Professional Documents
Culture Documents
Buoi7 8
Buoi7 8
BUỔI 7-8:
MÔ HÌNH HÓA YÊU CẦU VỚI USE CASE
PHẠM THỊ MINH THƯƠNG 1
MỤC TIÊU
• Biểu đồ ca sử dụng mô tả sự tương tác giữa các tác nhân ngoài và hệ thống thông
qua các ca sử dụng
Luồng công việc Các kịch bản Cấu trúc của đối tượng
• Là kết quả thỏa thuận giữa khách hàng và nhà phát triển
• Là công cụ mạnh mẽ cho việc lập kế hoạch
Ca sử dụng – use
case
Tác nhân
• Là những thực thể bên ngoài có tương tác với hệ thống, bao gồm: người, vật,
thiết bị, các hệ thống khác
• Tên tác nhân = danh từ (thể hiện vai trò đối với hệ thống)
• Hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm tác nhân của hệ thống
• Ai sẽ sử dụng các chức năng chính của hệ thống?
• Ai cần sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện các công việc hàng ngày?
• Ai quản trị, bảo dưỡng để đảm bảo cho hệ thống hoạt động thường xuyên?
• Hệ thống quản lý, sử dụng những thiết bị nào?
• Hệ thống cần tương tác với những bộ phận, hệ thống nào khác?
• Ai hay cái gì quan tâm đến kết quả xử lý của hệ thống?
• Mô tả tập các hoạt động/yêu cầu của hệ thống theo quan điểm của người sử
dụng
• Tập các ca sử dụng mô tả toàn bộ hệ thống cần xây dựng
• Đặt tên UC
• Tên ca sử dụng = động từ + cụm danh từ diễn tả ý nghĩa của UC
• Đặt theo khái niệm nghiệp vụ của tổ chức
• Không đặt tên sử dụng từ kỹ thuật, chuyên môn
• Nên sử dụng các động từ, cụm từ ngắn gọn
• Với mỗi tác nhân đã tìm ra, hãy trả lời các câu hỏi sau để tìm ra các UC hệ
thống
• Tác nhân yêu cầu hệ thống thực hiện những tác nhân nào?
• Tác nhân cần phải đọc, ghi, sửa đổi, cập nhật hay lưu trữ thông tin hay không?
• Những thay đổi bên ngoài hệ thống thì tác nhân có cần phải thông báo cho hệ thống hay
không?
• Những tác nhân nào cần được thông báo về những thay đổi của hệ thống?
• Hệ thống cần có những đầu vào, đầu ra, từ đâu và đến đâu?
AddUser Login
Landlord
Landlord »
n cl ud e
SetDevicePrefs «i
SetDevicePrefs
[ Source: Robert Maksimchuk & Eric Naiburg: UML for Mere Mortals, Addison-Wesley, 2005. ]
• Là mối quan hệ giữa các đối tượng cùng nhóm tạo nên một đối tượng mang những
tính chất chung của các đối tượng kia
• Quan hệ khái quát hóa giữa
• Các tác nhân
• Các UC
Steps:
Actor actions System responses
1. Choose ‘Open…’ command 2. File open dialog appears
3. Specify filename
4. Confirm selection 5. Dialog disappears
Phạm Thị Minh Thương 20
VÍ DỤ (3)
Steps:
Actor actions System responses
1. Choose ‘Open…’ command 2. File open dialog appears
3a. Select text field
3b. Type file name
4. Confirm selection 5. Dialog disappears
Phạm Thị Minh Thương 21
VÍ DỤ (4)
Steps:
Actor actions System responses
1. Choose ‘Open…’ command 2. File open dialog appears
3. Browse for file
4. Confirm selection 5. Dialog disappears
Phạm Thị Minh Thương 22
CHÚ Ý
Open Issues
Open Issues
Open Issues
Open Issues
Phạm Thị Minh Thương 28
ĐẶC TẢ CA SỬ DỤNG (6)
Number
Name
Summary
Priority
Preconditions
Postconditions
Primary Actor(s)
Secondary Actor(s) Extension
Trigger • Could be an optional path(s)
Main Scenario Step Action
• Could be an error path(s)
Open Issues Issue # Issues regarding the use case that need resolution
• Mô tả
Một hệ thống dịch vụ ngân hàng trực tuyến cung cấp dịch vụ
ngân hàng cho các tài khoản. Yêu cầu nghiệp vụ kinh doanh
được quyết định cho người dùng A là tóm lược tài khoản và
chuyển tiền. Trong khi đối với người dùng B yêu cầu kinh doanh
là tóm lược tài khoản và thanh toán hóa đơn.
• Mô tả
Một hệ thống dịch vụ ngân hàng trực tuyến cung cấp dịch vụ
ngân hàng cho các tài khoản. Yêu cầu nghiệp vụ kinh doanh
được quyết định cho người dùng A là tóm lược tài khoản và
chuyển tiền. Trong khi đối với người dùng B yêu cầu kinh
doanh là tóm lược tài khoản và thanh toán hóa đơn.
Khach hang
Giao ve
Giao ve qua mang
Vẽ biểu đồ ca sử dụng cho chức năng mua hàng của hệ thống X như sau:
• Trước khi mua hàng, khách tìm kiếm trên mạng các mặt hàng cần mua. Họ có thể
tìm kiếm mặt hàng theo giá hay theo chủ đề
• Khi mua hàng, khách hàng phải thanh toán bằng thẻ tín dụng. Trong trường hợp
số tiền trong thẻ không đủ để thanh toán, hệ thống sẽ thông báo lỗi cho khách
hàng và kết thúc hoạt động mua của khách.
Vẽ biểu đồ ca sử dụng cho việc tạo lập hộp thư trên Internet
• Người dùng muốn sở hữu một địa chỉ thư trên internet phải tiến hành đăng ký
• Sau khi đăng ký xong, họ được nhà cung cấp dịch vụ tạo cho một tài khoản
trên website và từ đó bạn có thể gửi, đọc, nhận, xóa, chuyển tiếp thư
• Nếu bạn không dùng hòm thư trong vòng 6 tháng, nhà cung cấp sẽ tiến hành
hủy bỏ tài khoản đã cấp
• Nhà cung cấp hay người dùng phải đăng nhập trước khi thực hiện các thao
tác trên tài khoản của mình
Giả sử có các máy rút tiền tự động ATM đặt ở những vị trí khác nhau (tại các phố, khu công sở, trung
tâm thương mại) trong thành phố. Chúng được nối với trung tâm tại trụ sở Ngân hàng thông qua hệ
thống mạng máy tính. Máy tính trung tâm lưu trữ và quản trị CSDL khách hàng, xử lý những công việc
chuyên ngành của ngân hàng và yêu cầu ATM trả tiền.
Máy rút tiền tự động bao gồm máy đọc thẻ từ, màn hình và bàn phím để tương tác với người sử
dụng.
Khách hàng có thể rút tiền tự động, chuyển tiền, xem số dư trong tài khoản và thực hiện thanh toán
với hệ thống tín dụng của ngân hàng.
Trong những trường hợp đặc biệt như bị mất thẻ (bị lộ số thẻ căn cước), hay muốn thay đổi số thẻ thì
khách hàng có thể thay đổi số thẻ căn cước cá nhân (PIN) và tương tự như vậy, khi khách hàng báo bị
mất thẻ thì ngân hàng cũng có thể quyết định thay đổi số thẻ và báo cho khách hàng biết để đảm bảo
không cho những người không phải chủ sở hữu rút được tiền.