You are on page 1of 11

TIÊU CHUẨN

VAN BI ĐỒNG ZACCO DEKKO 20


25
32
40
50
63

Số TCQT 2021-05 . Phiên bản: 2A

Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:


Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 1 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.
Đại diện lãnh đạo:

BIÊN SOẠN SOÁT XÉT PHÊ DUYỆT

Họ tên: Họ tên: Họ tên:

Chức vụ: Chức vụ: Chức vụ:

Lịch sử sửa đổi


Phiên
Ngày Nội dung sửa đổi Lý do sửa đổi
bản

Phân phối tài liệu:


Xác Xác
Đơn vị áp dụng Tài liệu Đơn vị áp dụng Tài liệu
nhận nhận
☐ Bản gốc ☐
☐ ☐
☐ ☐
☐ ☐
☐ ☐
☐ ☐
☐ ☐
☐ ☐
☐ ☐
☐ ☐

Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:


Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 2 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.
☐ ☐
☐ ☐
☐ ☐

VAN BI ĐỒNG 2 ĐẦU ZACCO NỐI ỐNG PPR

1. PHẠM VI ÁP DỤNG

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật của van bi đồng sử dụng cho các hệ thống nước
sinh hoạt, khí gas, dầu, không khí. Van không dùng được trong các môi trường có chứa axit,
dung dịch chứa muối và clorua.

Tiêu chuẩn này được áp dụng cho các loại van có kích thước danh nghĩa:

- G1/2",3/4", 1",1 1/2", 1 3/4", 2".

Và được kí hiệu cho các loại áp suất sau: PN16


Tiêu chuẩn này bao gồm các đặc tính của van như:

- Van bi 2 chiều;
- Đầu nối bích;
- Vật liệu;
- Thử nghiệm và giám sát.

2. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này.
 Tiêu chuẩn EN 1074 -1 – 2000 – Tiêu chuẩn về các loại van cho đường ống cung cấp
nước.
 Tiêu chuẩn EN 12288: 2003 – Tiêu chuẩn về van hợp kim đồng.
 Tiêu chuẩn DIN EN 12420: 1999 – Tiêu chuẩn về đồng và hợp kim đồng.

Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:


Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 3 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.
3. CẤU TẠO

Cũng như các dòng van bi tay gạt thông thường, van bi đồng cũng có cấu tạo gồm các chi tiết:

TT Ký Hiệu Tên Chi Tiết SL VL Ghi Chú

01 1 – 2332 VBDK – C/01 THÂN VAN 01 Cu

Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:


Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 4 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.
02 1 – 2331 ZPBDK – C/01 GIOĂNG THÂN 02 PTFE

03 1 – 2332 VBDK – C/01 BI VAN 01 Cu+INOX304

04 1 – 2331 ZPBDK – C/01 NẮP VAN 01 Cu

05 1 – 4331 VBDK – C/01 TY VAN 01 Cu

06 1 – 7331 VBDK – C/01 GIOĂNG TY 01 PTFE

07 1 – 1331 VBDK – C/01 SÂU CHẶN GIOĂNG 01 Cu

08 1 – 1631 PBDK – C/01 TAY GẠT 01 INOX+PPR

09 1 – 5331 VD – C/01 ĐỆM ĐAI ỐC M8 01 INOX

10 1 – 6331 XXBDK – C/01 ĐAI ỐC M8 01 INOX

11 1 – 2231 XX – C/01 GIOĂNG BÍCH 02 SILICON

12 1 – 3231 XX – C/01 ZACCO RT 02 Cu

13 1 – 6621 XXVG – C/01 BÍCH NHỰA PPR 02 PPR

- Thân van: chế tạo từ đồng, đánh bóng, độ bền cao.


- Nắp van: chế tạo từ đồng,
- Tay gạt được chế tạo từ inox tạo độ chắc chắn khi làm việc, trên tay gạt bọc lớp nhựa để bảo
vệ tay người dùng khi vận hành van.
- Trục van: chế tạo từ đồng, nhiệm vụ truyền lực từ tay gạt đến bi van thực hiện đóng mở van.
- Gioang làm kín: Chế tạo từ PTFE, có tác dụng làm kín van ở trạng thái đóng và mở.
- Bi: chế tạo từ đồng, thực hiện việc đóng và mở van.
- Nắp Zacco: chế tạo từ đồng, ..
- Bích hàn: chế tạo từ PPR, phần lắp ghép giữa ống và van.

Kích Thước (mm)


SIZE DN H L L1
1/2" 20 66 49 84
3/4" 25 72 59 95
1" 32 90 60 98
1 1/4" 40 103 73 117
1 1/2" 50 118 93 141
2" 63 135 98 155

Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:


Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 5 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.
4. ĐẶC TÍNH CHUNG

4.1. NGOẠI QUAN

Bề mặt trong và ngoài của van phải trơn nhẵn, sạch và không có các khuyết tật bề mặt làm ảnh
hưởng đến chất lượng của van.

