Professional Documents
Culture Documents
CƠ SỞ VIỄN THÔNG
1. Tên và mã môn học: Cơ sở viễn thông (2502459)
2. Số tín chỉ:
Tổng số tín chỉ: 3 Lý thuyết: 3 (45 tiết) Thực hành: 0
3. Giảng viên phụ trách
Học hàm, học vị, tên các giảng viên phụ trách
4. Sách sử dụng (thường chiếm từ 50% nội dung sử dụng trở lên)
[1]. Bernard Sklar, Digital Communications : Fundamentals and Applications, 2nd Edition,
Prentice-Hall Inc, 2001(đã có ở TV: Digital communications : Fundamentals and
applications / Bernard Sklar/ 100287960, 1 cuốn XB 2014)
[2]. John G. Proakis, Masoud Salehi, Communication Systems Engineering, 2nd Ed Upper
Saddle River, New Jersey 07458
Tài liệu tham khảo (liệt kê tối đa 3 tài liệu tham khảo)
[1]. Vũ Đình Thành, Hệ thống viễn thông – NXB Khoa học Kĩ thuật, 1997.
[2]. Herbert Taub, Donald L. Schilling, Principles of Communication Systems, 2nd
Edition, Mc Graw Hill, 1987
[3]. A. Bruce Carlson, Communication Systems, 4th Edition, Mc Graw Hill, 2002
5. Thông tin về học phần
a. Mục tiêu học phần
Sau khi học môn học này, sinh viên có khả năng:
+ Trình bày được sơ đồ khối, cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các khối chức
năng trong các hệ thống mạng viễn thông như: mã hoá nguồn, mã kênh truyền,
ghép kênh, điều chế/giải điều chế, đồng bộ, ghép kênh, trải phổ, kênh truyền.
+ Mô phỏng và đánh giá được một phần hoặc toàn bộ hệ thống viễn thông đơn giản.
+ Sử dụng xác xuất - thống kê, đại số tuyến tính và giải tích để giải các bài toán
viễn thông
+ Có khả năng tìm kiếm, sử dụng tài liệu chuyên ngành và trình bày báo cáo để
thuyết trình về chuyên đề viễn thông.
b. Mô tả vắn tắt học phần
Môn học Cơ Sở Viễn Thông là môn cơ bản của ngành viễn thông cung cấp kiến thức
về chức năng các khối cơ bản cấu thành hệ thống viễn thông. Thông qua môn học này
sinh viên có thể nắm bắt bắt nguyên lý cơ bản của hệ thống thông tin và có thể giải
thích được nguyên lý hoạt động của các công nghệ viễn thông đã và đang được ứng
dụng trong thực tế.
c. Học phần học trước (A), tiên quyết (B), song hành (C)
Môn học trước: Không.
6. Chuẩn đầu ra của môn học
a. Chuẩn đầu ra của môn học.
Khi hoàn thành môn học, người học có khả năng:
CLOs Chuẩn đầu ra của học phần SO/PI
Xác định được cấu trúc, chức năng và nguyên lý hoạt động của các
1 a1
thành phần trong các hệ thống viễn thông
Sử dụng xác xuất - thống kê, đại số tuyến tính và giải tích để giải các
2 b1
bài toán viễn thông
Xác định đầu vào/ra bài toán thiết kế với các ràng buộc về tiêu chuẩn
3 d1
ngành, hiệu quả sử dụng, an toàn về môi trường và con người
Thiết kế sơ đồ khối hệ thống, xác định các biến vào /ra giao tiếp giữa
4 d2
các khối
Có kỹ năng soạn thảo văn bản và trình bày báo cáo theo dạng thức, cấu
5 g2
trúc logic, sử dụng các công cụ đồ họa để minh họa
6 Có khả năng sử dụng Tiếng Anh trong chuyên ngành viễn thông g3
7 Biết tìm kiếm và tra cứu tài liệu chuyên môn g4
b. Ma trận tích hợp giữa chuẩn đầu ra của môn học và chuẩn đầu ra của chương trình
đào tạo.
CLOs a b c d e f g h i j
1 x
2 x
3 x
4 x
5 x
6 x
7 x
7. Nội dung học phần và kế hoạch giảng dạy
Phương pháp
STT Nội Dung Thời gian CLOs
dạy và học
1 Thường kỳ 20
Giữa kỳ 40
Cuối kỳ 40
2 Thường kỳ 20
Giữa kỳ 40
Cuối kỳ 40
Thường kỳ 0
3 Giữa kỳ 30
Cuối kỳ 70
Thường kỳ 0
4 Giữa kỳ 30
Cuối kỳ 70
5 Thường kỳ 100
6 Thường kỳ 100
Thường kỳ 100
7