You are on page 1of 30

CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC

HSG HÓA

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI :NHIỆT ĐỘNG HỌC

Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 1


“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 2

PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Cơ sở khoa học của sáng kiến kinh nghiệm cần nghiên cứu:
Cơ sở lý luận
NhiÖt ®éng häc lµ mét khoa häc nghiªn cøu vÒ sù biÕn ho¸ d¹ng n¨ng l-îng nµy thµnh d¹ng
n¨ng l-îng kh¸c vµ thiÕt lËp c¸c ®Þnh luËt cña sù biÕn ho¸ ®ã. HiÖn nay nhiÖt ®éng häc nghiªn cøu mét
sè lín nh÷ng hiÖn t-îng vËt lý vµ ho¸ häc kÌm theo sù biÕn ®æi n¨ng l-îng. Nh÷ng nghiªn cøu b»ng
ph-¬ng ph¸p nhiÖt ®éng häc kh«ng nh÷ng chØ cho phÐp ®-a ®Õn sù c©n b»ng cña n¨ng l-îng mµ cßn
x¸c ®Þnh chiÒu h-íng vµ giíi h¹n mµ mét qu¸ tr×nh cã thÓ x¶y ra trong nh÷ng ®iÒu kiÖn nhÊt ®Þnh. Nh-
vËy nhiÖt ®éng häc cho phÐp ®iÒu khiÓn theo ý muèn nh÷ng qu¸ tr×nh lý, ho¸ häc trong s¶n xuÊt.
NhiÖt ®éng ho¸ häc nghiªn cøu sù biÕn ho¸ cña c¸c d¹ng n¨ng l-îng kh¸c nhau trong ph¶n øng
ho¸ häc, c¸c qu¸ tr×nh hoµ tan, bay h¬i, kÕt tinh, hÊp phô.v.v..
NhiÖt ®éng ho¸ häc sö dông c¸c quan ®iÓm vµ c¸c kÕt luËn cña nhiÖt ®éng häc lý häc. Trong
nhiÖt ®éng ho¸ häc ng-êi ta chØ xÐt tr¹ng th¸i ®Çu vµ tr¹ng th¸i cuèi cña c¸c hÖ ho¸ häc ë trong qu¸
tr×nh biÕn ho¸ cña chóng vµ dù ®o¸n biÕn thiªn n¨ng l-îng cña nh÷ng qu¸ tr×nh ®éc lËp víi c¸ch biÕn
®æi tèc ®é ph¶n øng vµ b¶n chÊt cña nh÷ng s¶n phÈm trung gian ®-îc t¹o nªn trong ph¶n øng.

Cơ sở thực tiễn
Trong những năm qua, đề thi học sinh giỏi Quốc gia thường hay đề cập tới phần nhiệt ®éng học
dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, trong sách giáo khoa phổ thông , do điều kiện giới hạn về
thời gian nên những kiến thức trên chỉ được đề cập đến một cách sơ lược. Qua thực tiễn giảng dạy đội
tuyển học sinh giỏi Quốc gia nhiều năm tôi đă nghiên cứu, lựa chọn và hệ thống những kiến thức lí
thuyết cơ bản, trọng tâm; sưu tầm những bài tập điển hình để soạn chuyên đề “Chiều hướng diễn biến
của quá trình hóa học” đề cập về vấn đề nhiệt động học giúp cho học sinh hiểu sâu và vận dụng được
tốt những kiến thức đã học vào việc giải các bài tập, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và học
tập môn Hóa học.

2. Mục đích của sáng kiến kinh nghiệm


X©y dùng hÖ thèng c©u hái vµ bµi tËp phÇn “NhiÖt động häc”dïng cho häc sinh líp chuyªn Ho¸
häc ë bËc THPT gióp häc trß häc tèt h¬n vµ chuÈn bÞ tèt h¬n cho c¸c kú thi häc sinh giái Hãa häc c¶ vÒ
lý thuyÕt – bµi tËp – ph-¬ng ph¸p gi¶i, gãp phÇn n©ng cao chÊt l-îng gi¶ng d¹y vµ häc tËp m«n Hãa
häc.

3. Đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu


Đề tài “NHIỆT ĐỘNG HỌC” tập trung hệ thồng lí thuyết và sưu tầm các bài tập điển hình có
liên quan đến:
1. ENTROPI (S)

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
2. NGUYÊN LÍ II CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC
3. SỰ BIẾN THIÊN S TRONG QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA CHẤT
4. S TRONG QUÁ TRÌNH GIÃN NỞ ĐẲNG NHIỆT KHÍ LÍ TƯỞNG
5. SỰ BIẾN THIÊN ENTROPI CỦA CHẤT NGUYÊN CHẤT THEO NHIỆT ĐỘ
6. ENTROPI TUYỆT ĐỐI
7. SỰ BIẾN THIÊN ENTROPI TRONG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
8. THẾ NHIỆT ĐỘNG
9. Ý NGHĨA VẬT LÍ CỦA G
10. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HÀM G
11. TÍNH G CỦA MỘT SỐ QUÁ TRÌNH:
Đối tượng nghiên cứu là các khóa học sinh đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia từ
năm 2009 đến năm 2011

4. Kế hoạch nghiên cứu


Sáng kiến kinh nghiệm này tôi đã nghiên cứu giảng dạy bồi dưỡng học sinh đội tuyển dự thi học
sinh giỏi quốc gia, tại trường THPH chuyên Hưng Yên từ năm học 2009-2010.
5. Phương pháp nghiên cứu
a). Nghiên cứu tài liệu
b). Thực nghiệm (giảng dạy), đây là phương pháp chính
6. Thời gian hoàn thành
3 năm
7. Cấu trúc của sáng kiến kinh nghiệm
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, sáng kiến kinh nghiệm bao gồm các phần
chính sau đây:
I.CƠ SỞ LÍ THUYẾT
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 3


“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 4

PHẦN II: NỘI DUNG


I. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
1. ENTROPI (S)
- Trong sự biến đổi thuận nghịch vô cùng nhỏ ở T = const hệ trao đổi với môi trường một lượng nhiệt
QTN
QTN thì sự biến thiên entropi trong quá trình này là: dS =
T
S là hàm trạng thái (J/mol.K)
QTN
- Nếu sự biến đổi là bất thuận nghịch thì dS >
T
- Vì là hàm trạng thái nên khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 bằng biến thiên thuận nghịch hay
2
QTN
bất thuận nghịch thì S2 - S1 = S = 
1
T
(STN = SBTN)

2. NGUYÊN LÍ II CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC


Q
dS 
T
- Trong hệ cô lập Q = 0. nên:
+ dS = 0: trong hệ cô lập entropi của hệ không đổi nếu xảy ra quá trình thuận nghịch.
+ dS > 0 : trong hệ cô lập, quá trình tự xảy ra (BTN) theo chiều tăng entropi của hệ và tăng cho tới khi
đạt giá trị max thì hệ sẽ đạt trạng thái cân bằng.
* Entropi là thước đo độ hỗn độn của hệ: Độ hỗn độn của 1 hệ hay 1 chất càng lớn khi hệ hay chất đó
gồm những hạt và sự dao động của các hạt càng mạnh (khi liên kết giữa các hạt càng yếu).
VD: S < S H O (l) < S
H2O(r) 2 H2O (h)
SH (k) < S O (k)< SO (k)
2 2 3

 S là 1 đại lượng dung độ.


3. SỰ BIẾN THIÊN S TRONG QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA CHẤT
Khi chất nguyên chất nóng chảy hoặc sôi ở P = const thì:
2
Q H
T = const  S = T
1
=
T

H = nhiệt biến thiên trạng thái = Ln/c hoặc Lh


4. S TRONG QUÁ TRÌNH GIÃN NỞ ĐẲNG NHIỆT KHÍ LÍ TƯỞNG
Xét n mol khí lí tưởng giãn nở thể tích từ V1  V2 ở to = const. Vì nội năng của khí lí tưởng chỉ phụ
thuộc nhiệt độ nên trong sự biến đổi này:
U = QTN + WTN = QBTN + WBTN = 0

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
2
V2 nRT
 QTN = - WTN = nRT. ln
V1
( = -(- P. V) = 
1
V
.dV ).

QTN V P
T = const S = = nRln 2 = n.R.ln 1
T V1 P2

5. SỰ BIẾN THIÊN ENTROPI CỦA CHẤT NGUYÊN CHẤT THEO NHIỆT ĐỘ


- Quá trình P = const: Đun nóng 1 chất nguyên chất từ T1  T2, không có sự chuyển pha:
T2
QTN
S = 
T1
T
Với Q = QP = dH = n.CP.dT