4.2. MÀU SẮC

Màu sắc là màu vàng đồng, và phải đồng đều trên toàn bộ sản phẩm.

5. ĐẶC TÍNH CƠ HỌC VÀ VẬT LÝ

5.1. ĐẶC TÍNH CƠ HỌC

5.1.1. Thử khả năng chịu uốn.

Hình 1: C.1 – Test construction


- Chất lỏng thử nghiệm là nước ở nhiệt độ trong khoảng nhiệt độ làm việc ( bảng 4.4 – BS EN
1074 – 1 -2000)

Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:


Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 6 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.
- Thử nghiệm thực hiện trên 1 cụm lắp ráp như trên hình C.1, với van được định hướng như
quy định trong các phần khác của tiêu chuẩn này.
F=
1
2 L+b−2 a
2 M −PL
L+b
[
2 L+b ]
Trong đó:

- L là khoảng cách giữa 2 đầu giá đỡ tính bằng m;


- a là một nửa khoảng cách giữa các điểm tác dụng lực F và a lớn hơn b/2 tính bằng m;
- b là kích thước mặt đối mặt của van.

Để cho phép đo chính xác tốc độ rò rỉ bằng ống đứng, cụm thử nghiệm, nước và không khí xung quanh ở
trạng thái cân bằng nhiệt trong suốt quá trình thử nghiệm.
Quy trình thử nghiệm:

- Định vị cụm van lắp ráp thử nghiệm trên giá đỡ, đóng kính 2 đầu van;
- Đổ đầy nước vào cụm thử nghiệm,
- Tác dụng lực F đạt được moment uốn M.
- Nếu có thể, đóng bộ bịt kín bằng cách áp dụng moment xoắn MOT.
- Tăng áp suất ở một đầu đường ống cho đến khi áp suất thử đạt yêu cầu.
- Duy trì áp suất thử nghiệm trong thời gian thử nghiệm, ít nhất là 10 phút.
5.1.2. Thử nghiệm không chịu rò rỉ khi chịu áp suất bên ngoài của thân van và các bộ phận chịu
áp suất.
a. Yêu cầu chung.
- Đối với các vật liệu có đặc tính cơ học không phụ thuộc vào thời gian, chất lỏng là nước ở
nhiệt độ bất kì trong khoảng nhiệt độ cho trong bảng 4.4. Áp suất thử nghiệm phải được duy
trì trong thời gian ít nhất 10 phút.
b. Quy trình thử nghiệm.
- Định vị van vào gá thử áp, cả hai đầu đều được bịt kín ( một bên có đầu nối dẫn khí, dẫn
nước)
- Đổ đầy nước vào khoảng trống giữa bộ bịt kín.
- Tăng áp suất đến áp suất thử nghiệm.
- Duy trì áp suất trong thời gian yêu cầu.
- Kết thúc thử nghiệm và xả van.
- Ghi lại điều kiện thử nghiệm và kết quả thử nghiệm.

Đặc tính Yêu cầu Thông số thử Pp thử


Số lượng mẫu thử 5 bộ BS EN 1074-1-
Độ bền chịu Không có 2000
áp suất ở dấu hiệu bị Áp suất thử 24 bar
( Thử với nước và
nhiệt độ cao rò rỉ Nhiệt độ thử 75˚C ± 2˚C
Khí)
Thời gian thử 120 phút
Số lượng mẫu thử 05 bộ
Độ bền chịu Không có BS EN 1074-1-
áp suất ở nhiệt dấu hiệu bị rò Nhiệt độ thử 20˚C ± 2˚C 2000
độ phòng rỉ ( Thử với nước và
Áp suất thử 24 bar
Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:
Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 7 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.
Thời gian thử 120 phút
khí)
Số lượng mẫu thử 5 bộ
Đối trọng thử (F) kg
Không có BS EN 1074-1-
Vị trí đặt đối trọng
Độ bền uốn dấu hiệu bị m 2000
uốn (a)
Nhiệt độ thử 20˚C ± 2˚C
Thời gian thử 60 phút
Bảng 9. Yêu cầu cơ tính đối với van bi

6. PHƯƠNG KIỂM TRA

7.1. NGOẠI QUAN VÀ MÀU SẮC


Quan sát bằng mắt thường. Ngoài quan và màu sắc theo mục 4.
7.2. KÍCH THƯỚC
Sử dụng dưỡng kiểm để kiểm tra các kích thước danh nghĩa.
7.2. THỬ ÁP
Sử dụng dưỡng kiểm để kiểm tra các kích thước danh nghĩa

