You are on page 1of 108

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH

BÁO CÁO THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THEO TRẠM Y TẾ THEO


BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ NGHI XUÂN

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : CAO THỊ PHI NGA


NHÓM 5 - LỚP 15YA

VINH 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH

BÁO CÁO THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN THEO TRẠM Y TẾ THEO BỘ TIÊU
CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ NGHI XUÂN

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC T HỌ VÀ TÊN CHỨC


DANH T DANH
1. Võ Thị Trang Nhóm 9. Nguyễn Lê Thanh Thành
trưởng Tuấn viên
2. Ngân Đức Thiện Thành viên 10. Hồ Văn Thắng Thành
viên
3. Đặng Văn Thông Thành viên 11. Lê Thị Thoa Thành
viên
4. Đặng Đức Thuận Thành viên 12. Lang Văn Thuận Thành
viên
5. Tạ Thị Cẩm Vân Thành viên 13. Đinh Thị Phương Trà Thành
viên
6. Maly Mun Tha Vi Thành viên 14. Tạ Thị Xoan Thành
viên
7. Đặng Thị Nhật Vy Thành viên 15. Hoa Văn Dương Thành
viên
8. Võ Thị Như Quỳnh Thành viên

1
VINH 2021

2
LỜI NÓI ĐẦU

Thực hiện sự phân công của nhà trường, chúng em – sinh viên nhóm 5 lớp 15YA
trường Đại học y khoa Vinh đã hoàn thành báo cáo thực tế cộng đồng trong thời
gian 2 tuần về xã Nghi Xuân - Huyện Nghi Lộc - Tỉnh Nghệ an theo đúng nội dung
và kế hoạch do nhà trường và cô giáo đề ra.

Trong thời gian làm báo cáo, chúng em đã nhận được sự giúp đỡ tích cực từ nhà
trường, thầy cô giáo hướng dẫnvà nhân viện tại trạm y tế xã Nghi Xuân. Chúng em
đặc biệt cảm ơn cô gáo Cao Thị Phi Nga và thầy Ngô Trí Hiệp đã tận tình hướng dẫn
về chuyên môn, động viên tinh thần nhóm trong suốt trước, trong và sau quá trình
thực tế để nhóm hoàn thành tốt nhất bản báo cáo của mình.

Qua hai tuần thực tế do hạn hẹp về quỹ thời gian vì tình hình căng thẳng của dịch
covid 19 bắt buộc phải hạn chế tiếp xúc nên việc hoàn thành bản báo cáo này của
nhóm không tránh khỏi thiếu sót. Em kính mong nhận được sự bổ sung từ phía các
thầy cô để chúng em có thể hoàn thiện hơn và rút ra kinh nghiệm cho bản thân mình.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Vinh, ngày 29 tháng 05 năm 2020

3
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 4
DANH MỤC BẢNG 5
ĐẶT VẤN ĐỀ 6
MỤC TIÊU HỌC TẬP THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG 7
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ XÃ NGHI XUÂN 8
1.1 Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội xã Nghi Xuân 8
1.2 Trạm y tế xã/ phường 9
CHƯƠNG II. KẾT QỦA ĐÁNH GIÁ TRẠM Y TẾ THEO BỘ CHỈ 18
TIÊU QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ
2.1 Tiêu chí 1: Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK 18
2.2 Tiêu chí 2: Nhân lực y tế 18
2.3 Tiêu chí 3: Cơ sở hạ tầng trạm y tế phường 19
2.4 Tiêu chí 4: Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác 20
2.5 Tiêu chí 5: Kế hoạch – Tài chính 22
2.6 Tiêu chí 6: YTDP, phòng chống HIV/AIDS, VSMT và ATTP 22
2.7 Tiêu chí 7: Khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và YHCT 27
2.8 Tiêu chí 8: Chăm sóc sức khoẻ bà mẹ, trẻ em 30
2.9 Tiêu chí 9: Dân số - Kế hoạch hoá gia đình 31
2.10 Tiêu chí 10: Truyền thông – Giáo dục sức khoẻ 31
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE TRẠM 34
THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
CHƯƠNG IV. MÔ HÌNH BỆNH TẬT 37
CHƯƠNG V. VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN 44
CHƯƠNG VI. TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA 47
CHƯƠNG VII. BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP 55
7.1 Mục tiêu thực tập
7.2 Kết quả học tập
4
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

(lưu ý: sắp xếp theo thứ tự A-Z)


CSBVSK Chăm sóc bảo vệ sức khỏe
CSSKBĐ Chăm sóc sức khỏe ban đầu
CSSKSS Chăm sóc súc khỏe sơ sinh
BMTE Bà mẹ trẻ em
BS Bác sĩ
YS Y sĩ
PCDB Phòng chống dịch bệnh
KCB Khám chữa bệnh
CT Chương trình
VSMT Vệ sinh môi trường
VSLĐ Vệ sinh lao động
VSATTP Vệ sinh an toàn thực phẩm
TTCĐ Trung tâm chỉ đạo
TCMR
ĐTĐ Đái tháo đuòng
VCDS Viện chực dân số
CĐPS Cao đẳng phụ sản
PC SDD Phòng chống suy dinh dưỡng
VS Vệ sinh
VK Vô khuẩn
DS Dân số
BSĐK Bác sĩ đa khoa
5
YSĐK Y sĩ đa khoa
SR Sốt rét
BN Bệnh nhân
PHCN Phục hồi chức năng
BHYT Bảo hiểm y tế
YT Y tế
TC Tổ chức
CSSP Chăm sóc sản phụ
DD Dinh dưỡng
MTYTQG Môi trường y tế quốc gia
TTB Trang thiết bị
TTYT TP Trung tâm y tế thành phố
KQ Kết quả
ĐHQG Đai học quốc gia
CLVSATTP Chất lượng vệ sinh an toàn
TT-GDSK Truyền thông giáo dục sức khỏe
TLSDDTE Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
TE Trẻ em
PN Phụ nữ
XN Xết nhiễm
DCTC Dụng cụ tử cung
PVKVPT
SXKDTP Sản xuất kinh doanh thực phẩm
GĐ Gia đình
BPTT Biện pháp tránh thai
CBYT Cán bộ y tế
6
DANG MỤC BẢNG – HÌNH

Danh sách bảng - hình Trang


Hình 1: Trạm y tế xã Nghi Xuân 12
Hình 2: Sơ đồ cơ sở 25
Hình 3: Vườn mẫu thuốc nam 27
Hình 4: Cây trong vườn thuốc mẫu 28
Hình 5: Tủ đựng tài liệu tại trạm y tế 33
Hình 6: Khu vực tiếp đón bệnh nhân

Bảng 1: Bảng phân công nhiệm vụ nhân viên y tế năm 2020


Bảng 2: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu cơ bản
Bảng 3: Bảng tổng hợp số liệu về mô hình bệnh tật
Bảng 4: Tiêu chuẩn xác định vấn đề y tế ưu tiên
Bảng 5: Bảng điểm xác định vấn đề sức khỏe can thiệp
Bảng 6: Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên theo phương pháp
của WHO
Bảng 7: Bảng điểm xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên
Bảng 8: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

7
ĐẶT VẤN ĐỀ

Nghi Xuân là một xã có diện tích lớn, thuộc đồng bằng ven biển, với diện tích 6,6
ha. Được chia thành 7 xóm. Có 1 Giáo xứ, 2 giáo họ trên địa bàn, trình độ dân trí
không đồng đều nên việc quản lý sức khỏe còn có nhiều khó khăn. Trong nhiều năm
qua được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng uỷ, HĐND - UBND, các ban nghành đoàn
thể, chính quyền địa phương đã sớm xác định được tầm quan trọng của công tác
CSBVSK cho nhân dân phường và luôn chú trọng đầu tư cho công tác y tế,
CSSKBĐ cho nhân dân ở Xã Nghi Xuân thông qua trạm y tế phường.

Qua quá trình điều tra và tìm hiểu tại xã cho thấy không chỉ đời sống kinh tế mà
chất lượng chăm sóc sức khỏe của nhân dân ban đầu đang ngày càng được chú trọng
nâng cao. Tiêu biểu với nhiều hoạt động bổ ích từ trạm y tế xã Nghi Xuân như :
Phòng chống các bệnh lây nhiễm và không lây nhiễm, tiêm chủng mở rộng, vấn đề
suy dinh dưỡng ở trẻ, tư vấn bà mẹ cho con bú, chăm sóc sức khỏe sinh sản, chăm
sóc sức khỏe tâm thần dựa vào cộng đồng,…

Để đánh giá kết quả trạm y tế xã Nghi Xuân đã thực hiện được cũng đồng thời rút
ra những mặt còn hạn chế trong công tác CSBVSK địa phương năm 2020, chúng tôi
thực hiện bản bảo cáo « Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi
Xuân theo bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã năm 2020 ».

8
MỤC TIÊU HỌC TẬP THỰC TẬP CỘNG ĐỒNG

1. Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã Nghi
Xuân.
2. Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu chí
quốc gia về y tế xã năm 2020.
3. Nhận xét được một chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
4. Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
5. Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
6. Báo cáo kết quả khảo sát
7. Bài học từ thực tế cộng đồng

9
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ XÃ NGHI XUÂN

1. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội xã Nghi Xuân

- Kinh tế: Nghi Xuân là một xã thuộc đồng bằng ven biển, với diện tích 6,6 ha.
Được chia thành 7 xóm. Có 1 Giáo xứ, 2 giáo họ trên địa bàn. Dân số: 9.850,
trong đó giáo dân chiếm 30%. Nam: 4.985; nữ : 4.865; Trẻ dưới 5 tuổi: 906.
Trong nhiều năm qua được sự quan tâm chỉ đạo của Đảng uỷ, HĐND -
UBND, các ban nghành đoàn thể, chính quyền địa phương sớm xác định
được tầm quan trọng của công tác chăm sóc bảo vệ sức khoẻ cho nhân dân ở
tuyến cơ sở và luôn chú trọng đầu tư cho công tác y tế, chăm sóc sức khoẻ
ban đầu cho nhân dân ở địa phương.
- Xã hội: Nghi Xuân là một xã rộng , đông dân, trình độ dân trí không đồng đều
nên việc quản lý sức khỏe có nhiều khó khăn.
- Dân số: Là một xã đông dân, tính đến tháng 12/2020 có: 9.850 người
- Sức khoẻ môi trường: Công tác bảo vệ sức khỏe môi trường luôn được nâng
cao mọi người đều góp phần công sức nhỏ của mình để tham gia bảo vệ môi
trường qua những việc làm thiết , cụ thể như: không vứt rác bừa bãi; thu gom,
đổ rác đúng nơi quy định; không đổ nước thải ra đường, phố, các nơi công
cộng; thu gom nước thải vào hệ thống bể tự hoại, hầm chứa hoặc cho nước
thải vào hệ thống thoát nước công cộng; mỗi gia đình có hố xí tự hoại hoặc
hợp vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm bảo đảm vệ sinh, an toàn
đối với khu vực sinh hoạt của con người; thực hiện các quy định về bảo vệ
môi trường trong quy ước khối, bản cam kết bảo vệ môi trường; trồng cây
xanh và hàng rào cây xanh, hoa kiểng trong khuôn viên mỗi hộ gia đình; các
khu dân cư có điều kiện nên trồng cây xanh phân tán, để góp phần giảm ô
nhiễm môi trường và tạo cảnh quan môi trường thông thoáng, xanh, sạch,
đẹp; không hút thuốc lá nơi công cộng; tự giác chấp hành các quy định của
các cấp chính quyền địa phương về giữ gìn vệ sinh; xây dựng mô hình “vườn
xanh, sạch, đẹp và hiệu quả”; tham gia tổng vệ sinh môi trường hàng tháng
theo phát động của địa phương như hoạt động ngày chủ nhật xanh, khơi thông
cống rãnh hàng tháng….

10
2. Trạm y tế xã phường

Hình 1. Trạm y tế xã Nghi Xuân

2.1. Chức năng nhiệm vụ, bộ máy hoạt động


 Chức năng trạm y tế xã Nghi Xuân :
- Trạm y tế gần trục đường giao thông, ở trung tâm xã thuận tiện cho người dân
dễ tiếp cận.
- Diện tích khuôn viên và diện tích xây dựng rộng đủ điều kiện cho y tế làm
theo quy định
- Đảm nhận các nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu tại xã Nghi Xuân
- Quản lý và theo dõi toàn bộ các hoạt động y tế trên địa bàn xã Nghi Xuân
- Huy động quản lý và sử dụng tốt các nguồn lực dành cho y tế trên địa bàn xã
Nghi Xuân.
- Thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu
tại địa bàn xã Nghi Xuân.

