Professional Documents
Culture Documents
Cấu trúc trên RanN × RanG. Ngược lại, nếu C là một copula, N và G là các hàm phân
phối thì hàm F được định nghĩa là một hàm phân phối đồng thời với các
Định lý Sklar
tồn tại một n-copula C sao cho với mọi x R2,∈
1959
Nếu tất cả đều liên tục, thì C là duy nhất;
nói cách khác C là duy nhất được xác định trên RanF1×RanF2×RanFn.
Ngược lại nếu C là một n-copula và là các hàm phân phối thì
hàm số F được xác định là một phân phối n chiều với các biên duyên
1. Họ Copula Elliptics:
Các phân phối Elliptical có hàm mật độ dưới dạng và vì thế mật
độ biên là một ellipsoids.
Copula Gaussian với hai biên Copula t-Student cho phép phụ
duyên là các phân phối Gaussian thuộc đuôi khác 0 đối xứng trong
tương ứng với phân phối Gaussian các đuôi, và có khả năng liên kết
hai biến Là Copula đối xứng với hệ dương hay âm có cùng một khả
số phụ thuộc 2 đuôi bằng 0 năng xảy ra
Cho phép nghiên cứu khi số liệu có Cấu trúc phụ thuộc rất mạnh xung
phân phối chuẩn với các cấu trúc quanh vị trí trung trâm
phụ thuộc đuôi bằng 0
2. Họ Copula Archimedean
Copula Gumbel là hàm không đối xứng Copula Clayton là hàm không đối xứng vì
vì sự phụ thuộc đuôi bên phải lớn hơn sự phụ thuộc đuôi bên trái lớn hơn phụ
phụ thuộc đuôi bên trái. thuộc đuôi bên phải.
Copula Joe không có phụ thuộc âm, Copula Frank lần đầu tiên được nghiên
nhưng nó cho phép phụ thuộc đuôi trên cứu vào năm 1979 bởi Frank. Frank là
mạnh và gần như ngược lại với copula copula đối xứng với sự phụ thuộc hai đuôi
Clayton trong trường hợp phụ thuộc bằng 0. Đồng thời cung cấp sự phụ thuộc
dương. Copula Joe là copula độc lập khi dương mạnh mẽ hoặc sự phụ thuộc âm
và hội tụ về copula đồng đơn điệu. mạnh mẽ.
Phương pháp nghiên cứu
Biến đổi phân phối biên thành phân phối đều [0;1]
Đối với phương pháp CML, phân phối biến đổi đơn vị được xác định bằng
hàm phân phối tích lũy thực nghiệm như sau
Báo cáo đề tài NCKH
Mô hình kiểm định Goodness of fit (GOF) cho chúng ta biết được rằng liệu
mô hình đã chọn có chính xác hay không. Nếu giá trị AIC, BIC thấp thì mô
hình càng phù hợp
Đồng thời, trong mô hình kiểm định GOF nếu dùng giá trị p-value để kiểm
định thì khi giá trị p-value ( < 0.05) thì mô hình phù hợp, còn khi p-value
cao thì chúng ta bác bỏ mô hình.
Báo cáo đề tài NCKH K20413C
Nhóm ngành ngân hàng (Bank): CTG (Ngân hàng Nhóm Penny: FLC (CTCP Tập đoàn FLC), CII (CTCP
TMCP Công Thương Việt Nam), MBB (Ngân hàng Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh),
TMCP Quân Đội), VCB (Ngân hàng TMCP Ngoại VCG (CTCP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt
Thương Việt Nam), BID (Ngân hàng TMCP Đầu tư Nam), HBC (CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình)
và Phát triển Việt Nam) Nhóm VN30 lấy 4 mã cổ phiếu là HPG (CTCP Tập
Nhóm công ty tài chính (Financial): SSI (CTCP đoàn Hòa Phát), VNM (CTCP Sữa Việt Nam),
Chứng khoán SSI), VND (CTCP Chứng khoán PNJ(CTCP Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận), PLX (Tập
VNDirect), FTS (CTCP Chứng khoán FPT), HCM đoàn Xăng Dầu Việt Nam)
(CTCP Chứng khoán Hồ Chí Minh)