T2
dT
S =  n.C
T1
P .
T

T2
* Trong khoảng nhiệt độ hẹp, coi CP = const  S = n.CP.ln
T1

T2
- Quá trình: V = const  S = n .CV.ln
T1

6. ENTROPI TUYỆT ĐỐI - NGUYÊN LÍ 3 CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC


- Entropi của chất nguyên chất dưới dạng tinh thể hoàn chỉnh ở 0(K) bằng 0: S(T = 0) = 0
* Xuất phát từ tiên đề trên ta có thể tính được entropi tuyệt đối của các chất ở các nhiệt độ khác nhau.
VD: Tính S của 1 chất ở nhiệt độ T nào đó, ta hình dung chất đó được đun nóng từ 0(K)  T(K) xét ở
P=const. Nếu trong quá trình đun nóng có sự chuyển pha thì:
5
S = ST - S(T = 0) = ST =  S
i 1
i

Tnc T T
dT L S
dT L dT
 ST =  n.C P ( r ) . n. nc   n.C P (l ) . n. S   n.C P ( h ) .
01
T Tnc Tnc T TS TS T

Giá trị entropi được xác định ở P = 1 atm = const và ở nhiệt độ T nào đó được gọi là giá trị
entropi chuẩn, kí hiệu là S0T, thường T = 298K  S0298
7. SỰ BIẾN THIÊN ENTROPI TRONG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
+ Khi phản ứng thực hiện ở P = const, T = const thì: S = S(sp) - S(t/g)
+ Nếu ở điều kiện chuẩn và 250C thì: S0298= S0298(sp) - S0298(t/g)
+ Vì S của chất khí >> chất rắn, lỏng nên nếu số mol khí sản phẩm (sp) > số mol khí tham
gia thì S > 0 và ngược lại. Còn trong trường hợp số mol khí ở 2 vế bằng nhau hoặc phản
ứng không có chất khí thì S có giá trị nhỏ.
8. THẾ NHIỆT ĐỘNG
Scô lập = S hệ + S mt ≥ 0
Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 5
“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 6

8.1. Thế đẳng áp, đẳng nhiệt G (năng lượng Gibbs)


Xét hệ xảy ra sự biến đổi ở P, T đều không đổi trong quá trình này môi trường nhận của hệ một nhiệt
H
lượng Hmt do hệ toả ra  Hmt = - H hệ = - H S mt = -
T
H
+ Điều kiện tự diễn biến của hệ: S cô lập = S hệ - > 0  H – T. S < 0
T
+ Hệ ở trạng thái cân bằng khi H – T. S = 0
+ Đặt G = H – TS  ở nhiệt độ, P không đổi thì quá trình xảy ra theo chiều có
G = H – T. S < 0
Và đạt tới trạng thái cân bằng khi G = 0.
8.2. Thế đẳng tích, đẳng nhiệt F (Năng lượng Helmholtz)
Nếu hệ biến đổi ở điều kiện T, V không đổi  nhiệt đẳng tích mà môi trường nhận của các hệ là Umt
U mt
 Smt = -
T
 điều kiện tự diến biến của hệ trong quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích là : F = U – T. S < 0
Và đạt trạng thái cân bằng khi F = 0
Trong đó : F = U – TS
Vì H = U + PV  G = H – TS = U –TS + PV  G = F + PV
+ Đối với quá trình T,P = const  G = W’max
+ Đối với quá trình T, V = const  S = W’max
TÓM LẠI :
* Quá trình đẳng áp: P = const
- Công: WP = - P.dV = -n.R.dT  WP = - P. V = - nRT
T2

- Nhiệt: QP = dH = n. C P .dT  QP = H = n.  C P .dT


T1

- Nội năng: dU = Q + W  U = H – P. V = H – n.R. T


T2 T2
QTN 2
QTN dT
- Entropi: dS ≥
T
 S ≥ 
1
T
 STN = T n.C P . T =  n.C
T1
P .d ln T
1

T2
Nếu C P = const  STN = n. C P .ln
T1

* Quá trình đẳng tích


- Công: WV = - P.dV = 0  WV = 0

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
T2

- Nhiệt: QV = dUV = n. CV .dT  QV = UV =  CV .n.dT


T1

Nếu CV = const QV = n. CV .T

- Nội năng: UV = QV + W’


T2 T
QV dT 2
T2
- Entropi: S ≥
T
=  n.CV .
T1
T
  n.CV .d ln T
T1
 S ≥ n. CV .ln
T1
( CV = const)

- Entanpi: H = U + PV  dH = dU + P.dV + V.dP = dU + V.dP (dV = 0)


 H = U + V . P
* Quá trình đẳng nhiệt
nRT
- Công: WT = - PdV = - .dV
V
V2
dV V V P
 WT = -  n.RT .  nRT ln 2  nRT ln 1  nRT ln 2
V1
V V1 V2 P1