11
- Trạm y tế xã Nghi Xuân có trụ sở riêng, có con dấu để giao dịch và phục vụ
công tác chuyên môn nghiệp vụ.
 Nhiệm vụ trạm y tế xã Nghi Xuân:

Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật:

a) Về y tế dự phòng:
- Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về tiêm chủng vắc xin phòng
bệnh.
-  Giám sát, thực hiện các biện pháp kỹ thuật phòng, chống bệnh truyền nhiễm,
HIV/AIDS, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, phát hiện và
báo cáo kịp thời các bệnh, dịch.
- Hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về vệ sinh môi trường, các yếu tố nguy cơ
ảnh hưởng đến sức khỏe tại cộng đồng, phòng chống tai nạn thương tích, xây
dựng cộng đồng an toàn, y tế học đường, dinh dưỡng cộng đồng theo quy định
của pháp luật.
- Tham gia kiểm tra, giám sát và triển khai các hoạt động về an toàn thực phẩm
trên địa bàn xã Nghi Xuân theo quy định của pháp luật.
b) Về khám bệnh, chữa bệnh:
- Kết hợp, ứng dụng y học cổ truyền trong phòng bệnh và chữa bệnh:
- Thực hiện sơ cứu, cấp cứu ban đầu.
- Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng theo phân tuyến kỹ thuật
và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định của pháp luật.
- Kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại trong khám bệnh, chữa bệnh
bằng các phương pháp dùng thuốc và các phương pháp không dùng thuốc;
ứng dụng, kế thừa kinh nghiệm, bài thuốc, phương pháp điều trị hiệu quả, bảo
tồn cây thuốc quý tại địa phương trong chăm sóc sức khỏe nhân dân.
- Tham gia khám sơ tuyển nghĩa vụ quân sự.
- Triển khai các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về quản lý thai, hỗ trợ đẻ và
đỡ đẻ thường.
12
c) Về chăm sóc sức khỏe sinh sản:
- Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em theo
phân tuyến kỹ thuật và phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định của
pháp luật.
d) Về cung ứng thuốc thiết yếu:
- Quản lý các nguồn thuốc, vắc xin được giao theo quy định.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
e) Về thuốc y học cổ truyền : phát triển vườn thuốc nam mẫu phù hợp với
điều kiện thực tế ở xã Nghi Xuân.
f) Về quản lý sức khỏe cộng đồng:
- Triển khai việc quản lý sức khỏe hộ gia đình, người cao tuổi, các trường hợp
mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, bệnh không lây nhiễm,
bệnh mạn tính.
-  Phối hợp thực hiện quản lý sức khỏe học đường.
-
g) Về truyền thông, giáo dục sức khoẻ:
- Thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến bệnh, dịch; tiêm chủng, các
vấn đề có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng đồng và tuyên truyền biện
pháp phòng, chống.
- Tổ chức tuyên truyền, tư vấn, vận động quần chúng cùng tham gia thực hiện
công tác chăm
 Bộ máy hoạt động:
a) Tại trạm
- Tổ chức bộ máy: Trưởng trạm, công
- Nhân lực
Định biên được giao: 6
Hiện có: 5
Trong đó:
Bác sỹ đa khoa: 1
Y sỹ đa khoa: 2

13
Cao đẳng điều dưỡng: 1
Cao đẳng nữ hộ sinh kiêm dược tá: 1
Viên chức dân số: 1
b. Tại xóm nhân viên y tế khối xóm: gồm có 7 nhân viên / 7 xóm

Bảng 1.

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁN BỘ TRẠM Y TẾ XÃ NGHI XUÂN NĂM 2020

TT Họ và tên Chức Nội dung công việc Phụ trách các CT y Chức
vụ tế danh
Phụ trách tiêu chí nghề
Phụ trách các xóm nghiệp
1 BS Bùi Trưởng -Trưởng trạm - bí thư chi bộ - Quản lý và điều BS
Thị Thu trạm - Phó ban CSSK ban đầu hành chung TYT & hạng III
Hà BSĐK - Phó ban phòng chống các bệnh xã YT xóm
hội các CT y tế quốc gia, chịu trách -Chuyên trách
nhiệm điều hành chung trạm y tế xã, chương trình phòng
để triển khai tổ chức thực hiện chức chống HIV/AIDS và
năng, nhiệm vụ theo quy định của bộ chương trình PCDB
y tế, của ngành, chính quyền, cấp ủy - Phụ trách nội dung
trong lĩnh vực CSSK ban đầu cho :
nhân dân trong phạm vi địa bàn quản + Tiêu chí I (toàn bộ
lý TC)
- Chịu trách nhiệm về quản lý công + Tiêu chí II (toàn
tác khám chữa bệnh. Đảm nhiệm bộ TC)
công tác phòng chống thảm họa, thiên + Tiêu chí III (toàn
tai - tai nạn thương tích - PCDB bộ TC)
- Chịu trách nhiệm về tư tưởng chính + Tiêu chí IV (mục
trị tại trạm, phụ trách công tác thi đua 17)
khen thưởng, phụ trách công tác + Tiêu chí V (mục
nghiên cứu khoa học, công tác cán bộ, 19)
chịu trách nhiệm công tác KH, công + Tiêu chí VI (mục
tác thống kê báo cáo, tài chính của 27)
trạm trước trung tâm y tế + Tiêu chí VII (mục
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, tập 29,33)
huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho -Chỉ đạo chung các
cán bộ trạm y tế và cán bộ y tế xóm xóm trong toàn xã
2 Đậu Khắc Phó -Tham mưu giúp việc cho trưởng -Phụ trách chương YS
Lân trạm trạm các lĩnh vực sau: trình y tế học hạng IV
YSĐK + Đảm nhiệm công tác chuyên môn đường, TTCĐ, Lao,
tại trạm y tế. Điều hành trạm y tế khi Phong Da Liễu,
14
trưởng trạm vắng mặt ĐTĐ, Mắt, VSMT,
+ Tham gia công tác khám cấp cứu, VSLĐ, VSATTP.
KCB tại trạm y tế. Các tiểu thủ thuật - Phụ trách các tiêu
tại trạm, tham gia chăm sóc vườn chí sau:
thuốc đông y. + Tiêu chí IV (mục
+ Tham gia tập huấn cho y tế xóm 15)
theo chuyên môn nghiệp vụ của mình + Tiêu chí VI(mục
23,24,25,26,28)
+ Tiêu chí VII (mục
31,32,33)
-Phụ trách phòng
khám bệnh, phòng
BN, phòng tiểu phẫu
- Quản lý vật tư
trang thiết bị
- Chỉ đạo 2 xóm
(xóm 5 & xóm 6)
3 Võ Thị YSĐK - Tham mưu giúp việc cho trưởng - Phụ trách chương YS
Lan Anh trạm các lĩnh vực sau: trình TCMR, SXH, hạng IV
+ Đảm nhiệm công tác chuyên môn SR, PCDB
tại trạm y tế. Điều hành trạm y tế khi - Phụ trách tiêu chí
trưởng trạm vắng mặt sau:
+ Tham gia công tác CC KCB tại + Tiêu chí IV (mục
trạm y tế. Làm các tiểu thủ thuật tại 18)
trạm + Tiêu chí V (mục
-Công tác khám bệnh tại trạm y tế, 20,21,22)
KCB Đông y, làm các tiểu thủ thuật + Tiêu chí VII (mục
cho người bệnh. Công tác PHCN. 30,33)
- Quản lý chăm sóc SK hội người cao + Tiêu chí VIII
tuổi (mục 37)
- Chịu trách nhiệm công tác -Phụ trách phòng
GDSKTT. Cùng với cán bộ dược dự hành chính, phòng
trù thuốc, hóa chất phương tiện vật tư tiêm, phòng khám
y tế đúng với yêu cầu bệnh tật theo bệnh, phòng bệnh
mùa nhân.
- Chịu trách nhiệm công tác, thống kê - Quản lý vật tư
báo cáo lưu trữ của trạm trang thiết bị thuốc:
- Đảm nhiệm công tác tổ trưởng công Phòng đông y,
đoàn nữ công, công tác thu chi tại phòng cấp cứu,
trạm phòng cách ly,
- Theo dõi ngày công, chấm công, phòng chữa bệnh.

15
trực, theo dõi thi đua. - Chỉ đạo 2 xóm
- Phụ trách chương trình mục tiêu (Xóm 1&4 )
quốc gia được phân công, theo dõi
công tác thanh quyết toán BHYT
cùng đồng chí Lĩnh, đồng chí Tuyết
- Tham gia tập huấn cho y tế xóm
theo chuyên môn nghiệp vụ của mình

4 Nguyễn Nữ HS - Tham mưu giúp việc cho trưởng -Đảm nhiệm công Nữ HS
Thị Lĩnh trạm các lĩnh vực sau: tác quỹ, kho, dược sơ học
+ Chương trình CSSKSS, chăm sóc - Phụ trách phòng
bệnh nhân. Quản lý kho dược tại dược, quản lý tài
trạm, dược, BHYT. sản, phòng BN,
+ Đảm nhiệm công tác kho vật tư - phòng hội trường,
trang thiết bị phòng làm việc.
+ Giữ giấy giới thiệu. - Phụ giúp với đồng
+ Phối hợp với đồng chí Tuyết trong chí Tuyết nội dung
vệ sinh đơn vị chăm sóc SKSS,
+ Làm công tác chăm sóc bệnh nhân, KHHGĐ.
hướng dẫn người bệnh thực hiện các - Phụ trách các tiêu
chế độ điều trị chí:
+ Tiêu chí IV (mục
14,15,16)
+ Quản lý vật tư
trang thiết bị, thuốc.
Phối hợp vs đồng
chí Lan Anh tiêu chí
VII (mục 30)
-Chỉ đạo xóm 1
5 Phan Thị CĐPS -Tham mưu giúp việc cho trưởng -Thư ký CT SKSS - Điều
Tuyết trạm các lĩnh vực sau: KHHGĐ dưỡng
+ Chương trình CSSKSS - BMTE, - Chương trình PC Phụ sản
dinh dưỡng. SDD ở trẻ em
+ Chương trình SK BMTE - KHHGĐ - Chương trình
- DD - Vitamin A - làm công tác vitamin A
chăm sóc bệnh nhân, hướng dẫn - Quản lý tài sản
người bệnh thực hiện chế độ điều trị thuốc, phòng đẻ,
bệnh nhân, VS bệnh phòng, VS chung phòng hậu sản,
của trạm. phòng tư vấn, phòng
+ Công tác VK trong điều trị và sản trực
khoa - Phụ trách tiêu chí
16
+ Thực hiện các ký thuật đỡ đẻ VIII (mục
thường tại trạm, đảm nhiệm công tác 34,35,36,38,39,40)
CSSP sau đẻ - Chỉ đạo xóm 2 &
+ Chịu trách nhiệm chính về CT ĐD, 3.
vệ sinh đơn vị
+ Đảm nhiệm công tác hành chính
văn phòng của trạm y tế, các loại giấy
tờ sổ sách công văn đi, đến.

6 Đậu Thị VCDS -Tham gia tập huấn cho y tế xóm theo -Giữ con dấu của Dân số
Thương chuyên môn nghiệp vụ của mình. trạm viên
-Tham mưu giúp việc cho trưởng - Phụ trách công tác: hạng IV
trạm các lĩnh vực sau: TT, HC, quản lý
+ Tư vấn truyền thông và các CT DS công văn đi và đến.
và phát triển - Phụ trách 2 tiêu
+ Lập CT công tác tuần, tháng, thực chí 9&10
hiện chế độ ghi chép ban đầu về DS - - Chỉ đạo xóm 7
KHHGĐ, thu thập số liệu về DS -
KHHGĐ, lập báo cáo tháng, lập các
sơ đồ và biểu đồ quản lý các chi tiêu
DS - KHHGĐ của xã, phương pháp
tuyên truyền, vận động tư vấn, cung
cấp BCS, thuốc tránh thai.
+ Phối hợp với nữ hộ sinh tư vấn các
chương trình SK BMTE - KHHGĐ -
DD.
+ Đảm nhiệm công tác truyền thông,
công tác hành chính - văn thư của
trạm.

17
2.2. Sơ đồ chung trạm xá

Hình 2. Sơ đồ cơ sở

2.3. Trang thiết bị

- Trạm được xây dựng khu nhà 2 tầng với tổng diện tích sàn 500 m 2,có 16
phòng chính gồm: phòng dược, phòng truyền thông- tư vấn DS và KHHGĐ,
phòng khám tây y, phòng đông y, phòng tiêm, phòng tiểu phẫu, phòng X
quang, phòng đẻ, phòng đông y, 3 phòng bệnh nhân, phòng trạm
18
trưởng ,phòng trực nhân viên y tế, phòng tài liệu, phòng kho và nằm tọa lạc
trên khu đất rộng 2000m2.
- Trang thiết bị Y tế và trang thiết bị văn phòng được đầu tư mua sắm bổ sung
và sửa chữa kịp thời hàng năm đảm bảo tốt công tác khám chữa bệnh và thực
hiện các chương trình MTYTQG.
- Các trang thiết bị có giá trị:
+ Nồi hấp

+ Tủ sấy dụng cụ

+ Máy xét nghiệm tiểu đường

+ Máy xét nghiệm nước tiểu

2.4. Cơ cấu nhân lực

Hiện trạm có 6 nhân viên chức thuộc biên chế:

- Trưởng trạm - bác sỹ đa khoa: Bác Sĩ Bùi Thị Thu Hà


- Phó trạm - Y sỹ đa khoa : Đậu Khắc Lân
- Y sỹ đa khoa : Võ Thị Lan Anh
- Nữ hộ sinh : Nguyễn Thị Lĩnh
- Cao đẳng điều dưỡng : Phan Thị Tuyết
- Viên chức dân số: Đậu Thị Thương

2.5. Tổ chức - điều hành trạm y tế xã Nghi Xuân

Cán bộ nhân viêm trạm y tế luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, thực hiện theo 12
điều y đức, làm tốt các nhiệm vụ chuyên môn, từng bước đáp ứng nhu cầu chăm
sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân.

- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm trưởng trạm, phó trưởng trạm và luân chuyển, điều
động viên chức làm việc tại trạm y tế xã Nghi X uân do giám đốc trung tâm y
tế huyện Nghi Lộc quyết định theo thẩm quyền và phân cấp quản lý ở xã
Nghi Xuân.
- Với ý thức tự giác cao của từng cá nhân, nên tập thể trạm tạo được sự đoàn kết
nội bộ , từ đó luôn hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao và tạo được niền tin
với nhân dân.

