Professional Documents
Culture Documents
Btctgd - chương 9 - Cầu Thang Btct
Btctgd - chương 9 - Cầu Thang Btct
127
Hình 9.4. Bản thang dốc 3 đợt
128
Hình 9.7: Mặt bằng cầu thang dốc 2 đợt không cốn
Chiều cao,
150-175 140-160 130-150 150 120-150
mm
Chiều rộng,
250-300 280-320 300-350 300 250-280
mm
- Kết cấu phải đủ khả năng chịu lực và có độ bền vững, chống rung động trong
mọi trường hợp tải trọng có thể xảy ra (hb≥8cm). Bản thang kê lên tường sâu tối thiểu
110mm.
- Cốn thang thường có chiều rộng 715 cm
- Cầu thang cần có khả năng chống cháy cao, thi công dễ dàng, thuận lợi và đảm
bảo yêu cầu về thẩm mỹ.
9.3. Đặc điểm tính toán
Lấy điển hình loại cầu thang dốc 2 đợt có cốn thang.
129
Căn cứ vào hồ sơ chi tiết kiến trúc, lựa chọn phương án kết cấu cho cầu thang, xác
định các bộ phận kết cấu, lập mặt bằng kết cấu và tính toán các bộ phận cầu thang.
9.3.1. Tính toán các bộ phận cầu thang dốc 2 đợt có cốn
- Phương án này được lựa chọn nhiều do độ cứng cao và ổn định hơn so với phương án
bản thang không cốn. Nhưng chú ý lien kết lên các cấu kiện xung quanh.
hb
q * (kN/m)
l tt
131
Hình 9.11. Mặt cắt 1-1
q2
q1
q
l tt
9.3.3. Tính toán các bộ phận cầu thang dốc 2 đợt không cốn
- Thường được lựa chọn với phương án cầu thang bộ bố trí trong lõi vách do phần thi
công bản thang nghiêng rất khó khăn khi gối lên vách. Phương án này nếu muốn lựa chọn
bản thang có cốn thì có thể bố trí thêm cốn thang sát vách cứng
133
Hình 9.15. Mặt bằng kết cấu thang không cốn
a) Tính toán bản thang
Bản thang được liên kết trên 2 cạnh: gối lên dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới.
- Sơ đồ tính: Sơ đồ tính như bản dầm nghiêng gối lên dầm chiếu nghỉ và dầm
chiếu tới.
q2
q1
q
l tt
134
Cấu tạo cố thép: Cốt thép chịu lực bố trí theo phương nghiêng (cạnh dài), cốt cấu
tạo theo phương ngang (cạnh ngắn)
135
Bản chiếu nghỉ, chiếu tới được liên kết trên 4 cạnh với tường, dầm chiếu nghỉ hoặc
dầm chiếu tới. Việc tính toán và bố trí cốt thép tương tự bản sàn phẳng.
Hình 9.20. Bản vẽ mặt cắt bố trí cốt thép trong bản chiếu nghỉ
Cốt thép để
chờ khi đổ
vách
136