You are on page 1of 7

ĐỀ KT 45’ ĐỊA 7 ( LẦN 1 )

Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ, CÁC CHỦNG TỘC


TRÊN THẾ GIỚI.
1. A. Dân cư trên TG phân bố như thế nào ?
B. Nêu những đặc điểm của những khu vực có mật độ
dân số cao và những khu vực có mật độ dân số thấp.
TRẢ LỜI:
 A) Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều.
B)
- Những nơi có điều kiện sống và giao thông thuận lợi như
đồng bằng, đô thị, … hoặc các vùng có khí hậu ấm áp,
mưa nắng thuận hòa đều có mật độ dân số cao.
- Ngược lại, những vùng núi hay vùng sâu, vùng xa, hải
đảo, … đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc,
những vùng có khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân
số thấp.

2. A. Mật độ dân số là gì ? Số liệu về MĐDS cho ta biết điều


gì ?
B. Công thức tính mật độ dân số. Từ đó áp dụng …
TRẢ LỜI:
 A) Mật độ dân số là số người sống trên 1 km2. Số liệu về
mật độ dân số cho ta biết tình hình phân bố dân cư của 1
địa phương hoặc 1 quốc gia.
B) Công thức: MĐDS = Tổng số dân : Tổng S
3. Dân cư thế giới được chia thành những chủng tộc nào?
Nêu những đặc điểm về khu vực phân bố và đặc điểm về
cơ thể của từng loại chủng tộc.
TRẢ LỜI:
 A) Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc,
mắt, mũi, …), các nhà khoa học đã chi dân cư trên thế giới
thành 3 chủng tộc chính:
- Môn-gô-lô-it (người da vàng):
+ Khu vực phân bố: Chiếm khoảng 40% dân cư trên thế
giới, tập trung chủ yếu ở Châu Á.
+ Hình thái cơ thể: Da vàng; mũi tẹt; mắt đen; tóc
thẳng, dài và đen, …
- Nê-grô-it ( người da đen):
+ Khu vực phân bố: Chiếm 12% dân số trên thế giới,
phân bố chủ yếu ở Châu Phi.
+ Hình thái cơ thể: Da nâu, đen; tóc đen và xoăn; mắt
đen, to; mũi thấp; môi dày ; …
- Ơ-rô-pê-ô-it (Người da trắng):
+ Khu vực phân bố: Chiếm 48% dân số trên thế giới,
phân bố chủ yếu ở Châu Âu.
+ Hình thái cơ thể: Da trắng; tóc nâu hoặc vàng gợn
sóng; mắt xanh hoặc nâu; mũi cao; môi mỏng, …

Bài 5: ĐỚI NÓNG, MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẤM


1. Nêu vị trí & đặc điểm của đới nóng.
 A) Vị trí: Đới nóng nằm từ vùng chí thuyết Bắc kéo dài
đến vùng chí tuyến Nam
B) Đặc điểm:
- Có nhiệt độ cao.
- Tính phong Đông Bắc và Tín phong Đông Nam thổi
quanh năm từ 2 dải cao áp chí tuyến về phía xích đạo.
- Chiếm 1 phần lớn S đất nổi trên Trái Đất, có giới thực,
động vật phong phú & đa dạng.
- Là khu vực đông dân, tập trung nhiều nước đang phát
triển trên thế giới.
- Có 4 kiểu môi trường:
+ Môi trường XĐ ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
+ Môi trường hoang mạc

2. Nêu vị trí và đặc điểm chung về khí hậu, rừng rậm của
môi trường XĐ ẩm.
 - Vị trí: Nằm trong khoảng từ 50B – 50N.
- Đặc điểm chung về khí hậu:
+ Nắng, ẩm quanh năm ( nhiệt độ trung bình tháng từ
250C đến 280C, độ ẩm lớn hơn 80% ).
+ Mưa nhiều quanh năm ( 1500mm đến 2500 mm/năm)
+ Biên độ nhiệt: 30C.
- Rừng rậm xanh quanh năm:
+ Môi trường xích đạo ẩm, nóng và xanh quanh năm,
tạo điều kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm
phát triển.
+ Rừng có nhiều tầng, rậm và xanh quanh năm., có
nhiều loài chim, thú sinh sống.

Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI


1.

0 *+
01 +
02 +
03 +
04 +
05 +
06 +
07 +
08 +
09 +
10 +
11 +
12 +
13 +
14 +
15 +
16 +
17 +
18 +
19 +
20 +
21 +

You might also like