19
- Trạm đã xây dựng và thực hiện theo quy chế hoạt động tại trạm. Đã phân
công cụ thể nhiệm vụ cho từng cá nhân theo chức danh, nhiệm vụ. Nên từ đó
tạo ra được ý thức tự giác, chủ động trong công việc.
- Thường xuyên cử cán bộ y tế đi tập huấn, đào tạo, nâng cao trình độ chuyên
môn do ngành y tế cấp trên tổ chức.

CHƯƠNG II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ TRẠM Y TẾ

THEO BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ Y TẾ XÃ

1. Tiêu chí 1: Chỉ đạo, điều hành công tác CSSK

Trong xã được Đảng ủy chính quyền hết sức quan tâm, tạo mọi điều kiện cho
trạm y tế hoạt động đạt hiệu quả cao. Kế hoạch hoạt động CSSKBĐ được Đảng ủy
đưa vào Nghị quyết của các kỳ họp và UBND đưa vào kế hoạch tháng, quý, năm.

Ban chỉ đạo chăm sóc sức khoẻ ban đầu hoạt động thường xuyên, giao ban 1
quý 1 lần có hiệu quả, các thành viên trong ban chỉ đạo bám vào Nghị quyết của
Đảng uỷ thực hiện. Có họp sơ kết 6 tháng để đánh giá rút kinh nghiệm và đề ra kế
hoạch chỉ tiêu cho năm.

Nhận xét: Trong quá trình thực hiện tiêu chí 1 trạm y tế còn được sự hỗ trợ tích
cực của UBND xã như hỗ trợ về quản lí truyền thông, kinh tế và vận động được sự
đóng góp từ các mạnh thường quân, sự hỗ trợ của các tổ chức đoàn thể tại địa
phương cho chương trình.

Tuy nhiên sau khi đạt được chỉ tiêu cũng cần vận động nhiều đoàn thể tham gia
về công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân ngày càng đạt hiệu quả hơn và duy trì tiêu
chí này trong những năm tới.

 Đạt chỉ tiêu : 3/3


2. Tiêu chí 2: Nhân lực y tế.

20
- Số lượng nhân lực và cơ cấu: Trạm có 6 cán bộ,trong đó; 01 bác sỹ đa
khoa, 02 Y sỹ đa khoa, 01 cao đắng phụ sản, 01 NHS kiêm Dược, 01 viên
chức dân số. Có 7/7 Y tá xóm. Hiện tại đang thiếu 01 chức danh dược.
- Thực hiện đầy đủ chính sách do nhà nước ban hành về chế độ chính sách
cho cán bộ y tế và nhân viên y tế xóm.
- Hàng năm được đào tạo chuyên môn và được tập huấn về công tác chăm
sóc sức khoẻ ban đầu theo quy định.

Công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân được y, bác sỹ trong trạm thường
xuyên khám và điều trị theo chuyên môn của mình không để xảy ra sai sót và tai
biến.

Nhận xét: Trạm y tế mặc dù chưa có đầy đủ nguồn nhân lực cũng như cơ cấu tổ
chức y tế tuy nhiên trong công tác khám và chữa bệnh cho người dân và trong quá
trình thực hiện tiêu chí 2 trạm y tế được sự hỗ trợ tích cực của UBND xã hỗ trợ về
quản lí truyền thông, kinh phí.

Tuy nhiên sau khi đạt được chỉ tiêu trạm cũng cần được nâng cao chuyên môn
của cán bộ nhân viên y tế.

 Đạt chỉ tiêu : 10/10


3. Tiêu chí 3: Cơ sở hạ tầng TYT
- Trạm y tế gần trục đường giao thông, ở trung tâm xã thuận tiện cho người dân
dễ tiếp cận.
- Diện tich khuôn và Diện tích xây dựng rộng đủ điều kiện cho y tế làm theo
quy định:
- Khối nhà chính: Nhà 2 tầng với 16 phòng chức năng. Được bố trí các phòng
có diện tích đủ để thực hiện chức năng nhiệm vụ chuyên môn bao gồm:Phòng
dược, phòng truyền thông- tư vấn DS và KHHGĐ, phòng khám tây y, phòng
đông y, phòng tiêm, phòng tiểu phẫu, phòng X quang, phòng đẻ, phòng đông
y, 3 phòng bệnh nhân, phòng trạm trưởng ,phòng trực nhân viên y tế, phòng
tài liệu, phòng kho
- Có nhà để xe , có 1 xe cấp cứu bệnh nhân,có kho, hàng rào bảo vệ
- Sử dụng nguồn nước giếng , có công trình vệ sinh đầy đủ, hố rác thải phía sau.
- Có điện sáng, điện thoại, trang thiết bị được đưa vào sử dụng; tivi, tủ lạnh,
máy vi tính nối mạng internet.

21
- Vườn mẫu thuốc nam có > 40 loại cây thuốc, hàng năm cán bộ trạm hướng
dẫn nhân dân trồng và sử dụng các bệnh thông thường bằng thuốc nam.

Nhận xét: Trạm đạt được 100% do cơ sở hạ tầng của trạm về cơ bản đạt tiêu
chuẩn quy định, thuận tiện cho công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân,
trạm có đầy đủ phòng ban sạch sẽ thoáng mát và nằm ngay trên đường giao thông
chính của xã

 Đạt chỉ tiêu : 11/11


4. Tiêu chí 4: Trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác.

TYT xã Nghi Xuân đảm bảo có đủ TTB để thực hiện tốt các nhiệm vụ được
giao; cán bộ y tế có khả năng sử dụng các trang thiết bị y tế được cấp.
- Trạm y tế xã Nghi Xuân đảm bảo có trên 70% loại trang thiết bị và đủ số
lượng còn sử dụng được theo danh mục trang thiết bị của trạm y tế theo
quy định hiện hành.
- Cán bộ trạm y tế được tập huấn, có chứng nhận đã được tập huấn sử dụng
các trang thiết bị được cung cấp. Sử dụng và bảo quản các trang thiết bị có
giá trị:
 Nồi hấp.
 Túi giấy dụng cụ.
 Máy đo đường huyết.
 Máy xét nghiệm tiểu đường.
 Máy xét nghiệm nước tiểu.
a. Tại trạm y tế có đủ thuốc chữa bệnh, thuốc chống sốc và thuốc cấp cứu thông
thường, quản lý thuốc theo quy định.
- Có đủ thuốc thông thường, thuốc chống sốc và các phương tiện tránh thai
an toàn, hiệu quả.
- 13 nhóm thuốc thông thường ở trạm y tế xã Nghi Xuân
 Nhóm thuốc tim mạch:
 Thuốc chống đau thắt ngực
 Thuốc điều trị tăng huyết áp
 Thuốc chống loạn nhịp
 Nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
 Clophenirmin
 Loratadin
22
 Nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid, thuốc điều
trị gout và các bệnh xương khớp
 Nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
 Thuốc kháng nấm
 Thuốc kháng khuẩn
 Thuốc kháng virus: Acyclovir
 Thuốc điều trị ký sinh trùng
 Nhóm thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa
 Thuốc nhuận tràng: Sorbitol
 Thuốc kháng acid và thuốc chống loét tác dụng trên đường
tiêu hóa
 Thuốc chống nôn
 Men tiêu hóa
 Thuốc chống co thoắt
 Nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp
 Thuốc long đờm: Acetylcystein
 Nhóm thuốc giãn cơ
 Nhóm thuốc tẩy trùng và sát khuẩn
 Nước oxy già
 Natricloric
 Povidoniodin
 Nhóm thuốc tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ, chống đẻ non
 Oxytocin
 Nhóm thuốc điều trị lao
 Nhóm thuốc điều trị đái tháo đường
 Dung dịch điều chỉnh nước, điện giải, dung dịch tiêm truyền khác
 Khoáng chất và Vitamin
 Vitamin A, K1, B6, B12, C, E, ...
- Thuốc được quản lý theo đúng quy định của Bộ Y tế, sử dụng thuốc an
toàn hợp lý, không xảy ra tai biến nghiêm trọng khi sử dụng thuốc.
- Đảm bảo 5 đúng khi dùng thuốc cho người bệnh
 Đúng người bệnh
 Đúng thuốc
 Đúng liều dùng
 Đúng thời gian
 Đúng đường dùng
23
b. Đảm bảo thường xuyên đủ vật tư tiêu hao, phục vụ khám chữa bệnh, có đủ
thuốc, hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch.
- Cấp phát thuốc cho bệnh nhân hàng tháng. Luôn đảm bảo bệnh nhân được
uống thuốc đúng phác đồ. Nhắc bệnh nhân đi kiểm tra đúng định kỳ.
- Đảm bảo có đầy đủ hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch sốt xuất
huyết và triển khai thực hiện các chiến dịch vệ sinh môi trường.
- Thực hiện đầy đủ việc tẩy giun định kỳ theo tháng.
c. Cơ sở hạ tầng trạm y tế được bảo dưỡng định kỳ hàng tháng, các trang thiết bị
hư hỏng được sửa chữa hoặc thay thế kịp thời.
- Tiếp tục tham mưu cho TTYT TP đầu tư mua sắm một số trang thiết bị còn
thiếu, một số dụng cụ bị hư hỏng.
- Bổ sung đủ cơ số thuốc đảm bảo cho nhu cầu khám và điều trị bệnh cho
nhân dân.
- Đề xuất khắc phục trang thiết bị hư hỏng, thanh lý trang thiết bị không sử
dụng được nữa để kịp thời phục vụ sức khỏe nhân dân.
d. Trạm y tế có tủ sách, 15 đầu sách chuyên môn.
- Trong văn phòng hành chính, trạm y tế xã Nghi Xuân có tủ sách gọn gàng,
phân loại rõ ràng tủ sách với 15 đầu sách chuyên môn về các lĩnh vực như:
Y tế dự phòng; Khám chữa bệnh; Y học cổ truyền; Truyền thông giáo dục,
sức khỏe; hướng dẫn khám chữa bệnh ở trạm y tế; v.v.

Nhận xét: Theo bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã đến giai đoạn 2020, trạm y tế xã
Nghi Xuân đạt đầy đủ các tiêu chuẩn về trang thiết bị, thuốc và phương tiện khác.
=> Đạt chỉ tiêu 9/9.

5. Tiêu chí 5: Kế hoạch – tài chính


- Hàng năm trạm xây dựng kế hoạch hoạt động trình các cấp có thẩm quyền
phê duyệt, có sơ kết 6 tháng, 1 năm đầy đủ.
- Trạm y tế có đủ sổ, mẫu, biểu, báo cáo thống kê theo quy định.
- Trạm y tế được cấp kịp thời kinh phí chi thường xuyên, quản lý tài chính
theo quy định.

=>Đạt chỉ tiêu 3/3.

- Người dân tham gia bảo hiểm y tế các loại năm 2019 đạt 83,84 %

=> Đạt chỉ tiêu 4/4

24
Nhận xét: Trạm y tế xây dựng kế hoạch tài chính đạt chỉ tiêu 10/10.

Tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế các loại cao, trên 80%.

6. Tiêu chí 6: Y học dự phòng; Phòng, chống HIV/AIDS; Vệ sinh môi


trường và an toàn thực phẩm.
- Triển khai thực hiện tốt các biện pháp phòng, chống dịch, bệnh truyền
nhiễm, bệnh không lây nhiễm tại cộng đồng; giám sát, phát hiện báo cáo
dịch kịp thời; có phương án xử lý dịch; không để dịch xảy ra trên địa bàn
xã.
- Tỷ lệ hộ gia đình trong xã sử dụng nước sạch đạt : 2213/2213 đạt 100%
- Tỷ lệ hộ gia đình trong xã có nhà tiêu hợp vệ sinh đạt: 2135/2202. đạt
96.9%
- Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATTP, hàng năm xã tổ chức nhiều
đợt thanh kiểm tra VSATTP các cơ sở kinh doanh, chế biến thực phẩm
trên địa bàn xã. Tuyên truyền phổ biến các kiến thức về ATVSTP, các quy
định pháp luật về ATTP, hướng dẫn các biện pháp phòng chống NĐTP,
trong năm không có vụ ngộ thực phẩm nào xảy ra trên địa bàn.
- Triển khai tốt các hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn xã: TYT
có các tài liệu truyền thông về phòng chống HIV/AIDS.
- Tham gia phát hiện, điều trị, quản lý và theo dõi các bệnh xã hội, bệnh lây
nhiễm theo hướng dẫn của y tế tuyến trên.

6.1 Chương trình phòng chống các dịch, bệnh truyền nhiễm.

* Phòng chống Lao:

- Triển khai kịp thời và hiệu quả hoạt động chương trình Lao tại cộng đồng,
phối hợp TTYT huyện, BV phổi Nghệ An triển khai khám sàng lọc bệnh nhân
nghi lao làm xét nghiệm phát hiện bệnh.
- Hàng tháng cán bộ chuyên trách Lao, thường xuyên đến tận nhà giám sát
và theo dõi bệnh nhân dùng thuốc, công tác quản lý bệnh nhân lao tại cộng đồng
đạt hiệu quả, số bệnh nhân lao ở tuyến trên chuyển về đều được quản lý, theo dõi
và điều trị theo đúng phác đồ, vì vậy không có bệnh nhân bỏ trị. Số bệnh nhân
điều trị thất bại đã giảm, tỷ lệ điều trị khỏi tăng, số bệnh nhân nhiễm Lao giảm
hơn so với năm trước.
- Khám phát hiện bệnh nhân Lao các thể : 04/06 bệnh nhân, giảm 04 bệnh
nhân so với năm 2019.
- Phát hiện bệnh nhân Lao mới AFB (+): 03/04 bệnh nhân.
Lao tái phát: 0
- KQ điều trị lao khỏi: 100%.

