You are on page 1of 11

Chương 9

CẦU THANG BÊ TÔNG CỐT THÉP

9.1. Khái niệm chung

9.1.1. Khái niệm


Cầu thang là một bộ phận kết cấu của công trình đảm bảo giao thông giữa các tầng
trong điều kiện thông thường cũng như khi có sự cố cháy nổ, hoặc báo động.

Hình 9.1. Thang bộ


9.1.2. Phân loại cầu thang
a) Theo mặt bằng:
- Cầu thang dốc 1 đợt, hai đợt, ba đợt
- Cầu thang xoắn ốc

Hình 9.2. Bản thang dốc 1 đợt


126
Hình 9.3. Bản thang dốc 2 đợt

127
Hình 9.4. Bản thang dốc 3 đợt

Hình 9.5 Bản thang dốc 4 đợt


b) Theo sơ đồ kết cấu
- Cầu thang có cốn.
- Cầu thang không cốn. (Bản chịu lực).
- Cầu thang có dầm xương cá.
- Cầu thang có bậc công xon.

Hình 9.6: Mặt bằng cầu thang dốc 2 đợt có cốn

128
Hình 9.7: Mặt bằng cầu thang dốc 2 đợt không cốn

9.2. Đặc điểm cấu tạo:


- Vị trí phải được bố trí đủ và thuận lợi cho việc đi lại cũng như đáp ứng các yêu
cầu của tiêu chuẩn thiết kế kiến trúc.
- Bề rộng và độ dốc bản thang đảm bảo yêu cầu đi lại theo TC thiết kế (Góc
nghiêng =30-350).
- Bề rộng chiếu nghỉ  bề rộng 1 đợt thang.
- Chiều cao bậc thang = 1520 cm; chiều rộng bậc thang = 2530 cm.

Nhà ở Trường học Hội trường Bệnh viện Nhà trẻ

Chiều cao,
150-175 140-160 130-150 150 120-150
mm
Chiều rộng,
250-300 280-320 300-350 300 250-280
mm
- Kết cấu phải đủ khả năng chịu lực và có độ bền vững, chống rung động trong
mọi trường hợp tải trọng có thể xảy ra (hb≥8cm). Bản thang kê lên tường sâu tối thiểu
110mm.
- Cốn thang thường có chiều rộng 715 cm
- Cầu thang cần có khả năng chống cháy cao, thi công dễ dàng, thuận lợi và đảm
bảo yêu cầu về thẩm mỹ.
9.3. Đặc điểm tính toán
Lấy điển hình loại cầu thang dốc 2 đợt có cốn thang.

129
Căn cứ vào hồ sơ chi tiết kiến trúc, lựa chọn phương án kết cấu cho cầu thang, xác
định các bộ phận kết cấu, lập mặt bằng kết cấu và tính toán các bộ phận cầu thang.
9.3.1. Tính toán các bộ phận cầu thang dốc 2 đợt có cốn
- Phương án này được lựa chọn nhiều do độ cứng cao và ổn định hơn so với phương án
bản thang không cốn. Nhưng chú ý lien kết lên các cấu kiện xung quanh.

Hình 9.8: Mặt bằng KC 1 cầu thang dốc 2 đợt có cốn


a) Tính toán bản thang
Bản thang được liên kết trên 4 cạnh biên với tường, cốn, dầm chiếu nghỉ và dầm
chiếu tới.
- Sơ đồ tính: Tùy theo tỉ lệ kích thước các cạnh bản l2*/l1 (l2*=l2/cos) mà chọn sơ
đồ tính là bản loại dầm hay bản kê 4 cạnh, theo tỉ lệ độ cứng đơn vị giữa dầm với bản và
cấu tạo tường biên mà mô hình hóa liên kết là ngàm hay khớp.
Nếu bản loại dầm do l2*/l1  2 và cạnh bản liên kết với tường gạch thì cắt dải bản
rộng 1 m theo phương cạnh ngắn tính như dầm đơn giản, sơ đồ tính bản thang như sau:

hb

q * (kN/m)

l tt

Hình 9.9: Sơ đồ tính bản thang


- Tải trọng tác dụng gồm:
130
+) Bậc xây, lát bậc
+) Bản thang
+) Vữa trát
+) Hoạt tải
Tổng tải trọng này là q (kN/m2) tác dụng phương thẳng đứng sẽ quy về phương
vuông góc mặt phẳng bản thang:
q*= q.cos.1m (kN/m)
- Nội lực: Tính toán như đối với bản kê hoặc bản dầm (đã giới thiệu trong BT
phần 1) theo sơ đồ tính tương ứng.
- Tính toán cốt thép: Từ nội lực tìm được, tính toán cốt thép cho 1 m bề rộng bản.
- Cấu tạo cốt thép: Tương ứng với bản kê hoặc bản dầm có cấu tạo thích hợp.

