Professional Documents
Culture Documents
HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU HÓA HỌC TRONG SILICAT
BÀI 2: XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG Fe2O3 và Al2O3 TRONG XI MĂNG
(TCVN 141:2008)
I. Phạm vi áp dụng:
- Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phân tích hóa học cho các loại xi măng poóc
lăng, clanhke xi măng poóc lăng.
- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho clanhke và xi măng poóc lăng chứa bari.
II. Nguyên tắc:
1. Xác định hàm lượng Fe2O3:
- Chuẩn độ sắt (III) bằng dung dịch EDTA ở môi trường pH = 1,5 1,8 với chỉ thị axit
sunfosalixylic. Khi kết thúc chuẩn độ màu dung dịch chuyển từ tím đỏ sang vàng rơm.
- Phản ứng tạo phức của kim loại với chỉ thị:
Fe3+ + H3Ind- → FeInd- + 2H+
- Phản ứng chuẩn độ: Fe3+ + H2Y2- → FeY- + 2H+
- Phản ứng chỉ thị: FeInd- + H2Y2- → FeY- + H2In2-
2. Xác định hàm lượng Al2O3:
- Loại canxi và magiê có trong dung dịch bằng cáchdùng dung dịch amoni hydroxit
NH4OH 25 % kết tủa nhôm sau đó hòa tan tại kết tủa bằng axit clohydric HCl (1 + 1).
Tách nhôm khỏi các nguyên tố ảnh hưởng như sắt, titan... bằng kiềm mạnh. Tạo phức
giữa nhôm với EDTA dư ở pH = 5,5. Chuẩn độ lượng dư EDTA bằng dung dịch kẽm
axetat chỉ thị xylenol da cam. Dùng natri clorua giải phóng EDTA khỏi phức
complexonat nhôm, dùng dung dịch tiêu chuẩn kẽm axetat Zn(CH 3COO)2 0,01M
chuẩn độ lượng EDTA được giải phóng, từ đó tính ra hàm lượng nhôm.
- Phương trình chuẩn độ: Al3+ + H2Y2- → AlY- + 2H+ ( β = 109,6)
- Phương trình chỉ thị: Zn2+ + H2Y- → ZnY2- + 2H+
- Phương trình điểm tương đương: Zn2+ + H3Ind3- + 2H+
III. Dụng cụ, thiết bị và hóa chất:
1. Dụng cụ và thiết bị:
- Becher 100ml, 250ml - Buret 25ml
- Pipet 10ml - Bình định mức 250ml, 500ml
- Pipet bầu 10ml, 25ml - Giấy lọc băng xanh; Đũa thủy tinh
- Erlen 250ml - Bình tia; Bóp cao su
- Bếp điện cách cát - Cân phân tích
- Máy đo pH - Phễu thủy tinh; Bếp điện
2. Hóa chất:
Hòa tan 0,1g thuốc thử trong Chỉ thị để nhận biết
Chỉ thị metyl đỏ 0,1%
100ml cồn 90% điểm tương đương
Chỉ thị phenolphthalein Hòa tan 0,1g thuốc thử trong Chỉ thị để nhận biết
0,1% 100ml cồn 90% điểm tương đương
Chỉ thị xylenol da cam Hòa tan 0,1g thuốc thử trong Chỉ thị để nhận biết
0,1% 100ml cồn 90% điểm tương đương
Đun sôi Lọc nóng qua + nước cất nóng Rửa kết tủa và + HCl (1+1)
nhẹ giấy lọc thô cốc
+ NaOH Tiếp
30% tục rửa + nước cất nóng Rửa sạch + HCl (1+19) đã Hòa tan kết tủa
hết ion Cl - thành phễu đun nóng lại vào cốc
EDTA 0.01M
+ 10ml NaF 3%
V. Tính toán kết quả:
1. Xác định hàm lượng Fe2O3:
Hàm lượng sắt oxit (Fe2O3) tính bằng phần trăm theo công thức
(CV )EDTA .79,85 100
Fe2 O 3 (%) = ×
1000 mm
Lần TN 1 2 3
CEDTA 0.012
VEDTA 3.2 3.3 3.2
mm 1.0345
%Fe2O3 0.2964 0.3057 0.2964
%Fe2O3 TB 0.2995
Lần TN 1 2 3
CZn2+ 0.012
VZn2+ 9.4 9.5 9.5
mm 1.0345
K 1.2
%Al2O3 0.6670 0.6741 0.6741
%Al2O3 TB 0.6717
Với P=0.95, N=3 f= N-1= 3-1 = 2 ; Sx = 0.0041
tP,f = t0.95,3=4.303
Sx 0.0041
ε =± t p , f × =±4.303× = ±0.0102
√N √3