Professional Documents
Culture Documents
QTTH Bai3
QTTH Bai3
QTTH Bai3
HỆ THỐNG NHẬN DIỆN
THƯƠNG HiỆU &
ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
Thuật ngữ
• Nhận diện ( nhân dạng) thương hiệu (Brand identity)
• Theo Aaker, hệ thống nhận diện Thương hiệu - một tập hợp đặc biệt
các Liên kết mà TH đại diện & cam kết với Khách hàng của mình.
• Các liên tưởng TH này đại diện cho lý do TH tồn tại, mang hàm ý là
cam kết hay lời hứa của TH với khách hàng của mình, giúp tạo ra mối
quan hệ giữa tổ chức sở hữu TH & NTD thông qua các tuyên bố về
giá trị ( value propositions)
Xây dựng một Định hướng một cách Tiếp cận, truyền đạt và thiết
thương hiệu nhất quán và tương thích lập những hình ảnh, liên
gần gủi với nhu cầu, cho các chiến lược, hoạt tưởng mong muốn về thương
mong ước và lối sống động liên quan đến hiệu vào trong tâm trí khách
của khách hàng thương hiệu hàng mục tiêu
Các yếu tố nhận diện thương hiệu
• Các yếu tố nhận diện vô hình: Cơ sở thiết lập
vị trí thương hiệu trong tâm trí khách hàng
Mở rộng
Cốt lõi
Văn hoá
Mối quan hệ ✓T ự do
✓ Bạn bè thân thiết, Ipad - APPLE
✓Nhân văn
chia sẻ ✓Califonia
• Đăng ký bảo hộ
Âm thanh
Logo
Kiểu dáng
Biểu tượng
Bao bì
Tự do Liên tưởng Mô tả
✓Đặt tên ✓Ý nghĩa của tên công ty/nhãn hàng ✓Thiết kế mỹ thuật
Thiết kế logo
• Có vai trò rất lớn trong việc nâng cao khả năng
nhận biết thương hiệu
• Thay thế trong giao dịch cho những nhãn hàng dài
• Ý nghĩa logo
• Hồ sơ chuẩn hóa việc sử dụng và chống sử dụng tên công ty/ nhãn
hàng, logo, slogan, biểu tượng (Qui cách chữ hiễn thị, kích cỡ, màu
sắc, vị trí, màu nền, …)
• Hồ sơ chuẩn hóa việc áp dụng tên công ty/nhãn hàng, logo, slogan,
biểu tượng trong các vật dụng, vật phẩm, giao diện của công ty::
◦ Danh thiếp
◦ Giấy tiêu đề, văn phòng phẩm các lọai, bìa kẹp tài liệu, CD
◦ Website, email
◦ …
ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
Khách hàng
mục tiêu
Tính cách
Văn hoá
Lối sống
Xác định thính giả mục tiêu Định hướng, và truyền thông tới ai?
Xác định các yếu tố xác nhận/chứng thực Cơ sở nào để khách hàng tin tưởng
Bản tuyên ngôn định vị thương hiệu
Xác định thính giả mục tiêu Định hướng, và truyền thông tới ai?
Xác định các yếu tố xác nhận/chứng thực Cơ sở nào để khách hàng tin tưởng
PS Aquafresh
Không sâu Trắng răng
răng thơm miệng
Colgate Close-up
Bản đồ định vị thương hiệu
Dựa trên 2 thuộc tính
Nhỏ gọn
Toyota Yaris
Mercedes
Nam tính GLK Nữ tính
Toyota Camry
◦ Giá thấp
◦ Công dụng trong 1 tình huống cụ thể - Giày Nike tốt nhất cho các
vận động viên điền kinh
◦ So với đối thủ cạnh tranh – Coca Cola đỏ truyền thống / Pepsi
Xanh năng động
◦ Chất lượng tương xứng với giá – “Sfone tiết kiệm hơn công bằng
hơn”
• Chú trọng vào phần giá trị gia tăng chứa đựng
trong sản phẩm để thu hút thúc đẩy NTD ra
quyết định.
ĐỊNH VỊ CẠNH TRANH
• Định vị của DN tại những vị trí khác nhau so với đối thủ:
◦ Định vị thương hiệu dẫn đầu – chiếm thị phần lớn, được
nhận biết cao, dễ dàng trong chiến lược phát triển đa
thương hiệu
• Sự kết hợp giữa POD và POP sẽ làm nổi bật ưu thế của SP
mới, thương hiệu mới. Trong lịch sử marketing, nhiều công
ty đã tung ra các SP mới không chỉ với điểm khác biệt mà
còn có các điểm tương đồng được tính toán rất kỹ. Các
điểm tương đồng này có vai trò cân bằng, triệt tiêu hoặc
phủ nhận điểm khác biệt của SP cạnh tranh
CHIẾN LƯỢC TÁI ĐỊNH VỊ
(Reposition of the brand)
• Định vị lại một thương hiệu đã trở nên cũ kỹ theo thời gian
do:
● Các liên tưởng về thương hiệu trở nên lạc hậu, ít hấp
dẫn.
● Nhận thức về nhu cầu, lợi ích tìm kiếm thay đổi.
• Tái định vị là xác định lại tiêu thức định vị, xây dựng lại
tuyên ngôn định vị nhằm định hướng lại công tác truyền
thông tái xác lập hình ảnh cho thương hiệu trong tâm trí
KH.