Bank VCB CTG MBB BID Financial SSI HCM VND FTS
Mean 0 0 0 0 Mean 0 0 0 0
Std.Dev 0.02 0.02 0.02 0.02 Std.Dev 0.2 0.3 0.3 0.2
Max 0.08 0.08 0.07 0.08 Max 0.09 0.09 0.11 0.1
Min -0.06 -0.07 -0.06 -0.07 Min -0.07 -0.07 -0.09 -0.08
Range 0.14 0.14 0.14 0.14 Range 0.15 0.15 0.2 0.17
Skewness 0.35 0.33 0.35 0.35 Skewness 0.22 0.28 0.13 -0.02
Kurtosis 2.59 1.7 2.21 1.59 Kurtosis 1.67 0.69 1.69 1.7
Count 1232 1232 1232 1232 Count 1232 1232 1232 1232
Penny FLC HBC CII VCG VN30 HPG PNJ VNM PLX
Mean 0 0 0 0 Mean 0 0 0 0
Std.Dev 0.03 0.03 0.02 0.02 Std.Dev 0.02 0.02 0.02 0.02
Max 0.12 0.08 0.08 0.11 Max 0.08 0.08 0.08 0.07
Min -0.07 -0.07 -0.07 -0.09 Min -0.06 -0.07 -0.07 -0.07
Range 0.19 0.15 0.14 0.2 Range 0.14 0.14 0.14 0.14
Skewness 0.04 0.08 0.07 0.17 Skewness 0.17 0.36 0.06 0.3
Count 1232 1232 1232 1232 Count 1232 1232 1232 1232
Bank Financial
HỆ SỐ
TƯƠNG QUAN
Penny PEARSON VN30
Báo cáo đề tài NCKH
Kết quả
Tóm lại
Bước 1
Kết quả
Bước 2
Kiểm định sự phù hợp
(GOF)
Kiểm định Goodness-of-fit
Kết quả ở mức ý nghĩa 5%.
P-value = 0.0004995 << 0.05.
Bank Copula Loglik AIC BIC p-value
Phân tích theo dữ liệu liên tục từng Phân tích xem xét dữ liệu gộp bằng
ngày để xem xét sự phụ thuộc rõ nét cách lấy giá trị lợi suất trung bình trượt
nhất trong 20 ngày để xem xét xu hướng
cũng như sự phụ thuộc trên cái nhìn
tổng quát.
Bank Copula Parameter 1 Parameter 2 Kendall tau λU λL
1.66 0.4
VCB_BID Gumbel - 0.482 0
Se[0,04] (0,4)
1.62 0.38
VCB_MBB Gumbel - 0.4673 0
Se[0,12] (0,38)
2.13 0.53
CTG_BID Gumbel - 0.6158 0
Se[0,16] (0,56)
1.81 0.45
MBB_BID Gumbel - 0.5346 0
Se[0,14] (0,45)
0
HCM_FTS Independence 0 - 0 0
(0,03)
0
VND_FTS Independence 0 - 0 0
(0,03)
2.95 0.66
SSI_HCM Gumbel - 0.7346 0
Se[0,23] (0,67)
1.62 0.38
SSI_FTS Gumbel - 0.4657 0
Se[0,12] (0,39)
2.85 0.29
HCM_VND Frank - 0 0
Se[0,57] (0,3)
0.37 0.24
VND_FTS Normal - 0 0
Se[0,07] (0,21)
1.26 0.2
PNJ_VNM Gumbel - 0.2644 0
Se[0,03] (0,2)
1.26 0.2
HPG_PNJ Gumbel - 0.2646 0
Se[0,08] (0,22)
1.44 0.2
HPG_VNM Joe - 0.3828 0
Se[0,14] (0,17)
0.42 3.35 0.28
HPG_PLX T 0.2479 0.2479
Se[0,09] Se[1,57] (0,27)
1.42 0.19
PNJ_VNM Joe - 0.3757 0
Se[0,13] (0,2)
1.34 0.25
PNJ_PLX Gumbel - 0.3233 0
Se[0,09] (0,22)
1.51 0.31 0.3
VNM_PLX Joe - Clayton 0.4173 0.1099
Se[0,16] Se[0,16] (0,27)
01 Chưa nghiên cứu được tất cả các cấu phần của thị trường tài chính.
02 Chưa nghiên cứu được cấu trúc phụ thuộc sử dụng phương pháp Copula nhiều chiều.
03 Sử dụng phương pháp Maximum Likelihood gây hạn chế trong việc nghiên cứu ước
lượng nhiều tham số và Copula nhiều chiều.
Báo cáo đề tài NCKH
Các đề xuất
Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
Sử dụng phương pháp tham số để xây dựng các phân phối biên
Tìm kiếm các dạng mô hình Copula khác nữa giúp mô tả cấu
trúc phụ thuộc giữa các thị trường tài chính
Mở rộng nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc giữa thị trường chứng
khoán Việt Nam với thị trường chứng khoán của các quốc gia
khác nữa
Mở rộng nghiên cứu cấu trúc phụ thuộc trên các thành phần
khác của Thị trường tài chính và các thị trường khác
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE!