You are on page 1of 10

t

I. Giới thiệu
 Phần mềm quản lý hệ thống bán hàng siêu thị điện máy cung cấp cho người
dùng ứng dụng để có thấy xem các sản phẩm và tiện ích để khách hàng có
thể lựa chọn trên mạng internet.
 Hiện nay, việc bán hàng hay giới thiệu sản phẩm qua mạng đang dần trở nên
phổ biến trên toàn thế giới do nhu cầu sử dụng internet ngày càng cao.
 Phần mềm được tạo ra để mọi người dùng, khách hàng trên toàn quốc có thể
tham khảo các sản phẩm của nhiều thương hiệu trực tiếp thông qua mạng
internet.

II. Phát biểu bài toán.


Yêu cầu xây dựng một hệ thống quản lý việc mua bán hàng của siêu thị. 
 Người quản lý nắm được tình hình mua bán, doanh thu của siêu thị, việc
thống kê được thực hiện hàng tháng, hàng qui cũng có khỉ đột xuất theo yêu
cầu. 
 Thủ kho quản lý số lượng hàng trong kho theo mã số hàng hoá, kiểm kê
hàng hoá trong kho. 
 Nhân viên bán hàng sẽ tính tiên những mặt hàng mà khách mua và lập hoá
đơn cho khách. 
 Khách hàng là người mua hàng từ siêu thị. Có 2 dạng khách hàng khách
hàng bình thường và khách hàng thân thiện. Nếu khách hàng là khách hàng
thân thiện thì mã số khách hàng sẽ được lưu trong hệ thống và được hưởng
quyền lợi tử chương trình này. 
 Việc quản lý mua bán hàng ở siêu thị được thực hiện như sau: 
 Người quản lý trực tiếp liên hệ với nhà sản xuất để nhập hàng vào siêu
thị, cũng như quan hệ với đối tác để bán hàng ra ngoài. Người quản lý sẽ
quản lý thông tin khách hàng, thống kê doanh thu của siêu thị hàng
tháng, hàng năm. 
 Khi hàng hoá được nhập vào thì Thủ Kho sẽ Tạo Phiếu Nhập Hàng ghi
đầy đủ thông tin về việc nhập hàng đó. Khi hàng được bán trực tiếp cho
đối tác lớn hay hàng hoá được đưa lên quầy thi Thủ Kho sẽ Tạo Phiếu
Xuất Hàng, Thủ Kho kiểm kê hàng hoá trên kho, khi có mặt hàng nào hết
hạn sử dụng thì Tạo Phiếu Trả Hàng cho nhà sản xuất 
 Nhân viên bán hàng làm việc theo ca, khi đến ca làm việc của mình, nhân
viên phải đăng nhập vào hệ thống. Khi khách hàng lựa chọn hàng hoá
mua và yêu cầu tính tiền, nhân viên sẽ tính tiền và lập hoá đơn cho
khách.