7. LẮP RÁP

Lắp đặt van bi đúng cách sẽ giúp cho quá trình vận hành hoạt động ổn định, tránh được các sự
cố rò rỉ, hư hại của van trong quán trình hoạt động. Dưới đây là các bước trong quy trình lắp ráp.
1. Kiểm tra van.
- Trước khi lắp đặt van cần phải kiểm tra xem có những cặn bẩn bám trên phần bích hàn của
van không. Nếu không được loại bỏ mà chúng ta đưa vào lắp đặt luôn có thể làm hư hỏng bề
mặt của các phần làm kín, gây ra tình trạng rò rỉ.
- Vận hành thử nghiệm van ở trạng tháng không có dòng chảy xem việc thao tác tay gạt có dễ
dàng, có xảy ra hiện tượng mắc kẹt không. Nếu đã qua tất cả các bước kiểm tra mới đưa vào
lắp đặt.
2. Vệ sinh đường ống, vị trí kết nối.
- Đường ống được để trong các môi trường làm việc như phân xưởng, hệ thống ngầm… sẽ
bám những loại bụi bẩn, bùn cát, chất rắn…. Chúng ta cần loại bỏ, làm sạch vị trí tiếp nối vì
những bụi bẩn, chất rắn, cặn bã là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến việc rò rỉ của van.
- Có thể dùng các loại hóa chất để cọ rửa các chất bẩn.
3. Gỡ bỏ các vết hàn, vết cắt của đường ống.
Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:
Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 8 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.
- Hầu hết các đường ống đều cắt. Tại vị trí này sẽ xuất hiện các mảnh vỡ, vụn. Chúng ta cần
loại bỏ hoàn toàn để tránh ảnh hưởng đến phần bi van khi đưa vào hoạt động.
4. Đưa van bi vào lắp đặt.
- Cố định 2 đầu của đường ống và đầu van bi, định hướng trị trí lắp van trước. Chú ý đến
chiều của dòng chảy và không gian lắp đặt để có thể vận hành van sau khi lắp dễ dàng.
- Đối với loại van lắp ráp bằng phương pháp hàn ống.
a. Các bước chuẩn bị:
 Dụng cụ lắp đặt thông thường gồm có: Máy hàn, kéo cắt ống và giẻ lau sạch.
 Bề mặt của ống và phụ kiện phải sạch sẽ không dính các chất bẩn.
 Đầu cuối của ống phải được cắt sạch sẽ và đúng góc. Nến cắt đầu ống khoảng 1cm
để loại bỏ các rạn vỡ nhỏ có thể xảy ra do vô ý trong quá trình vận chuyển.
 Trước khi tiến hành hàn, cần kiểm tra thiết bị hàn có hoạt động tốt hay không và có
đạt được nhiệt độ cần thiết không ( Nhiệt độ tốt nhất 260*C)
Bước 1: cắt ống vuông góc với trục ống và lau sạch đầu ống đã cắt.
Bước 2: Nung chảy bằng thiết bị hàn.
 Trên mặt của máy hàn có 2 núm điều chỉnh. Nếu bên tay trái là núm điều chỉnh nhiệt
độ, núm bên tay phải là điều chỉnh thời gian.
 Khi cắm điện vào thì sẽ báo cả 3 đèn: Đỏ, xanh, vàng. Điều chỉnh dần dần mũi tên
vền 260*C. Khi nhiệt độ đủ tiêu chuẩn để hàn thì đèn đỏ tự động ngắt. Núm bên tay
phải điều chỉnh về thời gian thì phụ thuộc vào từng đường kính ống để ta đưa mũi
tên vào vị trí thời gian đó.
Bước 3: lắp ráp.
 Cắm ông và phụ kiện vào nhau và giữ chặt, không xoay. Cần tuân theo thời gian
nung chảy.
b. Các điểm lắp đai treo và giá đỡ ống.
 Đai treo và giá đỡ ống giữ cho hệ thống thẳng hàng và nâng đỡ đường ống. Các điểm
giá đỡ cần phải lắp đặt một cách chắc chắn để tránh gây rung lắc và tiếng ồn khi
chuyền tải.
5. Kiểm tra van sau khi đã lắp đặt.
- Khi đã lắp đặt hoàn tất cần kiểm tra kĩ lưỡng lại van một lần nữa, thực hiện việc đóng mở
van để đảm bảo van được lắp đặt chính xác, phần quả cầu không bị va chạm vào thành
đường ống hay bị mắc kẹt. Khi kiểm tra xong thì đưa vào sử dụng.
 Các chú ý khi lắp đặt van.
- Để tránh biến dạng và hư hỏng của các bộ phận làm việc hay đường ống không đặt van vào
vị trí trên giá lắp ráp mà thay vào đó phải giữ cố định đường ống và lắp van bi vào đúng vị
trí.
- Các gioang làm kín cần phải được đặt chính giữa của đường ống và mặt bích, các phần nối
ren được lắp đảm bảo lực để tránh phần gioang cao su quá giới hạn nén sẽ mất tác dụng của
gioang, van sẽ rò rỉ trong quá trình vận hành.
- Phần tay gạt sẽ quay theo góc 90 độ và được thiết kế nhô dài ra ngoài nên cần chọn không
gian thích hợp dễ dàng nhất cho quá trình vận hành van.

Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:


Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 9 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.
8. ỨNG DỤNG

Làm kín khớp nối bằng gioang

Hình 8.1.2. Sơ đồ lắp ráp, thay thế van bi đồng zacco dekko.
1. Ứng dụng chung
- Phân phối nước mát và nước nóng;
- Ống dẫn nước có thể uống được;
- Ống cho các loại hệ thống sưởi nhiệt độ cao và nhiệt độ thấp;
- Ống nối cho máy lạnh.
2. Đặc tính:
- Chịu nhiệt độ cao: Nhiệt độ làm việc duy trì tối đa lên đến 70° C, nhiệt độ tối ta lên đến ° C;

Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:


Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 10 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.
- Không độc hại: không có phụ gia kim loại nặng, sẽ không bị bám bẩn hoặc bị ô nhiễm bởi vi
khuẩn;
- Chống ăn mòn và không đóng cặn: Chống lại các chất hóa học hoặc sự ăn mòn hóa học điện
tử;
- Chịu áp suất cao: áp suất lên đến PN16;
- Chi phí lắp đặt thấp: Trọng lượng nhẹ và dễ dàng lắp đặt có thể giảm chi phí lắp đặt;
- Tuổi bền cao: Trong điều kiện bình thường tuổi thọ hơn 50 năm;
- Tái chế và thân thiện với môi trường.
3. Ưu điểm:
- Tổng chi phí lắp đặt thấp: sản phẩm nhẹ dễ dàng xử lý và lắp đặt nhanh hơn, đồng thời cần ít
thiết bị nặng hơn nâng và định vị đường ống. Giảm chi phí lắp đặt; ( Hình 8.1.1)
- Thiết kế ren với rắc co tháo lắp rất dễ dàng khi lắp đặt hoặc sửa chữa mà không cần cắt bỏ
hệ thống đường ống; ( Hình 8.1.1)
- Tổn thất áp lực ( tốc độ dòng) gần như không có: Ở trạng thái mở hoàn toàn, do bi có lỗ
khoét bằng đường kính ống, nên sẽ cho dòng chảy đạt lưu tốc gần như tuyệt đối, tổn thất tốc
độ qua van gần như không có.
- Bi làm bằng đồng, mạ crom dẫn đến khả năng chống mài mòn cao;
- Thiết kế thân thiện với người dùng, cho phép vận hành trơn tru, tay gạt 2 vị trí đóng và mở
làm giảm thời gian đóng, mở. Tiết kiệm nước và thuận lợi trong quá trình sử dụng;
- Dễ dàng xử lý: PPR là các sản phẩm nhẹ giúp xử lý và định vị các phụ kiện đường ống dễ
dàng và an toàn hơn. Cần thiết bị ít nặng hơn để xếp dỡ, xử lý sản phẩm tại chỗ và định vị
vào rãnh;
- Hiệu suất thủy lực tối ưu: Lớp da mịn bên trong của PPR có khả năng chống tích tụ và cho
phép dòng chảy thủy lực tối ưu;
- Kháng hóa chất: Phụ kiện đường ống PPR có khả năng chống ăn mòn bởi đất mặn và xâm
thực và các chất thường có trong nước thải, bao gồm hầu hết các chất thải công nghiệp;
- Nhạy cảm với môi trường: Sản xuất tiết kiệm nguyên liệu làm giảm việc sử dụng nguyên
liệu. Phụ kiện ống PPR là những sản phẩm có tuổi thọ cao;
- Vòng đệm làm kín khớp nối ( gioăng cao su) PTFE đảm bảo khả năng làm kín dễ
dàng ,không rò rỉ khi hoạt động liên tục hoặc áp suất cao.
- Không bị rung hoặc rít trong quá trình đóng mở van.
- Linh hoạt: PPR là phụ kiện ống mềm có khả năng chịu được chuyển động của đất và tải
trọng bên ngoài mà không bị nứt.

Tài liệu: TIÊU CHUẨN VAN BI 2 ĐẦU ZACCO MR:


Loại tài liệu: TIÊU CHUẨN Mã hiệu: TC: TCQT 2021-01 Phiên bản: 2A Trang 11 / 11

Tài liệu này chứa các thông tin là tài sản của Tập đoàn Dekko. Cấm sao chép, in ấn dưới mọi hình thức nếu không được sự cho
phép của người có thẩm quyền.

You might also like