You are on page 1of 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT

-KHOA NÔNG LÂM-

KẾ HOẠCH SẢN XUẤT RAU XÀ LÁCH

Học phần: Cây rau


GVHD: Cao Thị Làn
SVTH: Trương Thị Kiều Thanh
LỚP: NHK43, MSSV:1911393

Đà lạt, tháng 4 năm 2022


KẾ HOẠCH SẢN XUẤT CẢI THẢO TRONG NĂM 2022 TẠI
LÂM ĐỒNG
I. Mục đích, yêu cầu
-Sản xuất cải thảo trong điều kiện sản xuất an toàn, không bị ảnh
hưởng bởi các yếu tố gây ô nhiễm sản phẩm như: mùi, khói, bụi,
chất thải, hóa chất độc hại từ hoạt động giao thông vận tải, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, sinh hoạt khu dân cư,
bệnh viện, khu chăn nuôi, cơ sở giết mổ, nghĩa trang.
- Phải có vùng đệm hoặc trồng cây rào chắn để tránh nguy cơ tiềm
ẩn của việc phun thuốc bảo vệ thực vật hoặc các nguồn nhiễm bẩn
từ bên ngoài.
- Sử dụng nguồn nước đạt tiêu chuẩn theo quy định.
- Không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học bị cấm, chất kích
thích sinh trưởng và thuốc trừ cỏ.
- Không sử dụng giống biến đổi gen.
II. Nội dung
1. Loại rau sản xuất
-Tên gọi : Cải bắp
-Tên khoa học: Brasica pekinensis Rupr.
-Họ khoa học: Thuộc họ Cải (Brassicaceae).
-Tên tiếng anh: Napa Cabbage.
a. Đặc điểm thực vật học: Thuộc loại rễ chùm, phân nhánh, khi bộ lá phát
triển phía trên thì hệ rễ tiếp tục ăn sâu xuống đất, ăn nông khi cây ở giai đoạn
thành thục, hệ rễ ăn sâu khoảng 30cm và rộng khoảng 40cm.
b. Yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh:
- Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng dinh dưỡng 23-250C.
- Ánh sáng: Là cây ưa ánh sáng ngày dài.
- Ẩm độ: Trong điều kiện đảm bảo đủ ẩm thường xuyên 70-80%, cây sẽ cho
năng suất thu hoạch cao.
- Đất và dinh dưỡng: Có thể trồng trên các loại đất khác nhau hoặc đất thịt
nhẹ, pH thích hợp 5,5-6.
- Thời gian sản xuất: Từ 60- 70 ngày tùy theo thời tiết và địa hình
canh tác.
2. Chi phí sản xuất
Bảng 1. Tổng chi phí sản xuất cải thảo trong 1000m2
Số
STT Đơn Thành tiền Ghi
Chủng loại lượn Đơn giá
vị (vnd) chú
g
1 Giống cây 4100 cây 160/cây 656.000 ₫
2 Phân chuồng 2700 kg 500 đ/kg 1.350.000 ₫
3 Phân hữu cơ vi sinh 100 kg 16000 đ/kg 16.000 ₫
4 Vôi 150 kg 1500 đ/kg 2.400.000 ₫
5 Phân NPK 16-16-8 31,2 kg 24700 đ/kg 770.640 ₫
6 Ure 4,4 kg 17200 đ/kg 75.680 ₫
7 KCl 5,8 kg 17500 đ/kg 101.500 ₫

1
8 Công 10 ngày 220000 đ 2.200.000 ₫
Tổng 7.569.820 ₫

Bảng 2. Giá thành các loại thuốc sử dụng


STT Tên thuốc Đơn vị Giá thành
1 Radiant 60SC 15ml/ gói 35.000 ₫
3 Bọ nhảy 25gr/gói 20.000 ₫
4 Abamectin 1.8EC 100ml/ chai 25.000 ₫
5 Amtech 100EW 100ml/ chai 85.000 ₫
6 Kansui 21.2WP 100gr/ gói 30.000 ₫
8 New Kasuran 16.6WP 200gr/ gói 42.000 ₫

3. Thời gian và địa điểm thực hiện


Địa điểm sản xuất: thị trấn Lạc Dương, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm
Đồng
- Lựa giống:
Độ Đường
Chiều cao Số lá
Giống tuổi kính cổ rễ Tình trạng cây
cây (cm) thật
(ngày) (mm)
Cây khoẻ mạnh, không dị hình,
rễ trắng, ngọn phát triển tốt,
Cải không có biểu hiện nhiễm sâu
18-25 8-10 1,5-2,0 4-6
thảo bệnh, đặc biệt là bệnh sưng rễ
(do nấm Plasmodiophora
brassicae.W)

Ngày 1/4/2022: Chuẩn bị đất:


- Chọn đất canh tác: Vệ sinh đồng
ruộng dọn sạch các tàn dư thực vật của
vụ trước. Đất tơi xốp, nhẹ, nhiều mùn,
tầng canh tác dày, thoát nước tốt. Rải đều
2,5- 3 tấn phân chuồng + 100- 150kg vôi
+ 100kg phân hữu cơ vi sinh , tưới nước
trước khi cày xới để diệt một số nấm hại
trên mặt đất tồn tại từ các vụ trước.
- Cày xới độ sâu 20-25 cm.
- Làm luống rộng 120cm, rãnh
20cm, cao 5cm trong mùa khô, 15cm
tromg mùa mưa.
- Làm mương rảnh thoát nước.
Ngày 2/4/2022: Trồng cây:
- Khoảng cách trồng: hàng x hàng
35cm, cây x cây 40cm. Chọn cây khoẻ,
đồng đều, không biểu hiện nhiễm sâu,
bệnh, trồng cây vào lúc chiều mát, khi
2
trồng cần lấp kín phần bầu đất không vùi
quá sâu để đảm bảo tỷ lệ cây sống cao,
-Trồng xong tưới đủ ẩm để cây
con nhanh chóng phục hồi.
Ngày 9/4/2022: Dặm cây
- Một tuần sau khi trồng kiểm tra
vườn và trồng dặm những cây yếu, cây
chết để đảm bảo mật độ.
- Làm cỏ: Làm cỏ sạch trên luống,
rãnh và xung quanh vườn, làm cỏ trước
khi bón phân kết hợp xăm xới tạo đất
thoáng khí.
Ngày 12/4/2022: Bón thúc đợt 1
-Giai đoạn cây hồi xanh: 1,4 kg Ure
-Kết hợp làm cỏ, xới xáo vun gốc và tưới nước để giúp cải thảo nhanh phát triển.
Cắt tỉa các lá già ở gốc, kiểm tra sâu bệnh để kịp thời phòng trị.
Ngày 27/4/2022: Bón thúc đợt 2
-Khi cây trải lá: 8kg NPK 16-16-8 và 3kg KCl
-Kết hợp làm cỏ, xới xáo vun gốc và tưới nước để giúp cải thảo nhanh phát triển.
Cắt tỉa các lá già ở gốc, kiểm tra sâu bệnh để kịp thời phòng trị.
Ngày 8/5/2022: Bón thúc đợt 3
-Cuốn bao: 12 kg NPK 16-16-8
-Kết hợp làm cỏ, xới xáo vun gốc và tưới nước để giúp cải thảo nhanh phát triển.
Cắt tỉa các lá già ở gốc, kiểm tra sâu bệnh để kịp thời phòng trị.
- Tưới nước: tưới 1 lần/ngày vào lúc sáng sớm hoặc chiều tối (
không tưới vào những ngày có mưa và trước thu hoạch 15
ngày).
*Sâu bệnh hại và biện pháp phòng trừ:
Sâu tơ: (Plutella xylostella)
- Sử dụng Radiant 60 SC để phòng
trừ. Phun vào buổi chiều tối
- Cách pha: 4 gói Radiant 15ml
cho 40- 50l nước.
 Bọ nhảy: (Phyllotetra Striolata)
- Sử dụng Bọ nhảy (Calira 555WP) phun vào sáng sớm
hoặc lúc trời mát.
- Cách pha: 40- 50gr cho 40- 50l nước
 Sâu xám (Agrotis ypsilon)
- Sử dụng Abamectin 1.8 EC phun vào lúc chiều tối.
- Cách pha: 40- 50ml cho 40- 50l nước.
 Sâu khoang: (Spodoptera litura)
- Sử dụng Abamectin 1.8 EC phun vào lúc chiều tối.
- Cách pha: 40- 50ml cho 40- 50l nước
 Bệnh thối nhũn (Erwinia carotovora)

3
-Sử dụng Amtech 100EW phun vào
lúc cây bắt đầu có triệu chứng (tỷ lệ bệnh
khoảng 5%).
- Cách pha: 150 ml cho 40-
50l nước
 Bệnh cháy lá: (Xanthomonas campestris):
- Sử dụng Kansui 21.2WP.
- Cách pha: 120gr cho 40- 50l
nước
 Bệnh đốm vòng: (Alternaria brassicae)
- Sử dụng New Kasuran 16.6WP
- Cách pha: 60gr cho 40- 50l
nước
4. Thu hoạch sản phẩm
- Cuối tháng 5 hoặc đầu tháng 6 có
thể thu hoạch, dùng dao chặt sát gốc, tỉa
bỏ lá già, lá sâu bệnh và hạn chế làm dập
nát bắp. Sơ chế, đóng gói theo yêu cầu
khách hàng.
- Năng suất đạt được: 4- 4,5 tấn.

You might also like