Hình 9.10.Mặt bằng bố trí cốt thép thang bộ

131
Hình 9.11. Mặt cắt 1-1

Hình 9.12. Mặt cắt 2-2

b) Tính toán bản chiếu nghỉ, bản chiếu tới


Bản chiếu nghỉ, chiếu tới được liên kết trên 4 cạnh với tường, dầm chiếu nghỉ hoặc
dầm chiếu tới. Việc tính toán và bố trí cốt thép tương tự bản sàn phẳng.
c) Tính toán cốn thang
Cốn thang kê hai đầu lên dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới, có thể quan niệm như
dầm đơn giản gối khớp 2 đầu.
- Sơ đồ tính:

q2
q1
q
l tt

Hình 9.13. Sơ đồ tính cốn thang


- Tải trọng tác dụng vào cốn gồm:
+) Tải bản thang truyền vào
+) Lan can, tay vịn
+) Trọng lượng bản thân
Tổng tải trọng này là q (kN/m) tác dụng phương thẳng đứng sẽ quy về phương
vuông góc với trục cốn thang:
132
q1= q.cos (kN/m)
- Nội lực: Tính toán như đối với dầm đơn giản chịu tải trọng q1. Thành phần q2 có
thể bỏ qua.
- Tính toán cốt thép dọc và cốt đai.
- Cấu tạo cốt thép: Nếu bề rộng cốn thang < 15cm có thể cấu tạo đai 1 nhánh.
d) Tính toán dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới
Dầm chiếu nghỉ có thể kê hai đầu lên tường hoặc liên kết với cột.
Dầm chiếu tới có thể kê hai đầu lên dầm khung hoặc liên kết với cột.
- Sơ đồ tính: Tùy theo liên kết 2 đầu dầm là tường hay cột (cần xét tương quan độ
cứng đơn vị dầm - cột) mà xây dựng sơ đồ tính đơn giản cho dầm thang có liên kết 2 đầu
là khớp hoặc ngàm.
- Tải trọng tác dụng vào dầm:
+) q1d: trọng bản thân dầm
+) q2d: tải trọng do bản chiếu tới hoặc chiếu nghỉ truyền vào.
+) P: tải trọng do cốn thang truyền vào.

Hình 9.14. Bản vẽ bố trí cốt thép dầm chiếu nghỉ

9.3.3. Tính toán các bộ phận cầu thang dốc 2 đợt không cốn
- Thường được lựa chọn với phương án cầu thang bộ bố trí trong lõi vách do phần thi
công bản thang nghiêng rất khó khăn khi gối lên vách. Phương án này nếu muốn lựa chọn
bản thang có cốn thì có thể bố trí thêm cốn thang sát vách cứng

133
Hình 9.15. Mặt bằng kết cấu thang không cốn
a) Tính toán bản thang
Bản thang được liên kết trên 2 cạnh: gối lên dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới.
- Sơ đồ tính: Sơ đồ tính như bản dầm nghiêng gối lên dầm chiếu nghỉ và dầm
chiếu tới.

q2
q1
q
l tt

Hình 9.16. Sơ đồ tính bản thang không cốn


- Tải trọng tác dụng gồm:
+) Bậc xây, lát bậc
+) Bản thang
+) Vữa trát
+) Hoạt tải
Tổng tải trọng này là q (kN/m2) tác dụng phương thẳng đứng sẽ quy về phương
vuông góc mặt phẳng bản thang:
q*= q.cos.1m (kN/m)

134
Cấu tạo cố thép: Cốt thép chịu lực bố trí theo phương nghiêng (cạnh dài), cốt cấu
tạo theo phương ngang (cạnh ngắn)

Hình 9.17. Bản vẽ bố trí cốt thép

Hình 9.18. Mặt cắt 1-1

Hình 9.19. Mặt cắt 2-2


b) Tính toán bản chiếu nghỉ, bản chiếu tới

135
Bản chiếu nghỉ, chiếu tới được liên kết trên 4 cạnh với tường, dầm chiếu nghỉ hoặc
dầm chiếu tới. Việc tính toán và bố trí cốt thép tương tự bản sàn phẳng.

Hình 9.20. Bản vẽ mặt cắt bố trí cốt thép trong bản chiếu nghỉ

c) Tính toán dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới


- Tải trọng tương tự như phần cầu thang có cốn nhưng bỏ phần tải trọng tập dung do cốn
thang tác dụng lên.
- Lưu ý: cần phải để thép chờ khi đổ vách nếu dầm lien kết với vách hoặc cột

Cốt thép để
chờ khi đổ
vách

Hình 9.21. Bản vẽ bố trí cốt thép dầm chiếu nghỉ

136

You might also like