III. Project Charter


1. Mục Đích
Đây là phần mềm giúp cho quản lý một cách chính xác về quá trình sử dụng.
Phần mềm quản lý mang đến cho bạn sự chủ động trong việc nắm bắt thông tin
hàng tồn, giảm tỉ lệ thất thoát nhờ những con số được theo dõi trên phần mềm.
Từ đó, bạn có thể đưa ra những định hướng đúng đắn và kịp thời trong hoạt
động quản lý. Quản lý kho tại các chi nhánh khác nhau, luân chuyển hàng hóa
tồn kho từ chi nhánh này sang chi nhánh khác, sắp xếp số lượng hàng hóa phù
hợp với từng địa điểm, tại từng thời điểm khác nhau căn cứ trên nhu cầu văn
phòng Tất cả những công việc đó sẽ được phần mềm hỗ trợ dễ dàng bằng thao
tác quản lý cực kì đơn giản. Bên chuyển và bên nhận sẽ có thể xác thực số
lượng hàng hóa, giảm thiểu thất thoát, tiết kiệm thời gian.
Hệ thống phần mềm quản lý siêu thị điện máy tập trung chính vào việc tin
học hoá các quy trình nghiệp vụ chính như:
 Quản lý hệ thống tài sản.
 Quản lý nhân sự sử dụng.
 Quản lý nhà cung cấp.
 Quản lý kho.
 Quản lý chi phí.
 Quản lý báo cáo.
 Quản lý phân quyền.
 Quản lý bán hàng.
Hệ thống quản lý siêu thị điện máy gồm 3 người sử dụng chính: Trang quản
trị dành cho admin (người quản trị hệ thống), trang dành cho quản lý và cuối
cùng là trang dành cho nhân viên bán hàng.
 Trang dành cho nhân viên: Chỉ dành cho nhân viên bán hàng.
 Trang dành cho quản lý: 
 Có thể quản lý được nhân viên, chức vụ, quyền hạn, … 
 Có thể sử dụng các thao tác như tạo mới, thay đổi,
xóa, ...
 Có thể quản lý các mặt hàng tồn, chi phí, báo cáo, …
 Trang dành cho admin (người quản trị hệ thống): Theo dõi được
tất cả hoạt động trong hệ thống.
2. Các giả thiết cần thiết lập
 Chúng ta sẽ sử dụng lại kiến trúc của hệ thống quản lý siêu thị trước đó.
 Hệ thống sẽ được xây dựng sử dụng mô hình Thác Nước.
 Khách hàng sẽ cung cấp những chuyên gia về nghiệp vụ khi cần thiết
trong quá trình phát triển.
 Hệ thống sẽ được chạy trên các tài nguyên máy tính và mạng sẵn có.
 Khách hàng sẽ ký nhận các sản phẩm bàn giao trong một ngày sau lần
bàn giao.
 Đây sẽ là một ứng dụng trên Web.
 Đội phát triển dự án nội bộ sẽ thực hiện công việc.
3. Các mục tiêu dự án và các tiêu chí thành công
 Tiếp nhân yêu cầu của khách hàng: tiếp nhận đúng, đủ mong muốn của
khách hàng và tư vấn một số biện pháp công nghệ phù hợp. Xác định sự
phụ thuộc của phần mềm: nắm bắt được các tác nhân sẽ tác động vào hệ
thống.
 Ước lượng tài nguyên cần để hoàn thành dự án: chia dự án thành nhiều
phần với các chức năng khác nhau và ước lượng thời gian, tài nguyên cần
thiết cho từng nhiệm vụ đó.
 Phân công công việc:  lập lịch biểu cho từng thành viên sao cho tối ưu
nhất, giảm thiểu tối đa sự phụ thuộc lẫn nhau để tránh sự chậm trễ, chờ
đợi lẫn nhau khi làm việc.
 Hoàn thành dự án, kiểm tra trước khi bàn giao: khi hoàn thành phải kiểm
tra, sửa tất cả các lỗi có thể phát hiện được.
 Bàn giao cho khách hàng: khách hàng hài lòng với sản phẩm phần mềm.
 Bảo dưỡng phần mềm: Kiểm tra, sửa lỗi trên báo cáo và yêu cầu của
khách hàng.
4. Yêu cầu của dự án
 Hoàn thành dự án trong thời gian với chi phí, chất lượng của sản phẩm và
đảm bảo sức khỏa của nhân viên.
 Chất lượng, tiến độ, ngân sách cho sản phẩm đạt được sự hài lòng khách
hàng. Các chức năng của phần mềm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, đạt được
lợi nhuận, phát triển thị trường, danh tiếng, cải thiện sự cạnh tranh cho
khách hàng. 
 Thời gian (Thời gian thực hiện, tốc độ thực hiện, sai lệch tiến độ), chi phí
dự án phải đảm bảo lợi nhuận, an toàn. Lợi nhuận phù hợp với thỏa thuận
của các bên, tiến độ thực tế đảm bảo không được quá so với dự tính.
Ngân sách cho dự án phù hợp với tính toán, số giờ công làm việc của
nhân viên đảm bảo sức khỏe.
5. Mô tả dự án, phạm vi và các sản phẩm chính
 Phần mềm được làm ra với mục đích quảng bá thông tin, quảng bá
thương hiệu cho doanh nghiệp đến khách hàng thông qua môi trường
Internet. Hệ thống quản lý cũng giúp cho doanh nghiệp quản lí được số
lượng hàng hóa trong kho, thông tin về các đơn hàng, đưa ra các thông
tin về báo cáo thống kê từ đó giúp cho việc quản lí được hiệu quả. 
 Đối với người sử dụng thuộc siêu thị điện máy, phần mềm sử dụng trực
tiếp tại cửa hàng, kho hàng của siêu thị. Còn đối với khách hàng trực
tuyến có thể thao tác trực tiếp trên website của siêu thị. 
 Siêu thị điện máy chủ yếu cung cấp các sản phẩm điện tử dân dụng có giá
thành trung bình khá cao nên cần phải quản lý một cách chặt chẽ.
6. Rủi ro có thể xảy ra của dự án
 Ngân sách/Nguồn tài trợ cho dự án không đủ để tiếp tục dự án.
 Thời gian thực hiện dự án vượt quá dead line. 
 Trong quá trình làm thì bị thay đổi về phạm vi và yêu cầu của dự án 
 Khó khăn về mặt kĩ thuật. 
 Vấn đề thiếu nhân lực. 
 Các tác nhân bên ngoài (bệnh dịch, thiên tai, …) làm ảnh hưởng đến thời
gian hoàn thành dự án.
7. Danh sách các bên liên quan chính 
 Nhà tài trợ:
 Đội dự án:
 Người dùng: Nhân viên trực đơn hàng.
 Người dùng: Người quản lý siêu thị.
 Người dùng: Các khách hàng có nhu cầu mua hàng.
 Các khách hàng: Những người đã có thu nhập độ tuổi từ 16 tuổi trở lên.
 Những người mà tham gia tích cực vào dự án hoặc quyền lợi của họ có thể
ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực bởi việc thực hiện và đầu ra
8. Các yêu cầu phê duyệt dự án
 Yếu tố tạo nên sự thành công của dự án: 
 Sản phẩm phần mềm đạt được đúng kỳ vọng của khách hàng 
 Sản phẩm được đưa đến khách hàng đúng hoặc sớm hơn thời gian mà
khách hàng đặt ra 
 Chi phí thực hiện không được quá ngân sách/nguồn tài trợ
 Ai quyết định dự án thành công: 
 Giám đốc điều hành dự án 
 Ai ký tên vào dự án: 
 Giám đốc điều hành dự án
9. Các tiêu chí hủy dự án
 Ngân sách để thực hiện dự án vượt quá ngân sách/nguồn tài trợ của dự án 
 Bên khách hàng yêu cầu hủy dự án 
 Nhân lực không đủ để tiếp tục dự án 
 Các tác nhân bên ngoài (dịch bệnh, thiên tai, …) ảnh hưởng đến dự án
10.Người quản lý được phân công trách nhiệm và cấp quyền hạn
 Lập lịch trình cho dự án và các giai đoạn của dự án 
 Quản lý tài nguyên con người: 1 người code server, 1 người code client, 1
người thiết kế, 1 người test và deploy, quản lý là người trao đổi yêu cầu
với khách hàng và phổ biến cho mọi người 
 Nếu có rủi ro thì phải trao đổi với khách hàng và mọi người để tìm giải pháp
- Đảm bảo là dự án hoàn thành trong kỳ học môn quản lý dự án phần mềm 
 Các nhiệm vụ hành chính, điều phối và trách nhiệm giải trình - Trong quá
trình làm mọi người phải báo cáo công việc sau mỗi ngày
11.Tên và quyền hạn của nhà tài trợ hoặc những người cho phép điều khiển
dự án
 Nhà tài trợ, những người cho phép điều khiển dự án 
 Nhà tài trợ: cô Nguyễn Quỳnh Chi 
 Quyền hạn nhà tài trợ: 
 Cô Nguyễn Quỳnh Chi có thể thay đổi các tiêu chí của dự án, phê duyệt
trước khi sản phẩm đến tay khách hàng 
 Nhà tài trợ có quyền góp ý kiến của mình vào hiệu năng của phần mềm
12. Sản phẩm bàn giao.
 Trang Web mua bán siêu thị điện máy:
 Hệ thống đăng ký/ đăng nhập.
 Hệ thống phân quyền.
