You are on page 1of 5

PHÒNG GD - ĐT QUẢNG TRẠCH Điểm ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 BA ĐỒN Đọc: Năm học:2011-2012


Họ và tên: …………………………… Viết: MÔN: TIẾNG VIỆT
Lớp: …3….. Chung: THỜI GIAN: PHÚT
I-Đọc thầm và làm bài tập:(4điểm)
1/ Đọc thầm bài: Hội vật (TV lớp 3, tập 2, trang 58)
2/ Làm bài tập:
Bài 1- Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng cho
mỗi câu hỏi sau:
Câu 1 (0,5 điểm): Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?
a) Vì Quắm Đen lăn xả vào ông Cản Ngũ.
b) Vì người tứ xứ muốn xem tài ông Cản Ngũ.
c) Cả hai ý trên đều đúng.

Câu 2 (0,5 điểm): Những chi tiết nào miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
a) Tiếng trống vật nổi lên dồn dập. Người tứ xứ đổ về như nước chảy.
b) Người ta chen lấn nhau, quây kín quang sới vật, nhiều người phải trèo lên những
cây cao gần đấy xem cho rõ.
c) Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 3 (0,5 điểm): Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
a) Vì ông may mắn.
b) Vì ông biết dành sức, chờ khi đối phương đuối sức thì mới ra tay và chiến thắng dễ dàng.
c) Vì ông khoẻ và đấu vật giỏi.

Câu 4 (0,5 điểm): Bộ phận được gạch dưới trong câu “Người tứ xứ đổ về như nước.” trả lời cho câu
hỏi nào dưới đây?

a) Ai? b) Làm gì? c) Thế nào?


Bài 2(1 điểm): Kẻ chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai? trong câu văn sau
Người xem bốn phía xung quanh reo ồ cả lên.
Bài 3 (1 điểm): Gạch dưới sự vật được nhân hoá trong các câu thơ sau:
Chị mây vừa kéo đến Đất nóng lòng chờ đợi
Trăng sao trốn cả rồi Xuống đi nào, mưa ơi.
II. Viết
1) Chính tả (Nghe – Viết): (15 phút)
Bài viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử (Tiếng Việt lớp 3- Tập 2 - trang 65)
Viết đoạn: “ Sau khi đã về trời .......tưởng nhớ ông. ”
2) Tập làm văn: (25 phút)
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em
được xem .
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: TIẾNG VIỆT (VIẾT)
THỜI GIAN: 60 PHÚT
Năm học: 2011-2012
 Ghi chú: Học sinh làm trên giấy ô li

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II


MÔN: TIẾNG VIỆT
NĂM HỌC: 2011-2012

A/ KIỂM TRA ĐỌC:


I -Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : (4điểm)
Bài 1: Câu 1: b (0,5đ) Câu 2: c (0,5đ) Câu 3: b ( 0,5đ) Câu 4: b (0,5đ)

Bài 2 (1 điểm): Kẻ chân bộ phận trả lời câu hỏi Ai? trong câu văn sau
Người xem bốn phía xung quanh reo ồ cả lên.

Bài 3 (1 điểm): Gạch dưới sự vật được nhân hoá trong các câu thơ sau:

Chị mây vừa kéo đến Đất nóng lòng chờ đợi

Trăng sao trốn cả rồi Xuống đi nào, mưa ơi.

II - Bài đọc thành tiếng: 6 điểm


- Đọc thành tiếng một đoạn trong các bài(5đ)
-Trả lời 1 câu hỏi do GV nêu(1đ)
1- Hội đua voi ở Tây Nguyên 3- Ngày hội rừng xanh
2- Nhà ảo thuật 4- Đi hội chùa Hương

B/ KIỂM TRA VIẾT:


I - Chính tả: 5điểm (-Mỗi lỗi chính tả trừ 0,5 điểm
-Viết xấu , sai kích thước toàn bài trừ 1điểm )
II - Tập làm văn: 5điểm
-Nội dung đủ: 3điểm
-Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: 1điểm
-Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch: 1điểm

*Cách tính điểm:


Tiếng Việt viết: 10điểm
Tiếng Việt đọc: 10điểm
Điểm Tiếng Việt= (Tiếng Việt viết+ Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)

You might also like