You are on page 1of 13

Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12

CHƢƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG


CHỦ ĐỀ 1: SÓNG ÁNH SÁNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC


1. Hiện tƣợng tán sắc ánh sáng
Là hiện tượng lăng kính phân tách một chùm ánh sáng phức tạp (ánh sáng trắng) thành các
chùm ánh sáng đơn sắc.
2. Ánh sáng đơn sắc
- Là ánh sáng chỉ bị lệch về phía đáy của lăng kính mà không bị tán sắc qua lăng kính.
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu duy nhất được gọi là màu đơn sắc, tương ứng cũng có một
giá trị tần số xác định.
- Thứ tự sắp xếp của bước sóng và chiết suất lăng kính với các ánh sáng đơn sắc cơ bản:λ
λđỏ > λcam > λvàng > λlục > λlam > λchàm > λtím và nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím
3. Ánh sáng trắng
Là ánh sáng bị lăng kính phân tách thành các chùm ánh sáng đơn sắc đồng thời chùm ánh sáng
đơn sắc bị lệch về đáy của lăng kính, hoặc có thể coi ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh
sáng đơn sắc có màu biến thiên từ đỏ tới tím.
Khi chiếu chùm ánh sáng trắng hẹp từ môi trƣờng trong suốt ra không khí:
+ Gọi i là góc tới của chùm sáng hẹp =>
+ Định luật khúc xạ ánh sáng
+ Góc giới hạn:
Do nđỏ < ncam < nvàng < nlục < nlam < nchàm < ntím
=>
Nếu i < => Tất cả các tia ló ra ngoài không khí với
Nếu i > => Tất cả các tia đều phản xạ tại mặt phân cách, chùm tia phản xạ là ánh sáng
trắng
Nếu i bằng góc tới giới hạn của một màu nào đó, tia màu đó sẽ đi sát mặt phân cách, các tia có
góc tới giới hạn lớn hơn sẽ ló ra, các tia có góc tới giới hạn nhỏ hơn sẽ bị phản xạ toàn phần

4. Ứng dụng của hiện tƣợng tán sắc ánh sáng


- Ứng dụng trong máy quang phổ để phân tích một chùm ánh sáng đa sắc thành các thành phần
đơn sắc.
- Các hiện tượng trong tự nhiên như cầu vồng, bong bóng xà phòng… xảy ra do tán sắc ánh
sáng.

Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 1


Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
CHỦ ĐỀ . GI O THO ÁNH SÁNG

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC


Giao thoa ánh sáng là hiện tượng 2 sóng ánh sáng kết hợp khi gặp nhau sẽ giao thoa với nhau, tạo
thành các vân giao thoa (hai sóng cùng bước cùng phương và độ lệch pha không đổi)
Thí nghiệm Y-âng: Chứng minh ánh sáng có tính chất sóng, là cơ sở đo bước sóng ánh sáng;
Kết quả thí nghiệm và giải thích:
Xuất hiện những vạch sáng và những vạch tối nằm xen kẽ nhau một cách đều đặn
+ Vạch sáng: là do 2 sóng ánh sáng gặp nhau tăng cường lẫn nhau
+ Vạch tối: là do 2 sóng ánh sáng gặp nhau triệt tiêu lẫn nhau
D
a. Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp hoặc hai vân tối liên tiếp i 
a
b. Vị trí vân sáng: + Hiệu đường đi: d2  d1  k 
D
+ Vị trí vân sáng: xs  k  ki
a
Vân sáng bậc n ứng với: k = n (k = 0: Vân sáng trung tâm)
c. Vị trí vân tối: + Hiệu đường đi: 1
d 2  d 1  ( k  )
2

1 D 1
+ Vị trí vân sáng: xt  ( k  )  (k  )i
2 a 2
Vân tối thứ n ứng với: k = (n – 1)
4. Bƣớc sóng và màu sắc ánh sáng:
- Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng λ xác định (tần số f ) xác định.
- Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy có 0,38 m ≤ λ ≤ 0,76 μm
- Ánh sáng mặt trời có bước sóng từ 0 đến 

Màu ánh sáng Bƣớc sóng   m  Màu ánh sáng Bƣớc sóng   m 
Đỏ 0,640  0,760 Lam 0,450  0,510
Cam 0,590  0,650 Chàm 0,430  0,460
Vàng 0,570  0,600 Tím 0,380  0,440
Lục 0,500  0,575
Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 2
Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
CHỦ ĐỀ 3: CÁC LOẠI QU NG PHỔ

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ CÔNG THỨC


I. MÁY QU NG PHỔ
1) Khái niệm
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành những thành phần
đơn sắc. L
) Cấu tạo
Máy quang phổ lăng kính gồm có ba bộ phận chính:
- Ống chuẩn trực (a): là một cái ống, một đầu có một thấu kính hội tụ L1, đầu kia có một khe
hẹp F đặt ở tiêu điểm chính của L1. Ánh sáng đi từ F sau khi qua L1 sẽ là một chùm sáng song
song.
- Hệ tán sắc (b): gồm một (hoặc hai, ba) lăng kính P. Chùm tia song song ra khỏi ống chuẩn
trực, sau khi qua hệ tán sắc, sẽ phân tán thành nhiều tia đơn sắc, song song.
- Buồng tối (c): hiển thị ảnh
3) Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ
Máy quang phổ hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.

II. CÁC LOẠI QU NG PHỔ VÀ TIA


1.Các loại quang phổ
Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ
Định Gồm một dãy màu có màu Gồm các vạch màu riêng Gồm các vạch hay đám
nghĩa thay đổi liên tục từ đỏ đến lẻ, ngăn cách nhau bởi vạch tối trên nền quang
tím những khoảng tối phổ liên tục
Nguồn Do các vật rắn, lỏng, khí có Do các khí hay hơi ở áp Các chất rắn, lỏng, khí đều
phát khối lượng riêng lớn bị nung suất thấp, bị kích thích phát cho quang phổ hấp thụ
nóng phát ra sáng phát ra Nhiệt độ của chúng phải
thấp hơn nhiệt độ của
nguồn phát quang phổ liên
tục
Đặc Không phụ thuộc vào thành Mỗi nguyên tố hóa học có Quang phổ hấp thụ của
điểm phần cấu tạo của nguồn một quang phổ vạch phát chất khí chỉ chứa các vạch
sáng; chỉ phụ thuộc vào xạ đặc trưng riêng. hấp thụ
nhiệt độ của nguồn sáng Các nguyên tố hoá học Quang phổ hấp thụ của
khác nhau thì rất khác nhau chất lỏng và rắn chứa các
về số lượng vạch, vị trí các “đám“, mỗi đám gồm
vạch, màu sắc các vạch, độ nhiều vạch hấp thụ nối tiếp
sáng tỉ đối giữa các vạch nhau một cách liên tục
Ứng Đo các vật có nhiệt độ cao Dùng để biết được thành Nhận biết sự có mặt của
dụng và đo nhiệt độ các nguồn phần, cấu tạo của nguồn các nguyên tố có trong hợp
sáng ở rất xa (VD: Mặt Trời, sáng chất
Sao,…)

Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 3


Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
2. Các loại tia

Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X


Bản Cùng là sóng điện từ nhưng có bước sóng khác nhau
chất
Định Những bức xạ điện từ Những bức xạ điện từ Không nhìn thấy có bước
nghĩa không nhìn thấy, có bước không nhìn thấy sóng nhỏ hơn tia tử ngoại
sóng lớn hơn bước sóng và lớn hơn bước sóng tia
của ánh sáng đỏ gamma
Bƣớc 0,76 μm đến vài milimét Vài nanômét đến 0,38 μm Từ 0,01 nm đến khoảng vài
sóng (lớn hơn bước sóng của ánh (lớn hơn bước sóng của tia nm
sáng đỏ và nhỏ hơn bước X - xem bài Tia X - và nhỏ
sóng của sóng vô tuyến cực hơn bước sóng của ánh
ngắn) sáng tím)
Nguồn Vật có nhiệt độ cao hơn Vật có nhiệt độ cao hơn - Ống tia X
phát môi trường. Các vật có 2.0000C (đèn huỳnh quang, - Ống Cu-lit-giơ (Coolidge)
nhiệt độ lớn hơn 00K(đèn đèn thủy ngân, màn hình - Phản ứng hạt nhân
dây tóc, bếp gas, lò sưởi) tivi)
Tính Truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, nhiễu xạ, tác dụng nhiệt, tác dụng lên kính ảnh (phim)
chất - Tác dụng nhiệt làm nóng - Gây ra hiện tượng quang điện trong, ngoài
vật - Làm phát quang một số chất, làm ion hóa chất khí, có
- Gây ra một số phản ứng tác dụng sinh lý, hủy hoại tế bào, diệt khuẩn
hóa học
- Gây ra hiện tượng quang - Bị nước và thủy tinh hấp - Có khả năng đâm xuyên
điện trong của chất bán dẫn thụ rất mạnh nhưng lại hầu mạnh
- Biến điệu biên độ như trong suốt đối với - Tia X có bước sóng càng
thạch anh ngắn có khả năng đâm
- Có thể gây ra các phản xuyên càng lớn (tia X
ứng hóa học cứng)
Ứng - Dùng để sấy, sưởi - Dùng để dò tìm vết sướt - Dùng để chụp điện, chiếu
dụng - Dùng để chụp ảnh hay trên bề mặt sản phẩm điện.
quay phim ban đêm - Dùng để điều trị chứng - Dùng để dò tìm vết nứt
- Dùng để truyền tín hiệu bệnh còi xương ở trẻ em bên trong các sản phẩm
điều khiển trong các bộ - Dùng để tiệt trùng cho đúc.
điều khiển từ xa (remote) thực phẩm - Dùng trong kiểm tra hành
- Dùng làm nguồn sáng cho lý ở sân bay.
các máy soi tiền giả - Dùng trong điều trị ung
thư nông, gần da.
- Dùng để nghiên cứu cấu
trúc của mạng tinh thể.

Bảng thang sóng điện từ so sánh theo thứ tự tăng dần của bước sóng λ:
- Tia gamma γ: λ < 10–11 m
- Tia X: 10–11 m < λ < 10–8 m
- Tia tử ngoại: 10–9 m < λ < 0,38.10–6 m
- Ánh sáng nhìn thấy: 0,38.10–6 m < λ < 0,76.10–6 m
- Tia hồng ngoại: 0,76.10–6 m < λ < 10–3 m
- Sóng vô tuyến: 10–4 m < λ < 103 m

Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 4


Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN
1. Các bài tập liên quan đến lăng kính
- Công thức liên quan lăng kính:

- Trường hợp góc nhỏ: D=(n-1)A


- Góc lệch cực tiểu:
Khi có góc lệch cực tiểu, đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc chiết quang

- Góc lệch giữa hai tia sáng đơn sắc qua lăng kính (chiết suất đối với lăng kính lần lượt là n 1>n2):

- Bề rộng quang phổ liên tục trên màn chắn phía sau lăng kính một khoảng h:

Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 5


Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12

. Tán sắc từ môi trƣờn này sang môi trƣờng khác


- Nếu dùng ánh sáng đơn sắc thì :
+ Màu đơn sắc không đổi vì f không đổi
+ Bước sóng đơn sắc thay đổi
+ Vận tốc và bước sóng của ánh sáng trong môi trường có chiết suất n:
; Với λ là bước sóng của ánh sáng trong chân không
+ Định luật khúc xạ: hay
+ Nếu ánh sáng từ môi trường chiết quang lớn sang môi trường chiết quang nhỏ:
- Nếu dùng ánh sáng trắng
+ Có hiện tượng tán sắc và xuất hiện chùm quang phổ liên tục
+ Các tia đơn sắc đều bị lệch so với phương của tia tới (tia đỏ lệch ít nhất và tia tím lệch nhiều
nhất)

3. Số vân sáng tối trên màn


- Tính số vân sáng tối trên đoạn B có tọa độ X A và XB (XA< XB)
Số vân sáng trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:
Số vân tối trên đoạn AB là số nghiệm k (nguyên) thỏa mãn hệ thức:
*Tọa độ XA và XB có thể âm hoặc dương tùy vào vị trí A và B trên trục tọa độ

- Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa có bề rộng L đối xứng qua vân trung
tâm
Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 6
Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
Số vân sáng N (nguyên và là số lẻ): * +