25
* Phòng chống Phong:

- Được sự giúp đỡ của trung tâm PC Phong - da liễu và Trung tâm y tế


huyện đã triển khai tổ chức tập huấn kiến thức về phát hiện bệnh Phong Da liễu
để khám phát hiện bệnh nhân và quản lý.
Trong năm không có bệnh nhân phong, số bệnh nhân bị bệnh da liễu được tư
vấn, hướng dẫn và điều trị kịp thời.

* Phòng chống Sốt xuất huyết:

- Xây dựng kế hoạch phòng chống SXH và triển khai thực hiện các chiến
dịch vệ sinh môi trường.

- Truyền thông phòng chống SXH trong cộng đồng.

- Tổng hợp số liệu và thực hiện báo cáo theo quy định của
chương trình.

* Phòng chống Sốt rét và ký sinh trùng côn trùng.

- Tăng cường các hoạt động tuyên truyền cũng như công tác quản lý
giám sát bệnh sốt rét từ xã đến xóm, đặc biệt trong dịp tết Nguyên đán, số lượng
người dân làm ăn xa về nhiều, đặc biệt về từ vùng có dịch.

- Không có dịch sốt rét, không có bệnh nhân tử vong do sốt rét.

- Số người mắc bệnh sốt rét: 0 bệnh nhân

6.2 Chương trình phòng chống các bệnh không lây nhiễm và chương trình khác

* Tiêm chủng mở rộng:

- Triển khai tiêm vắc xin phòng bệnh và tiêm chủng định kỳ hàng tháng
được tổ chức đúng quy trình do BYT quy định, trang thiết bị, y dụng cụ ... phục
vụ cho buổi tiêm đều được chuẩn bị đầy đủ, trong và sau tiêm đảm bảo an toàn.
- Tiêm chủng đầy đủ cho trẻ < 1 tuổi: 167/170, đạt 98,2%.
- Tiêm AT3 cho phụ nữ có thai: 162/170, đạt 95,3%.

* Phòng chống tăng huyết áp:

26
- Công tác truyền thông giáo dục Y tế: Triển khai nhiều hoạt
động phòng chống tăng huyết áp như truyền thông, tư vấn nhằm nâng
cao nhận thức của người dân về bệnh tăng huyết áp và các yếu tố nguy
cơ trên hệ thống loa FM của phường và trực tiếp tại khối, trạm y tế.

- Công tác quản lý, điều trị: Tổ chức khám, sàng lọc, lập hồ sơ
quản lý bệnh nhân tăng huyết áp. Tăng cường hướng dẫn cho nhân viên
trong trạm, đặc biệt là nhân viên y tế để tăng cường đẩy mạnh việc
quản lý và điều trị bệnh tăng huyết áp tại cộng đồng nhằm tăng tỷ lệ
người bị tăng huyết áp trong cộng đồng được khám, điều trị và quản lý,
theo dõi bệnh ngay từ tuyến y tế cơ sở. Hoạt động này không chỉ góp
phần làm giảm chi phí khám chữa bệnh cho người dân, tăng tuổi thọ
của người bệnh, mà còn góp phần giảm tải cho các bệnh viện tuyến
trên. Các bệnh nhân được theo dõi tại trạm thường xuyên.

* Chương trình phòng, chống HIV/AIDS

- Tổ chức truyền thông sâu rộng trong cộng đồng dân cư, tư vấn cho
người nhiễm, không phân biệt đối xử, kỳ thị với người nhiễm
HIV/AIDS, nhất là ngày thế giới phòng chống HIV/AIDS 01/12.

- Quản lý bệnh nhân HIV/AIDS: có sổ sách theo dõi, tư vấn chế độ cho
các bệnh nhân HIV/AIDS. Hướng dẫn bệnh nhân chế độ dinh dưỡng,
nghỉ ngơi, luyện tập và dùng thuốc và khám định kì theo đúng chỉ dẫn
của bác sỹ.

- Tham mưu địa phương để tổ chức ngày Thế giới phòng chống AIDS
(ngày 1/12) trong năm 2020 đạt kết quả tốt.

- Thực hiện tốt công tác xét nghiệm sàng lọc HIV cho phụ nữ mang
thai.

- Triển khai có hiệu quả tháng hành động quốc gia phòng chống
HIV/AIDS.

- Thực hiện thống kê báo cáo theo quy định.

- Đã quản lý tốt người nhiễm HIV trong cộng đồng, tổ chức tuyên
truyền cho những người có nguy cơ lây nhiễm hiểu được bệnh và hiểu được các

27
đường lây nhiễm HIV, cách phòng tránh. Triển khai có hiệu quả mục tiêu 90x 90x
90 trên địa bàn.

- Quản lý 06 người nhiễm HIV trong cộng đồng, 01 người đã tử vong do


AIDS, QL tại cộng đồng: 03.

6.3 Tỷ lệ hộ gia đình trong phường được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
- Thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh
hoạt được ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009
của Bộ Y tế. Nước sinh hoạt hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc
sau lọc đạt các yêu cầu: Không màu, không mùi, không vị lạ, không chứa
thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, có thể dùng để ăn uống
sau khi đun sôi.

=> Đạt tỷ lệ cao: 100%

6.4 Tỷ lệ hộ gia đình trong phường sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.

- Nhà tiêu cần đáp ứng theo tiêu chuẩn theo Thông tư
số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Có thể
công nhận nhà tiêu hợp vệ sinh bao gồm nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu
thấm dội nước, nhà tiêu xí hai ngăn... cơ bản đáp ứng các yêu cầu:
Không gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm nguồn nước; không tạo
nơi cho ruồi, muỗi và các côn trùng khác sinh nở; không có mùi hôi
thối khó chịu.

=> Đạt tỷ lệ cao: 100%

6.5 Triển khai tốt các hoạt động đảm bảo ATTP; khống chế kịp thời các vụ
ngộ độc thực phẩm xảy ra trên địa bàn do phường phụ trách.
- Tham mưu cho UBND xã thành lập đoàn liên nghành , phối hợp triển
khai thanh kiểm tra VSATTP trong dịp tết Nguyên Đán, Tết trung thu và kỳ
thi ĐHQG trên địa bàn xã, năm 2020 do dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức
tạp Tháng hành động vì CLVSATTP Ban chỉ đạo không tổ chức đi kiểm tra.
-Hoạt động tuyên truyền về công tác đảm bảo ATVSTP được duy trì
thường xuyên đặc biệt là trong dịp tết Nguyên đán, mùa lễ hội và tháng
hành động CLVSATTP trên các phương tiện thông tin đại chúng. Tuyên
truyền cho các ban nghành, các doanh nghiệp, cơ sở chế biến, sản xuất ,
kinh doanh và người tiêu dùng về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

28
Kết quả:
TS kiểm tra ATTP: 02/03, Đạt 66,6% KH năm
+ Số cơ sở kinh doanh, chế biến thực phẩm trên địa bàn : 35 cơ sở.
+ Tổng số lươt cơ sở được kiểm tra : 31/35 . Đạt: 88,5%
-Duy trì thường xuyên công tác nắm bắt tình hình ngộ độc thực phẩm
tại bệnh viện đa khoa huyện, các ca ngộ độc mắc lẻ đều được giám sát và xử
lý kịp thời dung qui định.

- Vụ ngộ độc thực phẩm : 0 vụ, số người chết; 0 người

- Số ca NĐTP mắc lẻ: 0 ca.

6.6 Vệ sinh môi trường

- Tham mưu đại phường tiến hành kiểm tra giám sát, xử lý về các
điểm đổ rác không đúng quy định, một số điểm gây ô nhiễm môi
trường…

- Rác thải y tế đúng quy định: phân loại rác thải theo đúng quy định.

- Phối hợp với phường thường xuyên cùng nhân dân vệ sinh khối
xóm, khơi thông cống rãnh, thực hiện ngày chủ nhật xanh hàng
tháng.

Nhận xét: Trạm y tế xã Nghi Xuân triển khai thực hiện tốt tiêu chí y tế dự phòng,
chống HIV-AIDS, vệ sinh môi trường và an toàn thực phẩm

 Đạt chỉ tiêu 17/17.


7 Tiêu chí 7: Khám chữa bệnh và phục hồi chức năng và y học cổ truyền

7.1 Dịch vụ kỹ thuật y tế của TYT


- Trạm y tế có khả năng thực hiện > 70 % các dịch kỹ thuật theo chức năng,
nhiệm vụ được giao; bảo đảm việc thực hiện sơ cấp cứu thông thường theo
đúng quy định của BYT.
- Thực hiện khám YHCT và YHCT kết hợp với y học hiện đại đạt > 30% số
BN đến khám tại trạm y tế.
- Quản lý và chăm sóc sức khoẻ người tàn tật trên địa bàn xã.
- Quản lý và khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh cả 3 hệ học.
- Khám, quản lý sức khoẻ cho người cao tuổi trên địa bàn xã.
- Thực hiện xử trí ban đầu kịp thời các trường hợp bệnh đến trạm; chuyển
tuyến kịp thời các trường hợp ngoài khả năng chuyên môn của trạm y tế
29
xã không để xảy ra tai biến do chuyển tuyến chậm.

7.2 Khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền

- Với trang thiết bị y tế đầy đủ cùng các cán bộ y tế có chuyên môn, TYT đã
kết hợp việc khám chữa bệnh bằng YHCT và YHHĐ từ đó đem lại chất
lượng điều trị tốt cho bệnh nhân.
- Trạm có vườn thuốc nam mẫu với hơn 40 loại cây thuốc theo danh mục
của BYT ban hành.

30
Hình 3. Vườn mẫu thuốc nam của trạm

31
Hình 4. Hình ảnh vườn thuốc nam tại trạm xá Nghi Xuân

7.3 Quản lí và chăm sóc sức khỏe người khuyết tật tại cộng đồng

Cùng với ban chính sách xã hội và hội chữ thập đỏ tiến hành xét duyệt,
xác định mức độ và quản lí điều trị sức khỏe cho người khuyết tật tại cộng
đồng ít nhất 1 năm/ lần. Ngoài ra trạm luôn có danh sách để nắm được tình
hình mức độ hồi phục của bệnh nhân.

7.4 Quản lí sức khỏe tại nhà, quản lí sức khỏe người cao tuổi, quản lí sức khỏe
học sinh trên địa bàn
- Trong năm 2020, trạm đã phối hợp với ban dân số xã, bệnh viện trong tỉnh
thành tiến hành khám, quản lí, cấp thuốc điều trị cho người cao tuổi, người
mắc các bệnh mãn tính.
32
Trạm tổ chức khám, sàng lọc, lập hồ sơ quản lí cho bệnh nhân tăng huyết
áp. Tăng cường hướng dẫn cho nhân viên trong trạm, đặc biệt là nhân viên
y tế thôn bản để tăng cường đẩy mạnh việc quản lý và điều trị bệnh tăng
huyết áp tại cộng đồng nhằm tăng tỷ lệ người bị tăng huyết áp trong cộng
đồng được khám, điều trị và quản lý, theo dõi bệnh ngay từ tuyến y tế cơ
sở. Hoạt động này không chỉ góp phần làm giảm chi phí khám chữa bệnh
cho người dân, tăng tuổi thọ của người bệnh, mà còn góp phần giảm tải
cho các bệnh viện tuyến trên
Chăm sóc sức khỏe tâm thần cộng đồng: Quản lí hồ sơ cấp phát thuốc điều
trị đầy đủ cho bệnh nhân
- Về quản lí sức khỏe học sinh trên địa bàn, trạm triển khai quản lí mô hình
bệnh tật của học đường có kèm sổ sách lưu trữ.
Triển khai công tác vệ sinh trường học, phòng chống dịch bênh, vệ sinh
ATTP, quản lí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh tại trường học,
khám sức khỏe định kỳ cho học sinh mầm non đạt 90%, tiểu học 70%,
trung học 60% và phối hợp với nhà trường triển khai tốt các mục tiêu
chương trình y tế Quốc gia tại trường học theo quy định.

7.5 Thực hiện xử trí ban đầu và chuyển tuyến kịp thời những trường hợp ngoài
khả năng của TYT xã
Trạm y tế luôn đảm bảo công tác thường trực chuyên môn, đảm bảo chế
độ thường trực 24/24 giờ để kịp thời xử trí ban đầu cho bệnh nhân tới
trạm ( garo cầm máu, khâu vết thương…). Đối với những trường hợp
ngoài khả năng của trạm luôn được chuyển tuyến kịp thời tránh xảy ra tai
biến do chuyển viện chậm (đột quỵ, tăng huyết áp cấp cứu…)

Nhận xét : Trạm y tế xã Nghi Xuân hoàn thành tốt công tác khám chữa
bệnh ,phục hồi chức năng và y học cổ truyền theo đúng tiêu chuẩn của
Bộ y tế đề ra .
 Đạt chỉ tiêu 12/14 điểm.

