You are on page 1of 1

Thứ

Bảy, ngày 13 tháng 11, 2021 7:39 CH

Thiểu ối
Tỉ lệ 1/100 thai kỳ dưới 24w
Cđ trên siêu âm
- Đo dọc túi ối sâu nhất không dính thành phần thai dưới 2cm hoăch AFI ( tổng chiều dọc 4 phần của túi ối) dưới 5cm
Bất th lq
- Về bản chất có 3 nguyên nhân chính gây nên thiểu ối dưới 24w:
Bất thường đường niệu: bất sản thận hai bên, PKD hoặc MCKD và tắc niệu đạo.
Ối vỡ sớm: sự tăng trưởng, cấu trúc và doppler thai bình thường, tiền sử mẹ có dịch âm đạo mất trong hoặc nước ối có lẫn máu.
Suy tử cung nhau: FGR kèm dấu hiệu doppler tăng trở kháng dòng chảy đến tử cung và / hoặc động mạch rốn và tái phân bố tuần hoàn.
Thăm khám
- Siêu âm kiểm tra chi tiết
- Những tr hợp thiểu ối không giải thích được, truyền ối có thể mang lại lợi ích sau khi đã thực hiện kiểm tra thai kỹ lưỡng, và trong 1 số trường hợp có thể do vỡ màng ối.
- Kiểm tra xâm lấn để làm nst đồ cần đc thực hiện nếu có liên quan đến bất thường thai.
Theo dõi
- Siêu âm mỗi 1-3 w để theo dõi tình trạng thai và đnahs giá thể tích nc ối. Trong tr hợp vỡ ối, cần đánh giá sự trưởng thành phổi để tiên lượng thiểu sản phổi
- Liệu pháp truyền ối k mang lại ích lợi
- Trong suy tử cung nhau, việc đánh giá tăngtruownrg thau và doppler đm rốn, ống đm, đm não giữa sẽ giúp quyết định thời điểm sinh tốt nhất
Sinh
- Bất th đươngf niệu: sinh và chăm sóc theo tiêu chuẩn sản khoa
- Vỡ ối: quản lý theo hướng mong đợi và sinh ngả âm đạo nếu ngôi chẩm
- Suy tử cung nhau: MLT or sinh ngả âm đạo phụ thuộc tuổi thai, kích thước thai và mức độ nguy cơ hiện diện trên doppler và CTG
Tiên lượng
- Phụ thuộc tuổi thai thời điểm chẩn đoán, nguyên nhân và tuổi thai lúc sinh
- Bất sản thận hai bên, MCKD hoặc PKD là những bất th gây chết, thường vào thời điểm sơ sinh vì thiểu sản phổi
- Ối vỡ non trc 20 w có liên quan đến tiên lượng xấu; khoảng 40% sảy thai trong vòng 5 ngày ối vỡ vì viêm màng ối, và, trong 60% còn lại, hơn 50% trẻ sơ sinh chết vì thiểu sản phổi
- Suy tử cung nhau gây thiểu ối trc 24w tiẻn lượng rất nặn và hầu như kết cục là chết trong tử cung
Tái phát
- Bất thường thận: bất sản thận hay MCKD 1-3%, PKD 25%
- OVS 10-25%, nhưng có thể giảm nguy cơ nhờ buộc vòng CTC và progesterone
- Suy tử cung nhau:10% nhưng có thể giảm nhờ ápirin (150mg/d ) từ 12w

ĐA ỐI
Tỉ lệ 1/100 thai kỳ
Cd trên sa
- Đo dọc theo khoang ối lớn nhất k dính thành phần thai thường đc sử dụng để phân loại đa ối từ nhẹ 8-11cm, trung bình 12-15cm, nặng trên 16cm
- Khoảng 80% tr hợp đa ối là nhẹ, 15% trung bình và 5% là nặng.
- Hầu hết tr hợp đa ối đều k rõ căn nguyên, nhưng hầu hết các trg hợp thể trung bình hay nặng đều do bệnh lý mẹ hoặc thai.
- Hầu hết các trường hợp đa ối phát triển muộn vào quý hai và quý Ba của thai kỳ. Đa ối cấp tính xảy ra vào tuần thứ 16 đến 22 thường liên quan chủ yếu đến hội chứng truyền máu
song thai
Bất th liên quan
- về cơ bản có hai nguyên nhân chính dẫn đến đa ối
Giảm nuốt: do bất thường não ( vd thai vô sọ , dandy walker), khối u vùng mặt, tắc nghẽn đg tiêu hoá ( vd hẹp thực quản hay tá tràng,tắc ruột non), bệnh phổi do áp lực (vd tràn dịch
mp, thoát vị hoành, CPAM, CHAOS), hẹp lồng ngực do loạn sản xương, giảm cử động thai ( do suy thần kinh cơ chi phối hoạt động nuốt)
Tăng bài niệu: mẹ tiểu đg thai kỳ và mẹ tăng ure ( tăng glucose và ure gây lợi niệu thẩm thấu), tăng tuần hoàn thai do thai thiếu máu( vd Bất tương hợp nhóm máu trên hồng cầu hoặc
nhiễm trùng bẩm sinh), khối u ở thai và bánh nhau (vd u quái vùng cùng cụt; u máu ở màng đệm nhau thai), hoăch HC tr máu song thai
Thăm khám
- Sa ktra chi tiết
- Xét ng xâm lấn làm karyotype và array nếu có bất thường thai hoặc giới hạn tăng trưởng. Kiểm tra DNA về đột biến loạn dưỡng tăng trương lực cơ nếu có liên quan đến bất thường về
chi sau sinh
- Test dung nạp glucose nếu có thai to
- Test TORCH nếu có triệu chứng gợi ý nhiễm trùng
Theo dõi: siêu âm mỗi hai đến ba tuần để đánh giá tình trạng thai thể tích nước ối và chiều dài cổ tử cung
Điều trị trc sinh
- Mẹ tiểu đg thai kỳ: giữ mức đường huyết tốt
- Phù thai do loạn nhịp tim: điều trị rối loạn nhịp
- Phù thai do thiếu máu: truyền máu trong tử cung
- Nhiều nang ở phổi hoặc tràn dịch mp: shunt ngực- màng ối
- TTTS: lazer làm tắc mạch máu thông nối
- U thai hoặc nhau: lazer làm tắc mạch máu nuôi
- Khiếm khuyết do giảm nuốt hoặc đa ối nặng chưa rõ nguyên nhân: hút ối nhiều lần nếu có cổ tử cung ngắn. Tuy nhiên, chính thủ thuật này có thể gây nên sinh non. 1 phương pháp
hiệu quả khác là điều trị dùng indomethacin cho mẹ; tuy nhiên thuốc nảy có thể gây co thắt ống động mạch thai, và việc theo dõi sát bằng ECG
Sinh
- Trong đa số tr hợp, sinh và chăm sóc theo tiêu chuẩn sản khoa
- Thai có bất thường: kp chuyển dạ vào w38 ở bv có đv csss chuyên sâu và thuận tiện phẫu thuật nhi
- U ở thai: cân nhắc MLT và thủ thuật EXIT
- Đa ối nặng: thận trọng khi khởi phát chuyển dạ và khi vỡ ối vào w38 để tránh sa dây rốn.
Tiên lượng
- phụ thuộc vào nguyên nhân gây đa ối và tuổi thai lúc sinh
Tái phát
- Tự phát: k gia tăng
- Liên quan đến bệnh lý của mẹ và thai: phụ thuôvj vào nguyên nhân

You might also like