Số vân sáng N (nguyên và là số chẵn): * +

4. Xác định bậc của vân sáng tại một điểm


Cho điểm M nằm ở vị trí bất kỳ trong vùng giao thoa ánh sáng trên màn, xác định bậc giao thoa
tại M:
̅̅̅̅̅
Tính khoảng vân i => lập tỉ số
̅̅̅̅̅
Nếu => đó là vân sáng bậc k
̅̅̅̅̅
Nếu => đó là vân tối bậc k+1

5. Tính khoảng cách giữa hai vân


Hai vân A và B (| | | |) nằm cùng bên với vân sáng trung tâm: | | | |
Hai vân nằm A và B (| | | |) nằm hai bên của vân sáng trung tâm: | | | |

6. Giao thoa trong môi trƣờng trong suốt có chiết suất n


+ Bước sóng và khoảng vân: =>
+ Vị trí vân sáng:
+ Vị trí vân tối: ( )

Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 7


Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12

Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 8


Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12

7. Bức xạ trùng nhau


- Vân sáng trùng màu vân trung tâm
+ Khi sử dụng hai ánh sáng đơn sắc:
  ( )
+Cặp số nguyên nhỏ nhất => trùng lần 1
+ Các cặp số nguyên kế tiếp => trùng lần 2, 3,…
Vị trí hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau:
hay

+ Nếu sử dụng ba ánh sáng trở lên:


Các vân sáng trùng nhau khi:

Tìm bội số chung nhỏ nhất (BSCNN) của a, b, c, d


Tính ; ; ;

Tính khoảng cách gần nhất giữa các vân sáng trùng nhau:

Tính khoảng cách gần nhất giữa các vân sáng trùng nhau:
( ) ( ) ( ) ( )
Tính số vân sáng quan sát được trên màn:

- Các vân tối của hai bức xạ trùng nhau


Giả sử  ( ) ( ) (hay ( ) ( ) )

=> => {

Vị trí vân tối trùng nhau: hay

- Vân sáng của bức xạ này trùng với vân tối của bức xạ kia
Giả sử  ( )
( )
=> => {

Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 9


Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
Vị trí vân sáng trùng vân tối: ( ) hay

Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 10


Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12

8. Giao thoa với ánh sáng trắng


+ Bề rộng vân sáng (quang phổ) bậc k:

+ Bề rộng vùng phủ nhau của quang phổ bậc 2 và quang phổ bậc 3:

+ Ánh sáng đơn sắc có vân sáng tại vị trí đang xét:
=> mà 
=> giá trị k
+ Ánh sáng đơn sắc có vân tối tại vị trí đang xét:
( ) => mà 
( ) ( )
=> giá trị k

9. Giao thoa ánh sáng Young khi có đặt thêm bản mặt song song có bề dày e, chiết suất n

Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 11


Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
Hệ vân dịch chuyển trên màn về phía có bản song song một
khoảng:

10. Dịch chuyển nguồn sáng S hoặc hai khe S1, S2


+ Dịch chuyển nguồn sáng một khoảng
D là khoảng cách hai khe đến màn
d là khoảng cách từ nguồn sáng đến hai khe
=> Khi dịch chuyển nguồn sáng một khoảng song song với S1S2
thì khoảng vân i không đổi, hệ vân dịch chuyển theo chiều ngược lại
một khoảng:
+ Dịch chuyển hai khe hẹp theo phương song song với màn thì khoảng vân i không đổi, hệ vân
dịch chuyển cùng chiều một khoảng: ( )

11. Mở rộng khe S để hệ vân giao thoa biến mất


Giả sử có hệ vân giao thoa từ nguồn sáng S, mở rộng khe
hẹp S lên thành khe AB
Muốn hệ vân giao thoa hoàn toàn biến mất thì vân tối của
hệ vân AB phải trùng với vân sáng trung tâm. Khi đó, bất
kỳ vân sáng nào của S cũng trùng với vân tối của hai nguồn điểm A và B => Hiện tượng giao
thoa biến mất
=> Khoảng cách OO1=i/2
Δ ASI đồng dạng Δ IOO1
Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 12
Tóm tắt lý thuyết Vật lý 12
=> =>
=> Khoảng mở rộng AB=2SA => Độ mở rộng của khe S:

Sưu tầm và tổng hợp từ nhiều nguồn 13

You might also like