8 Tiêu chí 8: Chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em

- Trạm y tế xã Nghi Xuân luôn thực hiện tốt công tác chăm sóc sức cho bà
mẹ- trẻ em: Theo dõi quản lí chăm sóc sức khỏe trước trong và sau sinh

33
cho bà mẹ, chuẩn bị tốt các điều kiện tiêm chủng cho bà mẹ và trẻ em,
thực hiện đúng các quy trình tiêm chủng mà BYT đề ra.
- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ và được tiêm
phòng uốn ván đầy đủ.
- Trong năm 2020:
+ Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai ≥ 3 lần / 3 kỳ thai ngén là :98%.
+ Tỷ lệ phụ nữ được tiêm uốn ván đầy đủ đạt :98%.
+ Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ đẻ.
+ Số phụ nữ sinh con được cán bộ y tế đỡ đẻ là 243 trên tổng số 243 chiếm
tỷ lệ :100%.
- Hàng năm tỷ lệ trẻ trong độ tuổi được uống Vitamin A: đạt 100%.
- Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi SDD : 10.5 %
- Tỷ lệ tiêm chủng cho trẻ 143/170 đạt : 84,2% ( số liệu 10tháng).

 Đạt chỉ tiêu :13/13 điểm.


9. Tiêu chí 9: Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

- Phối hợp với phòng công tác dân số và khoa CSSKSS triển khai chiến dịch
CSSKSS/KHHGD tại xã, có kế hoạch cụ thể, có sự phối hợp với ban dân
số, phụ nữ xã, bố trí phòng kỹ thuật hợp lý, đảm bảo công tác khống chế
nhiễm khuẩn, chất lượng truyền thông có hiệu quả, thực hiện triển khai
theo đúng tiến độ
- Tỷ lệ phụ nữ 15-49 tuổi có chồng áp dụng các biện pháp tránh thai hiện
đại: đạt: 78% (số liệu 10 tháng)
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên : 0,77 %
- Tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên : 25 %
- Xã có triển khai phối hợp các biện pháp nhằm giảm mất cân bằng giới tính
khi sinh.

10. Tiêu chí 10: Truyền thông giáo dục sức khoẻ

- Trạm y tế đã ký hợp đồng với cán bộ truyền thanh của xã về các nội dung truyền
thông giáo dục sức khỏe, thực hiện công tác y tế trên địa bàn, đồng thời xây dựng kế
hoạch hoạt động TT-GDSK, tham mưu cho trưởng ban CSSK ban đầu tổ chức
tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về công
tác y tế cũng như các chuyên mục về CSSKBĐ cho nhân dân trên địa bàn xã.

- Trạm đã có đầy đủ cá trang thiết bị để phục vụ công tác truyền thông – GDSK
theo quyết định số 2420 –BYT như tivi, loa, micro… và các tranh ảnh, và tủ đựng
34
tài liệu truyền thông để phục vụ cho nhân dân đến đọc, đảm bảo công tác truyền
thông hiệu quả.

Hình 5. Tủ đựng tài liệu tại trạm y tế

- Các cán bộ trạm y tế được bồi dưỡng kiến thức và có kỹ năng cơ bản về
truyền thông.

- Phát thanh trên hệ thống loa truyền thanh của phường, khối về các chương
trình mục tiêu quốc gia và các bệnh dịch, đồng thời kết hợp với các ban nghành
thực hiện truyền thông lồng ghép qua các buổi họp, buổi tọa đàm đạt kết quả
tốt, có tác dụng tuyên truyền GDSK cao.

- Cán bộ y tế thường xuyên tư vẫn các vấn đề sức khỏe khi người dân đến
khám chữa bệnh, kết hợp với nhân viên y tế thôn bản đến thăm hộ gia đìnhvà
truyền thông giáo dục sức khỏe cho cộng đồng

Nhận xét: Trạm y tế xã Nghi Xuân có đầy đủ trang thiết bị để phục vụ công tác
truyền thông, trạm thực hiện các công tác tuyên truyền về phòng bệnh dịch,
lịch tiêm chủng đạt hiệu quả cao.

 Đạt chỉ tiêu: 4/4 điểm

35
Bảng 2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU Y TẾ CƠ BẢN

Kết
Kế
quả
Đơn hoạch
Chỉ tiêu thực
vị tính năm
hiện cả
2020
năm
1 Tỷ lệ thôn có nhân viên y tế hoạt động % 100 100
2 Tỷ lệ trạm y tế có bác sỹ công tác % 100 100
3 Tỷ lệ trạm y tế có nữ hộ sinh % 100 100
4 Tỷ lệ xã đạt BTCQG về y tế % 100 100
5 Tỷ lệ dân số tham gia BHYT % 90,5 84,5
6 Tỷ lệ trẻ < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ % 90 98,2
7 Tỷ lệ SDD dưới 5 tuổi (cân nặng/tuôi) % 10,5 10,5
8 Tỷ số giới tính khi sinh (số bé trai/ 100 bé gái) Trẻ 87/73 69/71
9 Tỷ suất tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống Bà mẹ Không Không
10 Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1000 trẻ đẻ sống % 0 0
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1000 trẻ
11 % 0 0
đẻ sống
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi trên 1000 trẻ
12 % 0 0
đẻ sống
13 Tỷ suất sinh % 14,2%o 13%o
14 Quy mô dân số (Dự ước) Người 9800 9850
15 Mức giảm tỷ lệ sinh % 6,1%o 6,0%o
16 Tỷ lệ dăng dân số % 1,3 1,3
17 Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng % 0,0004 0,0004

11. Một số tồn tại , hạn chế và nguyên nhân


a. Tồn tại, hạn chế
- Một số chỉ tiêu kế hoạch kết quả còn đạt thấp so với kế hoạch như : tỷ lệ
sinh con thứ 3 còn cao, trạm y tế chưa có quầy dược, danh mục thực hiện
thủ thuật tại trạm còn chưa thực hiện nhiều
- Cơ sở hạ tầng của trạm y tế đã bắt đầu xuống cấp như tường nhà và bờ rào
bong sơn, các phòng bố trí còn chưa phù hợp nên chưa đáp ứng tốt cho
hoạt động chuyên môn
b. Nguyên nhân

36
- Xã hội hóa công tác y tế có mặt còn hạn chế. Cấp ủy Đảng, chính quyền và
ban ngành các cấp tuy đã có sự quan tâm đối với công tác CSSKBĐ cho
nhân dân nhưng thực sự đồng bộ
- Do khó khăn về kinh tế, nguồn kinh phí đầu tư củng cố cải tạo xây dựng
cơ sở, các phòng chức năng cho trạm y tế còn hạn chế
- Cán bộ y tế xã chưa được đào tạo và cấp chứng chỉ các chuyên khoa và sử
dụng các trang thiết bị. Một số trang thiết bị y tế chuyên sâu( cận lâm
sàng) phục vụ cho công tác khám chữa bệnh tại tuyến cơ sở còn thiếu
- Đơn vị thiếu cán bộ sử dụng các trang thiết bị máy móc
- Trình độ dân trí và mức sống người dân còn hạn chế nên ảnh hưởng phần
nào đến công tác CSSKBĐ cho nhân dân
- Nguồn kinh phí đầu tư còn hạn chế nên ảnh hưởng nhiều đến các chương
trình hoạt động y tế Quốc Gia, mua sắm trang bị đặc biệt là công nghệ mới

CHƯƠNG III. NHẬN XÉT CHƯƠNG TRÌNH SỨC KHỎE TRẠM THEO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

Phòng chống bệnh lao


1 -TYT có cán bộ chuyên trách phòng chống Lao
+ Xã có một cán bộ chuyên trách về hoạt động phòng chống Lao, trình
độ chuyên môn là Điều Dưỡng Trung Học
2 -TYT triển khai kịp thời và hiệu quả hoạt động chương trình Lao tại
cộng đồng, phối hợp TTYT huyện, BV Phổi Nghệ An triển khai khám
sàng lọc bệnh nhân nghi lao làm xét nghiệm phát hiện bệnh
- Khi bệnh nhân được xác định là có bệnh lao sẽ được TYT cấp sổ theo
dõi và phát thuốc định kỳ hàng tháng
3 -Tỷ lệ bệnh nhân ngoại trú tuân thủ theo phác đồ điều trị lao đạt tỷ lệ
cao:
+ Hàng tháng cán bộ chuên trách Lao, thường xuyên đến tận nhà giám
sát và theo dõi bệnh nhân dùng thuốc, công tác quản lí bệnh nhân lao tại
cộng đồng đạt hiệu quả.
+ Số bệnh nhân lao ở tuyến trên chuyển về đều được quản lý, theo dõi
và điều trị theo phác đồ, vì vậy không có bệnh nhân bỏ trị.
4 -Quản lý tốt các đối tượng mắc lao:
+ Đối với các đối tượng có nguy cơ cao hoặc tiếp xúc thường xuyên với
người mắc lao sẽ được khám sàng lọc và chuyển lên tuyến trên nếu có
các dấu hiệu nghi lao.
37
+ Truyền thông giáo dục qua loa phát thanh và tư vấn trực tiếp cho đối
tượng nguy cơ cao làm họ tự ý thức đến khám bệnh khi có dấu hiệu
nghi lao.
5 -Triển khai tốt các chương trình giáo dục giúp người dân hiểu đúng về
bệnh lao và cách phòng tránh lây bệnh:
+ Công tác tuyên truyền về bệnh lao ở xã được thực hiện bằng cách
phối hợp với truyền thông xã. Thực hiện bằng băng rôn vào ngày thế
giới phòng chống lao (24/03).
+ Đánh giá hiệu quả công tác thông qua việc bệnh nhân đến khám bệnh
khi có dấu hiệu nghi ngờ lao.
6 -Thực hiện tốt công tác báo cáo với tuyến trên:
+ Trong năm 2020, tổng số bệnh nhân lao các thể phát hiện là 4 bệnh
nhân, trong đó có 3 case là lao mới AFB (+), lao tái phát là 0 case.
+ Kết quả điều trị lao khỏi là 100%.

 Nhận xét kết quả:


- Công tác phòng chống lao tại trạm y tế xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc
được thực hiện tốt theo mục tiêu đề ra. Bệnh nhân hợp tác với thầy thuốc,
tuân thủ phác đồ điều trị.
- Trạm y tế phối hợp TTYT huyện và BV Phổi Nghệ An thực hiện có hiệu
quả chương trình khám, sàng lọc bệnh lao cho người dân. Qua đó nắm
được danh sách về các trường hợp bệnh cụ thể cũng như công tác cấp phát
thuốc cho người bệnh.
- Công tác tuyên truyền phòng chống lao được thực hiện có hiệu quả, được
đông đảo các đoàn thể CT-XH và người dân ủng hộ, cùng với đó là sự
giám sát chặt chẽ của cán bộ chuyên trách, vì vậy không có bệnh nhân bỏ
trị, số bệnh nhân điều trị thất bại giảm, tỷ lệ điều trị khỏi tăng, số bệnh
nhân lây nhiễm lao giảm so với năm trước.
- Tuy nhiên vẫn còn 1 số hạn chế:
+ Số cán bộ tham gia phòng chống còn hạn chế ( chỉ 1 nhân viên y tế) và
công tác đào tạo nhân lực tại trạm còn chưa tốt, cần cải thiện và bổ sung
trong thời gian tới

+ Khó giám sát bệnh nhân tự dùng thuốc tại nhà nên hiệu quả dùng thuốc
không cao

+ Hiểu biết của bệnh nhân về bệnh tật, thời gian dùng thuốc và các tác
dụng phụ của thuốc vẫn còn chưa cao

38
+ Còn nhiều bệnh nhân mặc cảm, né tránh không đến khám bệnh.

+ Một số người dân còn bàng quan, không tham gia, ủng hộ các hoạt động
tuyên truyền, thiếu kiến thức, kỳ thị bệnh nhân lao

CHƯƠNG IV. MÔ HÌNH BỆNH TẬT

I Đặt vấn đề

Mô hình bệnh tật của một quốc gia, một cộng đồng là sự phản ánh tình hình sức
khỏe, tình hình kinh tế xã hội của quốc gia hay cộng đồng đó. Việc xác định mô
hình bệnh tật giúp cho trạm y tế xã Nghi Xuân xây dựng kế hoạch chăm sóc sức
khỏe cho nhân dân một cách toàn diện, đầu tư cho công tác phòng chống bệnh có
chiều sâu và trọng điểm, từng bước hạ thấp tối đa tần suất mắc bệnh và tỉ lệ tử vong
cho cộng đồng, nâng cao chăm sóc sức khỏe nhân dân. Xã hội ngày càng phát triển
mô hình bệnh tật cũng thay đổi.

Việc xác định mô hình bệnh tật tại trạm y tế xã Nghi Xuân sẽ là cơ sở khoa học
giúp công tác hỗ trợ xây dựng phòng bệnh, xây dựng kế hoạch đón tiếp và điều trị
hiệu quả hơn, giúp hạ thấp tối đa tỉ lệ các thiếu sót chuyên môn, tỉ lệ thương tật tử
vong cho người bệnh, phát hiện sớm và góp phần làm giảm tần suất mắc bệnh đặc
biệt là các bệnh dịch nguy hiểm.

