You are on page 1of 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Thời hạn nộp bài:

(Anh/chị đọc kỹ hướng dẫn làm bài thi kết thúc học phần trước khi giải quyết các yêu cầu dưới
đây)
NỘI DUNG YÊU CẦU:
PHẦN 1. Anh/ Chị hãy đọc Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 của Công ty Cổ phần FPT
(sau đây gọi tắt là Công ty) trong tập tin đính kèm để trả lời các câu hỏi sau. Biết thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là 20%.
Câu 1 (1 điểm). Dựa vào thông tin tài chính năm 2020 của Công ty, hãy xác định:
1.1. Lá chắn thuế từ khấu hao, lá chắn thuế từ lãi vay. Giải thích sự ảnh hưởng của chi phí lãi vay
và chi phí khấu hao đến thuế TNDN phải nộp.
1.2. Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), Lợi nhuận trên Vốn chủ sở hữu (ROE) và nêu ý nghĩa của
của các chỉ số này.
Câu 2 (2 điểm). Giả định:
- Cổ phần phổ thông của công ty mệnh giá 10.000 đồng/cp, giá thị trường hiện tại 60.000 đồng/cp.
Năm vừa qua, công ty chia cổ tức tiền mặt là 2.000 đồng/cp. Các năm tiếp theo cổ tức tăng trưởng
đều đặn (9% + x)/năm.
- Công ty có chi phí nợ ngắn hạn trước thuế là 10%/năm, chi phí nợ dài hạn trước thuế là (10% +
2%)/năm (với SV có STT chẵn) hoặc (10% + 5%)/năm (với SV có STT lẻ).
- Tính đến ngày 31/12/2020, Công ty không có cổ phần ưu đãi và toàn bộ trái phiếu phát hành đã
hết thời hạn.
(Biết x được xác định bằng cách lấy chữ số cuối cùng trong MSSV của thí sinh nhân với 0,01)
2.1. Xác định chi phí sau thuế của từng nguồn tài trợ?
2.2. Xác định tỷ trọng nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn?
2.3. Xác định chi phí vốn trung bình có trọng số (WACC) của Công ty?
2.4. Có phát biểu cho rằng: "WACC của một dự án bất kỳ của Công ty luôn bằng với WACC của
Công ty". Bạn hãy nêu quan điểm của mình về phát biểu trên?
2.5. Nêu các phương pháp xác định chi phí vốn chủ sở hữu?
Câu 3 (1,5 điểm). Giả định công ty đang cân nhắc 2 dự án độc lập sau:
- Dự án A: cải tiến mẫu mã, mở rộng thị trường, với vốn đầu tư 100 tỷ đồng. Dự án giúp EBIT
hàng năm của công ty tăng thêm vĩnh viễn mỗi năm 20 tỷ đồng. Biết rủi ro của dự án bằng rủi ro
hoạt động hiện tại của công ty.
3.1. Dự án A đem lại bao nhiêu giá trị gia tăng cho công ty và cho biết dự án đầu tư này có hiệu
quả không? Trình bày ý nghĩa của chỉ tiêu NPV và việc đánh giá hiệu quả tài chính của dự án theo
NPV?
- Dự án B: có rủi ro thấp nên chi phí sử dụng vốn được căn cứ trên WACC của công ty giảm đi
3%. Đời sống dự án là 10 năm. Vốn đầu tư là 135 tỷ đồng. Ngân lưu hoạt động ròng: ba năm đầu
20 tỷ đồng/năm; ba năm kế 30 tỷ đồng/năm; bốn năm cuối 40 tỷ đồng/năm.
3.2. Nếu dòng thu nhập của dự án được tái đầu tư với lãi suất bằng (10% + x) thì MIRR của dự án
là bao nhiêu?
3.3. Hãy trình bày ý nghĩa của chỉ tiêu MIRR. Trong đánh giá hiệu quả tài chính của dự án, có phải
MIRR đã khắc phục hạn chế của IRR và NPV là không tái đầu tư dòng thu nhập hay không? Giải
thích lý do tại sao?
Câu 4 (1,5 điểm). Giả sử, chi phí cố định của Công ty là 4.000 tỷ *(1+k) tỷ đồng, hãy cho biết:
4.1. Năm 2020, Công ty có độ bẩy hoạt động (DOL), độ bẩy tài chính (DFL), độ bẩy tổng hợp
(DTL) là bao nhiêu? Nêu ý nghĩa của các đòn bẩy nói trên?
4.2. Nêu các giải pháp để giảm thiểu rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính?
4.3. Cho biết giá trị nhỏ nhất của độ bẩy tài chính? Theo bạn, Công ty có thể đạt giá trị này trong
trường hợp nào, giải thích?
Biết rằng “k” được xác định theo số thứ tự của sinh viên, dựa theo bảng sau đây:
Số thứ tự sinh viên Cách xác định “k"
Từ 01 đến 40 k = 0,025 * STT
Từ 41 đến 85 k = 0,01 * STT
Phần 2:
Câu 5. Giả sử rằng bạn cần thiết kế một danh mục đầu tư ảo cho nhu cầu của riêng bạn.
Sử dụng dữ liệu chứng khoán hàng ngày (giá đóng cửa) trên Sở Giao dịch Chứng khoán
Thành phố Hồ Chí Minh từ ngày 01/01/2021 đến ngày 27/12/2021, bạn thiết kế danh mục
đầu tư gồm 2 cổ phiếu. Yêu cầu lựa chọn cổ phiếu: Cổ phiếu đầu tiên tương ứng với chữ
số cuối cùng trong mã số sinh viên của bạn theo bảng bên dưới. Cổ phiếu thứ hai chọn tự
do từ danh sách đã cho.
5.1. Giả sử lãi suất phi rủi ro là 5%, sử dụng Chữ số cuối trong Cổ phiếu Beta
tiếp cận CAPM, tính tỷ suất sinh lời kỳ mã số sinh viên
1 C32 1.4
vọng của mỗi cổ phiếu trong danh mục 2 SCS 0.34
của bạn. (1 điểm) 3 BFC 0.81
4 SMC 1.84
5.2. Giả sử các công ty tăng trưởng đều mãi 5 MGW 1.01
mãi ở tốc độ tăng trưởng 7% mỗi năm, 6 HPG 1.16
7 NBB 1.19
sử dụng dữ liệu cổ tức tiền mặt năm 2020 8 PHR 1.28
để tính giá hiện tại hợp lý của cổ phiếu 9 VCI 1.61
0 TMS 0.88
trong danh mục của bạn. (1 điểm)
5.3. Giả sử mỗi cổ phiếu chiếm 50% giá trị danh mục, hãy sử dụng dữ liệu giá đóng cửa
cổ phiếu từ 01/01/2021 to 27/12/2021 để tính tỷ suất sinh lời kỳ vọng và rủi ro kỳ
vọng của danh mục đầu tư. (1 điểm)
5.4. Bạn nên phân bổ tỷ trọng đầu tư vào từng cổ phiếu là bao nhiêu để rủi ro của danh
mục là thấp nhất? Minh họa bằng đồ thị. (1 điểm)

Lưu ý câu 5:
1. Sinh viên chọn cổ phiếu thứ nhất không đúng với mã số sinh viên thì không được
tính điểm câu 2.
2. Tất cả các đáp án tính theo năm, gồm 2 chữ số thập phân.
3. Sinh viên cần thể hiện rõ các bước tính toán trước khi ra đáp án.
4. Nguồn dữ liệu cổ tức, giá đóng cửa cổ phiếu: www.vietstock.vn

Bộ môn/Khoa duyệt đề Giảng viên ra đề


(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

You might also like