 Hệ thống giỏ hàng mua bán.
 Hệ thống quản lý kho.
 Hệ thống tìm kiếm.
 Hệ thống quản lý nhân sự.
 Hệ thống quản lý thu chi, nhà cung cấp.
 Hệ thống mua bán:
 Hệ thống đặt hàng.
 Hệ thống quản lý thông tin giao dịch.
 Hệ thống xử lý đơn hàng.
13. Các sản phẩm bàn giao.
 Ứng dụng:
 Phần mềm.
 Quản lý tài nguyên và con người di động trên Web.
 Công cụ tạo báo cáo tùy biến:
 Cho phép người dùng tuy cập tới kho dữ liệu
 Phân phối dưới dạng HTML và Excel
 Tài liệu hướng dẫn sử dụng
14. Ngoài phạm vi dự án
 Hệ thống tin tức.
 Tính giá động.
 Trang đấu giá.
 Hệ thống bảo mật.
 Tích hợp với luật pháp.
 Hệ thống trợ giúp.
 Hệ thống giao tiếp giữa nhân viên và khách hàng.
15. Lịch trình và các giai đoạn của dự án
 Ước tính thời gian lấy yêu cầu, phân tích là 1 tháng.
 Ước tính thời gian phát triển hệ thống từ 10-12 tháng tháng tổng số 
 Dự án được dự định bắt đầu trong tháng 9 2020 và kết thúc trong cuối
quý 2 đầu quý 3 năm 2021. 
 Phiên bản đầu tiên được dự định bàn giao trong vòng 10 tháng và phiên
bản tiếp theo dự định sau 4-6 tháng. 
 Bảo trì định kì 1 năm 1 lần.
IV. Work Breakdown Structures
 Các nhiệm vụ chính:
+ Khởi tạo dự án: Xác định được khách và tiếp nhận đầy đủ mong muốn,
yêu cầu ban đầu của họ.
+ Tư vấn, bàn bạc: Đưa ra sơ bộ giải pháp và đánh giá các khả năng dựa
trên yêu cầu và điều kiện của khách hàng.
+ Thống nhất yêu cầu: Chốt được kế hoạch và các yêu tố ảnh hưởng đến
dự án. Cam kết, ký hợp đồng với khách hàng.
+ Thiết kế hệ thống: Lập chi tiết đầu đủ về các thành phần, tính năng và
sự tương tác của chúng trong hệ thống.
+ Xây dựng sản phẩm: Hoàn thiện phần mềm, trình bày cho khách hàng.
Kiểm tra và sửa các lỗi nếu có.
+ Bàn giao cho khách hàng: Hoàn tất dự án, kiểm tra lại các chức năng,
bàn giao sản phẩm cho khách hàng. Chốt hoàn thành hợp đồng.
+ Kết thúc dự án: Bàn bạc nội bộ về quá trình thực hiện, lưu trữ lại các
tài liệu để tái sử dụng/ tham khảo trong tương lai.
V. Lập lịch cho dự án
Mã Tên CV Công việc Thời Nhân
CV trước gian(ngày) lực
1 Tìm hiểu thông tin khách hàng - 1 1
2 Gửi email 1 0.5 1
3 Gọi điện trao đổi 2 0.5 1
4 Giới thiệu dịch vụ 3 1 1
5 Lăng nghe yêu cầu 4 1 3
6 Đánh giá yêu cầu 5 1 3
7 Họp nhóm sau khởi tạo dự án 6 1 5
8 Nghiên cứu giải pháp 7 5 5
9 Đánh giá chi phí 8 3 5
10 Đưa ra các rủi ro 9 2 5
11 Gặp khách hàng trao đổi 10 1 1
12 Phân loại các yêu cầu 11 3 5
13 Xác định các đối tượng sử dụng 12 2 2
14 Xác định giữa các mối quan hệ 12 2 2
giữa các yêu cầu
15 Đánh giá rủi ro giá thành 11 2 2
16 Đánh giá khả thi thực hiện 11 2 2
17 Họp nhóm sau khi tư vấn , bàn 12 1 5
bạc
18 Trình bày giải pháp 17 1 1
19 Giải đáp thắc mắc 18 1 1
20 Thay đổi dựa trên ý kiến khách 19 3 3
hàng
21 Đánh giá các yếu tố ảnh 17 1 2
hưởng(kinh tế, xã hội)
22 Thống nhất chi phí thời gian 21 1 2
23 Đàm phán thương lượng 17 1 2
24 Kí kết hợp đồng 23 1 1
25 Họp nhóm sau thống nhất yêu 24 1 5
cầu
26 Thiết kế giao diện 25 4 1
27 Thiết kế hướng đối tượng 25 5 2
28 Thiết kế cơ sở dữ liệu 25 4 1
29 Thiết kế xử lí 25 4 1
30 Họp nhóm sau thiết kế hệ thống 27 1 5
31 Cài đặt mã nguồn 30 14 2
32 Kiểm thử phần mềm 31 3 2
33 Viết báo cáo 32 1 1
34 Họp nhóm sau khi xây dựng sản 33 1 5
phẩm
35 Gặp gỡ khách hàng để bàn trao 34 1 1
đổi về sản phẩm
36 Bàn giao sản phẩm 35 1 2
37 Thanh toán 36 1 2
38 Họp nhóm sau bàn giao sản 37 1 5
phẩm
39 Đánh giá về sản phẩm 38 1 5
40 Tạo báo cáo kết thúc dự án 39 1 1
41 Lưu trữ dự án 40 1 1

VI. Biểu đồ Gantt

You might also like