II. Mô hình xu hướng phân loại điều trị bệnh tật tại trạm y tế xã Nghi Xuân

Bệnh tật tại trạm y tế rất đa dạng, nhiều mặt bệnh từ bệnh không truyền nhiễm đến
bênh truyền nhiễm. Để tiện việc thống kê chúng tôi tóm gọn lại gồm các bệnh và
chương trình chính sau:

1. Bệnh không lây nhiễm

1.1: Tăng huyết áp

1.2: Đái tháo đường

1.3: Tâm thần

2. Bệnh lây nhiễm:

2.1: Lao

39
2.2: HIV/ AIDS

3. Các chương trình khác:

3.1: Tiêm chủng mở rộng

3.2: Phòng chống Covid

3.3: Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi

3.4: Chăm sóc sức khỏe sinh sản- trẻ em

3.5: Phòng chống sốt rét

3.6: Phòng chống lao

3.7: Phòng chống phong

3.8: Phòng chống sốt xuất huyết

3.9: Phòng chống HIV/ AIDS

3.10: Phòng chống đái tháo đường

3.11: Phòng chống ung thư

3.12: Phòng chống bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính

3.13: Chương trình dân số- kế hoạch hóa gia đình

3.14: Chương trình vệ sinh an toàn thực phẩm

3.15: Chương trình vệ sinh môi trườn

III Bảng số liệu tổng hợp.

Bảng 3.

TT Chương Kết quả 2019 Số liệu 2020 Kế hoạch


trình dự Kế Kết quả đạt Đạt so KH (%) 2021
án hoạch được
I Chương trình phòng
chống các bệnh lây
nhiễm
1 PC Sốt rét 0 0 0 0 0

40
Dịch SR 0 0 0 100% 0
Số người mắc SR 0 0 0 100% 0
Tử vong do SR 0 0 0 100% 0
Số KSTSR (+) 0 0 0 100% 0
Số BN mắc SR/1.000 dân 0 0 0 100% 0
Kinh phí (triệu đồng) 0 0 0 100% 0
2 PC Lao
Tổng số BN lao các thể 6 6 4 66.6 4
phát hiện
Số BN lao các thể phát 7/10 6/100. 4/100.000 66.6 4/100.000
hiện/100.000 dân 0.000 000
Lao phổi mới AFB (+) 6 6 4 66.6% 3
Số BN lao phổi mới AFB 7/10 6/100. 4/100.000 66.6% 3/100.000
(+)/100.000 dân 0.000 000
Tỉ suất tử vong do lao 0 0 0 0 0
(trừ những người có HIV
+)/100.000 dân
TL điều trị khỏi BN lao 95% 100% 100% 100% 100%
(%)
Kinh phí (triệu đồng) 0 0 0 0 0
3 PC Phong
Số BN phong mới phát 0 0 0 0 0
hiện
BN đa hóa trị liệu 0 0 0 0 0
BN hoàn thành điều trị 0 0 0 0 0
Kinh phí (triệu đồng) 0 0 0 0 0
4 PC Sốt xuất huyết:
Số vụ dịch 0 0 0 0 0
Số người mắc SXH 0 0 0 0 0
Số mới 0 0 0 0 0
mắcSXH/100.000 dân
Tử vong 0 0 0 0 0
Kinh phí (triệu đồng) 0 0 0 0 0
II Phòng chống bệnh
không lây nhiễm
5 CSSK Tâm thần DVCĐ
Số xã mới triển khai DA
Số BN Tâm thần TTPL 00 01 0 0 01

41
phát hiện mới
Số BN chữa ổn định hòa 8 8 8 100 8
nhập CĐ
Kinh phí (triệu đồng) 0 0 0 0 0
6 PC Tăng huyết áp
Số xã triển khai DA
Khám sàng lọc tăng HA 0 600 600 100 600
Số người mới phát hiện 9 10 9 90 10
THA
Tỷ lệ mắc THA trong 86 95 95 100 10
nhóm tuổi > 40 tuổi
Kinh phí (Triệu đồng) 0 0 0 0 0
7 PC Đái tháo đường
Khám sàng lọc ĐTĐ 0 600 600 0 600
Phát hiện mới 05 05 03 60 05
Kinh phí ( Triệu đồng) 0 0 0 0 0
8 Phòng chống Ung thư
Số BN khám sàng lọc 0 0 0 0 0
ung thư
BN ung thư được phát 0 0 0 0 0
hiện sớm
Kinh phí ( Triệu đồng) 0 0 0 0 0
9 PC Bệnh phổi tắc
nghẽn mạn tính
Khám sàng lọc 0 0 0 0 0
Số BN mắc BPTN phát 0 0 0 0 0
hiện
Kinh phí ( Triệu đồng) 0 0 0 0 0
III Các chương trình mục
tiêu khác
11 TCMR:
TC đầy đủ cho TE < 1 70,4 95 98,2 98,2 98
tuổi (%)
Tiêm AT3 cho PN có 124 170 140 100 150
thai
TL bảo vệ UVSS 65,3 100 100 100 100
Kinh phí ( Triệu đồng)
12 PCSDDTE

42
Số trẻ < 2 tuổi được cân 397 380 322 98 335
Số trẻ < 5 tuổi được cân 950 906 850 98 860
Tỷ lệ trẻ sơ sinh < 2500 g 0 0 0 0 0
(%)
TLSDDTE < 5 tuổi (%) 10,7 10,5 10,5 10,5 10,5

( Cân nặng/ tuổi)


- TL SDD < 5 tuổi thể 11,2 11 11 11 10,5
thấp còi (%)
Kinh phí ( Triệu đồng)
13 CSSK – TE
Tỷ suất chết mẹ / 0 0 0 0 0
100.000 trẻ đẻ sống
Tỷ suất tử vong sơ sinh / 0 0 0 0 0
1000 trẻ đẻ sống
Tỷ suất chết trẻ < 1 tuổi / 0 0 0 0 0
1000 trẻ đẻ sống
Tỷ suất chết trẻ < 5 tuổi / 0 0 0 0 0
1000 trẻ đẻ sống
Tỷ lệ khám thai ít nhất 3 95,6 96 100 100 100
lần/ 3 kỳ thai nghén (%)
Tỷ lệ PN có thai được 100 100% 100% 100% 100%
tiêm phòng đủ mũi %
vacxin uốn ván
Tỷ lệ PN đẻ được cán bộ 100 100% 100% 100% 100%
y tế đỡ %
Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ 100 100% 100% 100% 100%
sinh được chăm sóc sau %
sinh
Đặt DCTC 21 18 40 45% 30
Đình sản 2 1 3 300% 1
Tiêm thuốc tránh thai 17 18 9 60% 5
Kinh phí (triệu đồng) 0 0 0 0 0
14 Công tác Xét nghiệm-
Dược
Số ca XN sốt rét 0 0 0 0 0
Số ca XN Lao 417 90 119 132% 9
0

43
Số ca XN HIV 0 0 0 0 0
15 Kết hợp Quân- Dân y
Các đơn vị có KH đảm Có Có Có Có Có
bảo công tác y tế
PVKVPT và đảm bảo
cho năm đầu chiến tranh
Kinh phí (triệu đồng) 0 0 0 0 0

IV Chương trình PC
HIV/AIDS
Tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS 0,000 0,000 0,0004 0,0004 0,0003
trong cộng đồng 4 4
Số người nhiễm HIV 0/6 0/6 0/6 0/6 0/6
mới/ Tích lũy
Số người nhiễm HIV mới 0 0 0 0 0
trong năm/ 100 000 dân
Số người nhiễm HIV 4 4 4 3 3
trong nhóm tuổi 15-49
Tỷ lệ phụ nữ mang thai 0 0 0 0 0
nhiễm HIV được điều trị
đặc hiệu nhằm giảm
nguy cơ lây từ mẹ sang
con
Số người chuyển sang 0/6 0/6 0/6 0/6 0/6
AIDS/ Tích lũy
Tử vong do AIDS/ Tích 0/3 0/3 0/3 0/3 0/3
lũy
Kinh phí (triệu đồng 0 0 0 0 0

V Chương trình ATVSTP


T.số số vụ ngộ độc TP 0 0 0 0 0
Số người mắc 0 0 0 0 0
Tử vong do ngộ độc TP 0 0 0 0 0
Số vụ ngộ độc TP có từ 0 0 0 0 0
30 người mắc
Số người bị ngộ độc TP 0 0 0 0 0
cấp tính/100 000 dân
44
Số cơ sở SXKDTP được 46 35 31 88.5% 35
kiểm tra
Số cơ sở đạt tiêu chuẩn 50 35 31 100 30
ATVSTP
Kinh phí (triệu đồng) 0 0 0 0 0
VI Chương trình vệ sinh
môi trường
Tổng số GĐ sử dụng 2085 2213 2213 100% 2213
nước sạch HVS
Tổng số GĐ sử dụng nhà 2205 2213 2180 98.3% 22200
tiêu HVS
VII CT Dân số - KHHGD

Dân số trung bình (ngàn 10.47 10.47 9.850 9.850 9.950


người) 6 6
Kỳ vọng sống khi sinh 100 100% 100% 100% 100%
(năm) %
Tỉ suất sinh thô 12‰ 15‰ 13.3‰ 10‰ 13‰
(CBR/1000 dân)
Mức giảm tỉ suất sinh 0‰ 5‰ 6.1‰ 6.1‰ 6.1‰
(‰)
Tỉ lệ sinh con thứ 3 trở 13.8 15% 25.7% Tăng 0.7% 23%
lên (%)
%
Tỉ số giới tính khi sinh 98/9 97/93 69/71 100% 77/73
(trai/gái) 4
Ti lệ phát triển dân số % 1% 1.1% 1.27% 1.3% 1.3%
Tỉ lệ phụ nữ trong nhóm 75% 75% 78% 78% 80%
tuổi 15-49 áp dụng BPTT
VIII Khám chữa bệnh
TS KCB chung 6098 6000 6105 101.7% 6200
Khám BHYT 3800 4000 4219 105.4% 4200
Trạm phí 2298 2000 1886 94.3% 2000

45
CHƯƠNG V . VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN

I .Phương pháp thu thập thông tin

- Phương pháp thu thập thông tin từ tài liệu tham khảo: dựa vào các hồ sơ,
sổ sách thống kê tại trạm y tế xã, và sổ sách khám bệnh của người dân
trong xã.
- Phương pháp thu thập thông tin từ phỏng vấn trực tiếp: hỏi trực tiếp người
dân trong xã về tình hình sức khỏe của họ, các bệnh tật và các vấn đề sức
khỏe mắc phải
- Phương pháp thu thập thông tin từ khám lâm sàng: tiến hành đo huyết áp
cho người dân và tư vấn về tăng huyết áp tại trạm y tế xã.

II Xác định vấn đề sức khỏe can thiệp

Qua quá trình thực địa, theo dõi và thu thập số liệu về tình hình khám chữa
bệnh sức khỏe cộng đồng tại xã Nghi Xuân, nhóm xác định được 1 số vấn đề
sức khỏe đặc trưng sau:
- Tăng huyết áp
- Đái tháo đường
- Bệnh lao
- Suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi
- Tình hình sử dụng các biện pháp tránh thai hiện đại

Bảng 4 : Tiêu chuẩn xác định vấn đề

STT TIÊU CHUẨN ĐIỂM


1 Các chỉ số vượt quá mức bình thường 0-3
2 Cộng đồng đã biết vấn đề đó và phản ứng rõ ràng 0-3
3 Đã có dự kiến của nhiều ban ngành đoàn thể 0-3
4 Ngoài CBYT, cộng đồng đã có 1 nhóm người 0-3
thông thạo vấn đề đó

46
 Trong đó:
- 0 điểm: không có
- 1 điểm: có thể có, không rõ ràng
- 2 điểm: Rõ ràng
- 3 điểm: Rất rõ ràng
 Lưu ý:
- Không phải vấn đề sức khỏe can thiệp: <9 điểm
- Vấn đề sức khỏe cần can thiệp: 9 – 12 điểm

Bảng 5 : Bảng điểm xác định vấn đề sức khỏe can thiệp

Các vấn đề TC1 TC2 TC3 TC4 TỔNG ĐIỂM


Bệnh tăng huyết áp 3 3 3 3 12
Bệnh đái tháo đường 2 2 2 3 10
Bệnh lao 2 1 2 2 7
Suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi 3 3 2 2 10
Sử dụng các biện pháp tránh thai 2 1 2 3 8

 Từ bảng trên các vấn đề sức khỏe cần can thiệp được xác định:
- Bệnh tăng huyết áp
- Bệnh đái tháo đường
- Suy dinh dưỡng ở trẻ dưới 5 tuổi

III. Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên :

Bảng6 : Tiêu chuẩn xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên theo phương pháp của
WHO

STT TIÊU CHUẨN ĐIỂM


1 Mức độ phổ biến của vấn đề 0–3
2 Gây tác hại lớn 0–3
3 Ảnh hưởng tới lớp người khó khăn 0–3
4 Đã có kỹ thuật, phương tiện giải quyết 0–3
5 Kinh phí chấp nhận được 0–3
6 Cộng đồng sẵn sàng tham gia giải quyết 0-3

 Trong đó :
- 0 điểm: không có
- 1 điểm : có thể có, không rõ ràng
47
- 2 điểm : rõ ràng
- 3 điểm : rất rõ ràng

Vấn dề sức khỏe ưu tiên là vấn đề có tổng điểm cao nhất

Bảng7 : Bảng điểm xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên

Vấn đề sức khỏe TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 TC6 TỔNG
ĐIỂM
Tăng huyết áp 3 3 3 3 3 3 18
Đái tháo đường 3 3 3 1 2 2 14
Suy dinh sưỡng trẻ 3 3 2 3 2 2 15
dưới 5 tuổi

Như vậy vấn đề sức khỏe ưu tiên tại xã là TĂNG HUYẾT ÁP

IV. Đề xuất phương án can thiệp

- Xã hội ngày càng phát triển, sự thay đổi nhanh chóng về kinh tế, lối sống,
tốc độ đô thị hóa đã tác động nhiều đến sức khỏe con người theo hướng
tiêu cực, đặc biệt là sự thay đổi về thói quen dinh dưỡng và vận động như
ăn uống không điều độ, ít hoạt động thể lực, stress...là những yếu tố làm
phát sinh nhiều bệnh tật , trong đó có các bệnh mạn tính, không thể điều trị
khỏi, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, trở
thành vấn đề quan tâm hàng đầu của lĩnh vực y tế nói riêng và của toàn
nhân loại nói chung. Tăng huyết áp là một trong những vấn đề đó.
- Nhiều báo cáo cho thấy, số ngưới mắc bệnh tăng huyết áp gia tăng nhanh
chóng, đặc biệt là ở các nước đang phát triển thuộc châu Á, châu Phi và
Việt Nam cũng không phải ngoại lệ. Trong quá trình tìm hiểu và nghiên
cứu các vấn đề sức khỏe tại xã Nghi Xuân, Nghi Lộc, Nghệ An thì tăng
huyết áp cũng là vấn đề sức khỏe ưu tiên hàng đầu. Vì vậy nhóm thực tế
tại trạm y tế xã cũng đề xuất một số biện pháp can thiệp để hạn chế tỷ lệ

48
mắc và các biến chứng của tăng huyết áp ảnh hưởng tới sức khỏe và sinh
hoạt như sau :
1. Xác định được tỷ lệ tăng huyết áp của người dân xã
2. Xác định được các yếu tố nguy cơ, yếu tố liên quan đến tăng huyết áp ở
địa phương
3. Tuyên truyền, nâng cao hiểu biết về các dấu hiệu của bệnh và các biện
pháp phòng chống bệnh tăng huyết áp cho người dân
4. Theo dõi, điều trị quản lý bệnh nhân tăng huyết áp một cách chặt chẽ
5. Giáo dục , nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi người dân về các vấn đề
sức khỏe tại địa phương

CHƯƠNG VI . TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA

DỰ KIẾN KẾT QUẢ VỀ SỰ CHẤP NHẬN TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19
CỦA NGƯỜI VIỆT NAM

I. MỘT SỐ THÔNG TIN CHUNG

Bảng 8. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu

Đặc điểm N %
Nam 42 56.0
Giới Nữ 33 44.0
Tổng 75 100.0
18-29 26 34.7
30- 39 12 16.0
40 – 49 11 14.7
Tuổi
50 -59 11 14.7
60 trở lên 15 20.0
Tổng 75 100.0
Nông, lâm, ngư nghiệp 19 25.3
Công nhân 3 4.0
49
Giáo viên 4 5.3
Cán bộ y tế 2 2.7
học sinh/ sinh viên 15 20.0
Quân đội, công an 4 5.3
Nghề nghiệp
Lao động tự do 14 18.7
Khác 14 18.7
Tổng 75 100.0
Tiểu học 4 5.3
Trung học cơ sở 14 18.7
Trung học phổ thông 22 29.3
Trình độ văn hóa Trung cấp chuyên nghiệp 5 6.7
Cao đẳng, đại học 29 38.7
Sau ĐH 1 1.3
Tổng 75 100.0
Tăng huyết áp 14 18.7%
Tim mạch 1 1.3%
Tiểu đường 1 1.3%
Bệnh phổi mạn tính 1 1.3%
Hen phế quản 0 0
Bệnh thận mạn 0 0
Bệnh nền
Bệnh viêm gan mạn 1 1.3%
Bệnh ung thư 0 0

Không mắc bệnh mạn tính 60 80.0%

Khác 0 0
Tổng 78 104.0%
Dị ứng Chưa bao giờ bị dị ứng 22 29.3

50
Đã từng bị dị ứng 39 52.0
Không biết 14 18.7
Tổng 75 100.0
Nhận xét:
-Trong nhóm đối tượng nghiên cứu, với cỡ mẫu 75 người, giới nam (56%) chiếm tỉ
lệ cao hơn giới nữ (44%).
-Nhóm tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất là nhóm từ 18- 29 tuổi (34.7%), sau đó là nhóm từ
60 tuổi trở lên (20%), nhóm 30-39 tuổi (16%), cuối cùng 2 nhóm thấp nhất là nhóm
40- 49 tuổi và nhóm 50- 59 tuổi cùng chiếm tỉ lệ 14.7%.
-Về nghề nghiệp, đối tượng thuộc nhóm ngành nghề nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ
lệ cao nhất (25.3%), tiếp đến là học sinh, sinh viên (20%), tiếp đến là nhóm ngành
khác và lao động tự do ( cùng chiếm tỉ lệ 18.7%), 4 nhóm ngành có tỉ lệ thấp hơn
lần lượt là giáo viên (5.3%), quân đội công an (5.3%) công nhân (4.0%), thấp nhất
là nhóm ngành cán bộ y tế (2.7%).
- Người được khảo sát có trình độ văn hóa Cao đẳng, đại học chiếm nhiều nhất
(38.7%), sau đó là trung học phổ thông (29.3%), trung học cơ sở (18.7%), 3 nhóm
thấp hơn là Trung cấp chuyên nghiệp (6.7%), tiểu học (5.3%), thấp nhất là nhóm có
trình độ sau đại học (1.3%).
- Đại đa số đối tượng được khảo sát không mắc bệnh lý nền kèm theo (80%), có
20% đối tượng nghiên cứu có bệnh lý nền từ trước đó, chiếm tỉ lệ cao nhất là bệnh
tăng huyết áp (18.7%), sau đó lần lượt là bệnh lý tim mạch, tiểu đường, bệnh phổi
mạn tính, bệnh viêm gan mạn cùng chiếm tỉ lệ 1.3%, không có đối tượng nào mắc
bệnh thận mạn, hen phế quản và ung thư.
- Về tiền sử dị ứng, số người có tiền sử đã từng bị dị ứng chiếm tỉ lệ cao nhất (52%),
sau đó là nhóm người chưa bao giờ bị ứng (29.3%), số còn lại không biết mình có
tiền sử dị ứng hay không (18.7%).
II. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ CỦA ĐTNC LIÊN QUAN VẮC XIN PHÒNG
COVID-19
Bảng 9. Thông tin chung của đối tượng được khảo sát về vắc xin phòng
COVID-19

Đặc điểm N %
Quan tâm, tìm hiểu Không biết 2 2.7
về vắc xin. Có 64 85.3

51
Không 9 12.0
Tổng 75 100.0
Cán bộ y tế 26 34.7%
Cán bộ chính quyền 22 29.3%
Người thân trong gia đình 15 20.0%
Nguồn thông tin về Bạn, đồng nghiệp 10 13.3%
vắc xin Tivi/Đài/radio 60 80.0%
Báo điện tử/Internet 28 37.3%
Báo in 5 6.7%
Tờ rơi, tài liệu về COVID-19 7 9.3%
Tổng 173 230.7%
Hiểu biết của ĐTNC về Không biết 46 61.3
phản ứng thông thường Biết đúng 29 38.7
có thể gặp sau tiêm vắc
Tổng 75 100.0
xin
Bình tĩnh theo dõi tiến triển của
25 33.3%
các phản ứng
Thực hiện các biện pháp đã được
Hiểu biết của ĐT về 38 50.7%
cán bộ y tế tiêm chủng tư vấn
việc cần làm khi gặp
Báo cho cán bộ y tế nếu các phản
phản ứng thông thường 55 73.3%
ứng tăng lên
sau tiêm vắc xin
Không biết làm gì 1 1.3%
Tổng 119 158.7%
Nhận xét:

- Trong nhóm đối tượng nghiên cứu, chủ yếu các đối tượng đều có quan tâm và tìm
hiểu về vắc xin phòng covid-19 (85.3%), số đối tượng còn lại không quan tâm (12%),
không biết đến (2.7%)

52
- Chủ yếu các đối tượng nghiên cứu biết đến thông tin về vắc xin qua tivi/đài/radio
(80%), kế đến là nguồn thông tin từ cán bộ y tế (34.7%), sau đó là nguồn báo điện tử,
internet (37.3%), cán bộ chính quyền (29.3%) người thân trong gia đình (20%), bạn,
đồng nghiệp (13.3%), tờ rơi, tài liệu về covid (9.35), thấp nhất là nguồn tin từ báo in
(6.7%).
- Số đối tượng nghiên cứu không có hiểu biết về các phản ứng thông thường có thể gặp
sau tiêm vắc xin covid-19 (61.3%) nhiều hơn so với nhóm đối tượng biết đúng về các
phản ứng sau tiêm vắc xin covid-19 (38.7%)
- Chủ yếu các đối tượng nghiên cứu sẽ “ Báo cho cán bộ y tế nếu phản ứng tăng lên”
khi gặp các phản ứng thông thường sau tiêm vắc xin (73.3%), sau đó là lựa chọn
“Thực hiện các biện pháp đã được cán bộ y tế tiêm chủng tư vấn” (50.7%) và “Bình
tĩnh theo dõi tiến triển của các phản ứng” (33.3%), nhóm đối tượng không biết làm gì
khi gặp các phản ứng sau tiếm chiếm thấp nhất (1.3%)

III. QUAN ĐIỂM ĐTNC LIÊN QUAN VẮC XIN PHÒNG COVID-19

Bảng 10. Quan điểm của ĐTNC liên quan vắc xin phòng COVID-19

Thông tin N %
Rất đồng ý 40 53.3%
Tiêm vắc xin sẽ giúp Đồng ý 28 37.3%
người tiêm tránh bệnh Không có ý kiến/ không biết 5 6.7%
COVID-19 Không đồng ý 2 2.7%
Rất không đồng ý 0 0%
Tổng 75 100%
Tin rằng vắc xin sẽ Rất đồng ý 29 38.7%
được sử dụng an toàn Đồng ý 34 45.3%
và hiệu quả Không có ý kiến/không biết 12 16%
Không đồng ý 0 0%
Rất không đồng ý 0 0%

53
Tổng 75 100%

Có 60 80.0%
Sẵn sàng tiêm vắc xin Không 5 6.7%
phòng Covid 19 Chưa quyết định 10 13.3%
Tổng 75 100%
Mức độ an toàn của vắc xin 73 97.3%
Các phản ứng sau tiêm 33 44.0%
Quốc gia sản xuất vắc xin 30 40.0%
Điều mà ĐTNC quan Cơ sở thực hiện tiêm vắc xin 28 37.3%
tâm khi quyết định Chi phí cho tiêm vắc xin 38 50.7%
tiêm vắc xin Hiệu quả phòng bệnh của vắc
36 48.0%
xin
Hạn sử dụng của vắc xin 15 20.0%
Tổng 253 337.3%
Có 44 58.7
Sẵn sàng trả tiền cho Không 25 33.3
việc tiêm vắc xin Chưa có quyết định 6 8.0
Tổng 75 100.0
Rất đồng ý 34 45.3
Đồng ý 23 30.7
Sẵn sàng tiêm vắc xin Không có ý kiến/ không biết 16 21.3
do Việt Nam sản xuất Không đồng ý 2 2.7
Rất không đồng ý 0 0
Tổng 75 100.0
Chính phủ nên miễn Rất đồng ý 36 48.0

54
Đồng ý 39 52.0
phí tiêm vắc xin cho Không có ý kiến/không biết 0 0
toàn dân Không đồng ý 0 0
Tổng 75 100.0

Nhận xét: Trong nhóm đối tượng nghiên cứu:


- Đa số người được khảo sát đồng ý với quan điểm “Tiêm vacxin sẽ giúp
người tiêm tránh bệnh Covid-19”, rất đồng ý chiếm tỷ lệ cao nhất
(53.3%), đồng ý chiếm 37.3%, không đồng ý chiếm tỷ lệ thấp nhất
(2.7%), số còn lại không có ý kiến gì (6.7%).
- Đa số người được khảo sát đồng ý với quan điểm “Tin rằng vacxin sẽ
được sử dụng an toàn và hiệu quả”, đồng ý chiếm tỷ lệ cao (45.3%), rất
đồng ý chiếm 38.7%, số còn lại không có ý kiến/không biết (16%),
không có trường hợp nào không đồng ý.
- Hầu hết đối tượng nghiên cứu sẵn sàng tiêm Vacxin phòng Covid 19
(80%), nhóm không sẵn sàng tiêm chiếm thiểu số (6.7%), còn lại chưa
có quyết định (13.3%).
- Ở điều mà ĐTNC quan tâm khi quyết định tiêm vacxin phòng Covid-
19, hầu hết đều quan tâm đến mức độ an toàn của vacxin (97.3%), sau
đó là chi phí (50.7%), hiệu quả phòng bệnh (48%), các phản ứng sau
tiêm (44%), quốc gia sản xuất vacxin (40%), cơ sở thực hiện tiêm
vacxin (37.3%), thấp nhất là quan tâm đến hạn sử dụng vacxin (20%).
- Số đối tượng sẵn sàng trả tiền cho việc tiêm Vacxin chiếm tỷ lệ cao:
58.7%, không sẵn sang trả tiền chiếm 33.3%, số còn lại chưa có quyết
định (8%).
- Về việc tiêm vacxin do Việt Nam sản xuất, đa số các đối tượng đều
đồng ý, trong đó rất đồng ý chiếm tỷ lệ cao nhất (45.3%), đồng ý chiếm
30.7%, không đồng ý chiếm tỷ lệ thấp nhất (2.7%), số còn lại không có
ý kiến/không biết (21.3%).
- Tất cả các ĐTNC đều đồng ý với quan điểm “Chính phủ nên miễn phí
tiêm Vacxin cho toàn dân”, trong đó đồng ý chiếm tỷ lệ cao hơn rất
đồng ý: 52% và 48%.

