mối quan hệ giữa các use case (tt.)
v Mở rộng (extend):
• Cho phép mở rộng chức năng của một UC.
20
Ví dụ: Các mối quan hệ giữa các use case
21
Ví dụ: Một biểu đồ ca sử dụng
22
Đọc biểu đồ ca sử dụng trong slide 22
v Nếu A đóng vai trò vừa là tác nhân Professor vừa là tác
nhân Registrar, A có thể thực hiện được những UC nào?
v Một đồ thị gồm các nút hoạt động và các luồng, tương ứng
với luồng điều khiển.
v Được sử dụng để mô tả các hoạt động và các hành động
được thực hiện trong một UC.
• Biểu đồ luồng (flow chart) chỉ ra luồng điều khiển từ hoạt
động/hành động này đến hoạt động/hành động khác.
24
Nút hoạt động
v Đặc tả cho hành vi được diễn tả như một luồng thực thi thông
qua sự sắp xếp thứ tự của các đơn vị nhỏ hơn.
v Các đơn vị nhỏ hơn bao gồm các hoạt động lồng nhau và các
hoạt động riêng lẻ.
v Có thể chứa các ràng buộc biểu thức Boolean khi hoạt động
được gọi hoặc kết thúc.
25
Biểu đồ hoạt động cho UC “Đăng ký môn học”
26
Gọi một biểu đồ hoạt động khác
27
Làn bơi (swimlane)
v Nếu muốn chỉ ra ai làm gì thì có thể tổ chức các hoạt động vào
từng làn bơi.
v Mỗi làn bơi chứa các hoạt động do ai làm.
v Các làn bơi được phân tách bởi các đoạn thẳng.
v Có thể xây dựng các làn bơi theo một chiều (hàng hoặc cột)
hoặc hai chiều (cả hàng và cột).
28
Ví dụ: Sử dụng các làn bơi một chiều (cột)
Customer Salesman Accountant
Car Selection
[success]
[not found]
Checking Payment
[Failed]
[Paid]
29
Bài tập 1
Cho:
v Các tác nhân: Người mua, Hệ thống e-mail, Hệ thống cho vay và Hệ thống báo
cáo tín dụng.
v Các UC: Tìm người môi giới, Quản lý hồ sơ cá nhân, Tìm kiếm nhà và Yêu cầu
vay.
v Các mối liên kết:
• Từ Người mua tới Tìm người môi giới.
• Từ Người mua tới Quản lý hồ sơ cá nhân.
• Từ Người mua tới Tìm kiếm nhà.
• Từ Người mua tới Yêu cầu vay.
• Quản lý hồ sơ cá nhân tới Hệ thống e-mail.
• Tìm kiếm nhà tới Hệ thống e-mail.
• Yêu cầu vay tới Hệ thống e-mail, Hệ thống cho vay.
• Yêu cầu vay tới Hệ thống báo cáo tín dụng.
Anh/chị hãy vẽ biểu đồ ca sử dụng? 30
Bài tập 2
Cho:
v Các hoạt động/hành động: Chọn hồ sơ, Tìm hồ sơ người mua,
Tạo hồ sơ mới, Đăng nhập.
v Luồng hoạt động: Bắt đầu từ Chọn hồ sơ tới Tìm hồ sơ người mua
rồi đi từ Tìm hồ sơ người mua đến Tạo hồ sơ mới nếu hồ sơ
không tồn tại. Nếu hồ sơ tồn tại thì có thể Đăng nhập.
31
Bài tập 3
v Mô hình hoá luồng nghiệp vụ đặt mua sách trên mạng dưới
dạng biểu đồ hoạt động.
v Mô hình hoá quy trình “Đặt mua hàng” sử dụng các làn bơi.
32