IV. MỐI LIÊN QUAN GIỮA TIÊM VẮC XIN PHÒNG COVID-19 VỚI
GIỚI, TUỔI, NƠI Ở VÀ BỆNH NỀN

55
Bảng 11. Mối liên quan giữa một số yếu tố và thái độ tiêm vắc xin phòng
COVID-19

Tiêm vắc xin phòng COVID-19


Đặc điểm Đồng ý Không đồng ý
N % N %
Nhóm tuổi
18 - 29 tuổi (n =24) 23 38.3% 1 20%
30 - 39 tuổi (n =10) 10 16.7% 0 0%
40 - 49 tuổi (n =9) 8 13.3% 1 20%
50 - 59 tuổi (n =9) 9 15% 0 0%
60 tuổi trở lên (n =13) 10 16.7% 3 60%
Tổng ( n=65) 60 100% 5 100%
Giới tính
Nam (n =35) 33 55% 2 40%
Nữ (n =30) 27 45% 3 60%
Tổng (n=65) 60 100% 5 100%
Nơi sống
Thành phố, thị xã (n =35) 33 55% 2 40%
Nông Thôn (n =19) 16 26.7% 3 60%
Miền núi (n =11) 11 18.3% 0 0%
Tổng (n=65) 60 100% 5 100%

Nhận xét : Trong số những người đưa ra quyết định về tiêm phòng vacxin Covid
19 (n=65):

- Ở nhóm đồng ý tiêm vacxin Covid 19, nhóm tuổi 18-29 tỷ lệ cao nhất
(38.3%), sau đó đến nhóm 30-39 và >= 60 tuổi (16.7%), nhóm 50-59 chiếm
15%, thấp nhất là nhóm 40-19 (13.3%). Giới tính nam chiếm tỷ lệ cao hơn nữ:
55% và 45%. Người ở thành phố và thị xã chiếm tỷ lệ cao nhất (55%), nông
thôn chiếm 26.7%, thấp nhất là nhóm ở miền núi (18.3%).
- Ở nhóm không đồng ý tiêm vacxin Covid 19, nhóm tuổi >= 60 chiếm tỷ lệ cao
nhất (60%), sau đó là nhóm 18-29 và nhóm 40-49 (20%). Giới tính nữ chiếm

56
tỷ lệ cao hơn nam: 60% và 40%. Người ở nông thôn chiếm tỷ lệ cao (60%),
sau đó là thành phố và thị xã (40%).
Bảng 12. Mối liên quan giữa bệnh nền và thái độ tiêm phòng vắc xin phòng
COVID-19

Tiêm vắc xin phòng COVID-19


Bệnh nền Đồng ý Không đồng ý
N % N %
Tăng huyết áp (n =10) 8 13.3% 2 40%
Tim mạch (n =1) 1 1.7% 0 0
Tiểu đường (n =0) 0 0 0 0
Bệnh phổi mạn tính (n =1) 1 1.7% 0 0
Hen phế quản (n =0) 0 0 0 0
Bệnh thận mạn tính (n=0) 0 0 0 0
Bệnh viêm gan mạn (n=1) 1 1.7% 0 0
Bệnh ung thư (n=0) 0 0 0 0
Không mắc bệnh mạn tính (n=54) 51 94.4% 3 60%
Tổng (n=65) 60 100% 5 100%

Nhận xét: Trong số những người đưa ra quyết định về tiêm phòng vacxin Covid-19
(n=65):

- Ở nhóm đồng ý tiêm, không mắc bệnh mãn tính chiếm 94.4%, sau đó là tăng
huyết áp (13.3%), bệnh tim mạch, bệnh phổi mạn tính và viêm gan mạn chiếm
1.7%.
- Ở nhóm không đồng ý tiêm, không mắc bệnh mạn tính chiếm 60%, sau đó là
tăng huyết áp (40%).

CHƯƠNG VII. BÁO CÁO KẾT QUẢ HỌC TẬP

I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

57
I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: VÕ THỊ TRANG

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010063

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân
a. Mục tiêu
- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng
b. Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19

58
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
59
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

VÕ THỊ TRANG

60
I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: NGÂN ĐỨC THIỆN

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010063

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Mục tiêu học tập môn thực tế cộng đồng

2. Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a.Mục tiêu

- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng

b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

61
TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được
1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
62
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Ngân Đức Thiện

63
I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: Đặng Đức Thuận

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010069

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1.Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a.Mục tiêu

- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng

b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19

64
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
65
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Đặng Đức Thuận

I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN


66
I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: Đặng Văn Thông

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên:

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1.Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a.Mục tiêu
- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng
b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
67
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
68
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Đặng Văn Thông

I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN


69
I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: Tạ Thị Cẩm Vân

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010006

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a.Mục tiêu

- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng
b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


70
1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
71
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

TẠ THỊ CẨM VÂN

72
I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: Đặng Thị Nhật Vy

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010045

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1.Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a.Mục tiêu

- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng

b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân


73
TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được
1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
74
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Đặng Thị Nhật Vy

75
I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: Võ Thị Như Quỳnh

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010139

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a.Mục tiêu
- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng
b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

76
Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
77
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

78
VÕ THỊ NHƯ QUỲNH

I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: Lê Thị Thoa

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010138

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1.Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a.Mục tiêu

- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng

b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

79
Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
80
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Lê Thị Thoa

81
I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: Lang Văn Thuận

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010380

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1.Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a.Mục tiêu

- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng

b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

82
Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
83
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

84
SINH VIÊN THỰC HIỆN

LANG VĂN THUẬN

I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: HỒ VĂN THẮNG

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010130

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1. Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân
a.Mục tiêu
- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng
b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm

85
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
86
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
87
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

HỒ VĂN THẮNG

I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: ĐINH THỊ PHƯƠNG TRÀ

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010333

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1.Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a.Mục tiêu

- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng
88
b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
89
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
90
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Đinh Thị Phương Trà

BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: Tạ Thị Xoan

- Lớp : 15YA

- Mã sinh viên: 15010007

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a.Mục tiêu

- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
- Báo cáo kết quả khảo sát
91
- Bài học từ thực tế cộng đồng

b.Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
92
- Nhận xét được những mặt
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
93
xử lý số liệu
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Tạ Thị Xoan

I BÁO CÁO THU HOẠCH CÁ NHÂN

I. HÀNH CHÍNH

- Họ và tên: HOA VĂN DƯƠNG

- Lớp : BSLT1

- Mã sinh viên: 15010387

II. CÁC MỤC TIÊU HỌC TẬP

1.Mục tiêu đạt được khi làm thực tế cộng đồng tại trạm xá Nghi Xuân

a. Mục tiêu
- Mô tả chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, hoạt động của trạm y tế xã
Nghi Xuân.
- Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động trạm y tế xã Nghi Xuân theo bộ tiêu
chí quốc gia về y tế xã năm 2020.
- Nhận xét chương trình sức khỏe của trạm theo tiêu chuẩn quốc gia
- Biết được mô hình bệnh tật tại trạm xá
- Đánh giá được vấn đề sức khỏe ưu tiên tại trạm xá
94
- Báo cáo kết quả khảo sát
- Bài học từ thực tế cộng đồng
b. Kết quả đạt được

Do tình hình chung của đại dịch covid 19 chúng em không được trực tiếp đến tại trạm
xá để cùng các nhân viên y tế thực hiện các công tác chuyên môn nên đã có rất nhiều
hạn chế trong quá trình học tập. Tuy nhiên dưới sự hướng dẫn của cô giáo Cao Thị Phi
Nga cùng sự giúp đỡ tận tình của nhân viên y tế trạm xã Nghi Xuân chúng em đã hoàn
thiện được bản báo cáo qua đó nắm được sơ bộ những nhiệm vụ cũng như tình hình làm
việc tại trạm xã, những mặt tích cực cũng như hạn chế. Chúng em xin được báo cáo lại
những gì chúng em đã làm được và chưa làm được trong hai tuần qua

Bảng 13: Báo cáo kết quả học tập cá nhân

TT Nội dung Kết quả thực hiện Chưa đạt được


1 Khảo sát tình - Đã thu thập được số liệu - Do đại dịch covid 19
hình thực tế tại trạm xá mặc dù còn có hạn chế về đi lại nên
tại trạm xá nhiều hạn chế do dịch thời gian tiếp xúc với
covid 19 cán bộ nhân viên y tế
- Quan sát được tình hình còn ít nên việc thu
chung về trạm xá như mặt thập số liệu còn chưa
bằng, các khoa phòng, cơ đủ
cấu nhân lực và trách - Hình ảnh còn chưa
nhiệm của từng nhân viên bao quát hết được
y tế thực trạng tại trạm xá
- Khảo sát được tình hình
vườn thuốc nam tại trạm

2 Đánh giá trạm - Dựa vào tài liệu báo cáo - Đánh giá còn mang tính
y tế thông qua trạm xá năm 2020 em đã chất chủ quan
bộ chỉ tiêu thực hiện đánh giá được
Quốc gia về trạm theo chỉ tiêu Quốc gia
Y tế xã của trạm y tế xã Nghi
Xuân
- Nhận xét được những mặt
95
hạn chế và nguyên nhân
- Định hướng tới được
những mặt cần phải thực
hiện và mục tiêu của năm
2021
3 Tìm hiểu các - Tìm hiểu được các - Đã tìm hiểu được các
chương trình chương trình mục tiêu Quốc gia chương trình mục tiêu Quốc
mục tiêu quốc được tổ chức ở trạm xá gia tuy nhiên lại không thể
gia - Báo cáo được tình hình cùng các nhân viên y tế cùng
thực hiện các chương trình thực hiện các chương trình đó
mục tiêu quốc gia tại trạm xá
4 Thực hiện
chẩn đoán - Đặt ra các vấn đề sức khỏe - Chấm điểm còn
cộng đồng, tại trạm y tế xã Nghi Xuân mang tính chủ quan
xác định vấn - Chấm điểm các vấn đề
đề sức khỏe - Lựa chọn được vấn đề sức
ưu tiên về đề khỏe ưu tiên
xuất kế hoạch
can thiệp
5 Mô hình bệnh - Định nghĩa được mô hình - Số liệu được trạm xá
tật bệnh tật cung cấp tuy nhiên
- Năm bắt được số liệu mô khả năng tổng hợp
hình bệnh tật tại trạm xá còn nhiều bất cập
Nghi Xuân

6 Khảo sát tình - Khảo sát được 5 đối tượng - Khảo sát được tuy
hình sử dụng về hiểu biết về vacxin nhiên thực hiện qua
vacxin covid covid 19 trong đó có 2 điện thoại
người từ 50-65 tuổi và 3
người ở lứa tuổi 20- 35
tuổi
- Thông qua bản khảo sát
hiểu được sơ bộ tình hình
chung về hiểu biết của
nhân dân về vacxin covid
19
- Biết cách tiếp xúc đối
tượng một cách an toàn để
thu thập số liệu thông tin
một cách có hiệu quả
- Biết các thu thập thông tin,
xử lý số liệu
96
7 Lập bản báo - Lập được bản cáo về tình - Bản cáo cáo còn
cáo hình sử dụng vacxin nhiều thiếu sót và
- Lập được báo cáo về tình chưa thực sự hoàn
hình , cơ cấu nhân lực trạm chỉnh
xá Nghi Xuân và đánh giá
trạm xá về các chỉ tiêu
Quốc gia về trạm xá

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Hoa Văn Dương

Qua thời gian làm báo cáo về trạm y tế xã Nghi Xuân, huyện Nghi Lộc được sự giúp
đỡ tận tình của đội ngũ cán bộ bác sĩ, y, dược sĩ, điều dưỡng, hộ sinh chúng em đã
tìm hiểu được tầm quan trọng của trạm y tế xã đến việc chăm sóc sức khỏe của nhân
dân. Hiểu được chức năng, nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của trạm y tế, những thành
tựu đã đạt được, những thuận lợi , khó khăn và hướng phát triển tương lai của nơi
đây.

Trong thời gian thực tế em rút ra được nhiều bài học thực tế, biết cách vận dụng lý
thuyết vào thực hành cả về chuyên môn và kinh nghiệm kĩ năng giao tiếp, xử lý tình
huống của nhân viên y tế. Với hoàn cảnh trang thiết bị y tế còn thiếu thốn nhưng với
chuyên môn, lòng yêu nghề, hết lòng phục vụ đã khắc phục những khó khăn đó,
hoàn thành nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân, giảm tải cho y tế tuyền trên. Đó
là những kiến thức bổ ích hành trang giúp chúng em sau khi ra trường.

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến đội ngũ cán bộ nhân viên của trạm đã chỉ
bảo tận tính giúp chúng em hoàn thành được đợt báo cáo này
97
Em cũng xin cảm ơn thầy cô giáo trường Đại học Y khoa Vinh đã tạo điều kiện cho
chúng em ,hỗ trợ chúng em hoàn thành báo cáo.

98
Hình ảnh minh họa

Hình 6. Khu vực tiếp đón bệnh nhân đến khám tại trạm xã

99
Hình 7. Khu vực đón tiếp tại trạm y tế xã Nghi Xuân

100
101
Hình 8. Khu vực tiếp đón bệnh nhân nghi ngờ covid

Hình 9. Hình ảnh xe cứu thương ở trạm xá

102
Hình 10. Hình ảnh sinh viên nhóm đến trạm xá lấy số liệu
103
Hình 11. Phòng bệnh nhân
104
Hình 12. Phòng khám thai

105
Hình 13. Phòng cấp thuốc

106
Hình 14. Một số cây thuốc nam

107

You might also like