V2
- Nhiệt: UT = QT + WT = 0  QT = - WT = nRT ln
V1

- Nội năng: UT = 0


- Entanpi: HT = UT + (PV)T = UT + nR. T = 0
QTN Lnc L
- Entropi: S TN =  hoặc = h
T Tnc TS

* Với quá trình dãn nở khí lí tưởng thuận nghịch


T V2
Q U  W 2
dT nRT
S = TN    n.CV .   dV
T T T1
T V1
V

T2 V
Nếu CV = const  S = n. CV ln + nRT ln 2
T1 V1

V2 P
Vì T = const S = nRT ln = nRT.ln 1
V1 P2

* Quá trình đoạn nhiệt


- Nhiệt: Q = 0
T2
dT
- Nội năng và công: dU = Q + W = W = -PdV =  n.C
T1
V .
T

*Quá trình bất thuận nghịch


dUBTN = WBTN = -Png .dV = -P2.dV
UBTN = WBTN = -Png.(V2 – V1) = n.CV. T
Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 7
“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 8

* Quá trình thuận nghịch W = U = n.CV(T2- T1)


V1 -1
T1. V 1 1 = T2 . V 2 1  T2 = T1.( )
V2

- Entanpi: H = n .CP(T2 – T1)


QTN
- Entropi: STN = =0
T
* Phương trình Poisson: (Dùng cho quá trình thuận nghịch)
CP
T . V  1 = const; P.V = const;  
CV

nRT2 nRT1
* WBTN = -P2(V2 – V1) = - P2.(  )  nCV (T2  T1 )  T2  U = W = ....  V2
P2 P1

* G = H – TS = U + PV – TS
 G   G 
   - S ;    - V
 T  P  P  T

Với phản ứng oxi hoá khử có thể diễn ra trong pin điện: G = - nEF
dG dE dE dE
= - nF. = - S  S = nF. H = G + T. S = nF( T. - E)
dT dT dT dT
9. Ý NGHĨA VẬT LÍ CỦA G:
G = H – TS = U + PV – TS
 dG = dU + P.dV + V.dP – T.dS – SdT = (W + Q) + PdV + VdP – T.dS – SdT
Vì W = W’ + (-PdV)
Q ≤ T.dS  dG ≤ W’ + VdP – SdT
Dấu “ =” ứng với quá trình thuận nghịch và công lớn nhất.
dG = W’max + VdP – SdT
* Đối với quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp  dP = dT = 0
 dGT,P = W’ max  G = W’ max
* Đối với quá trình BTN: W’ giảm; Q tăng khi hoàn toàn BTN  W’ = 0
10. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HÀM G:
dG = V.dP – SdT ( coi W’ = 0)
10.1. Sự phụ thuộc của G vào T:
 G   G 
- Khi P = const    =-S   = - S
 T  P  T  P

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA

 G 
 G = H – T. S = H + T.  
 T  P

 G   G 
T .   G  
 G   T  P H  T P H
 T.   - G = -H   2   2
 T  P T 2
T T T
GT 2
T2
G 2
H
T
GT2 GT1 T2
G
  d.    2 .dT     2
.dT
GT 1 T T1 T
T2 T1 T1 T
T1

GT G298
o
1 1 
Nếu coi Ho không phụ thuộc vào nhiệt độ thì:   H o   
T 298  T 298 
10.2. Sự phụ thuộc vào P:
2 P2 P2
 G 
Khi T = const     V   dG   V .dP  GT  P   GT  P    V .dP
 P  T 1 P1
2 1
P1

- Với chất rắn, lỏng  coi V = const khi P biến thiên (trừ miền áp suất lớn) thì:
GT  P2   GT  P1  V ( P2  P1 )

nRT P
- Với chất khí lí tưởng  V =  GT  P2   GT  P1  nRT . ln 2
P P1

Nếu áp suất bình thường: P1 = Po = 1bar (1 atm)  GT(P) = GoT + nRT.lnP (P tính bằng bar (atm)).
11. TÍNH G CỦA MỘT SỐ QUÁ TRÌNH:
11.1. Giãn nén đẳng nhiệt khí lí tưởng
P2 V
G = nRT.ln = nRT.ln 1
P1 V2

11.2. Trộn lẫn đẳng nhiệt, đẳng áp 2 khí lí tưởng:


G = nA.RTlnxA + nB.RTlnxB
11.3. Quá trình chuyển pha thuận nghịch (tại nhiệt độ chuyển pha): Gcf = 0
11.4. Quá trình chuyển pha thuận nghịch ở T  Tcf
Nguyên tắc: áp dụng chu trình nhiệt động. Vì G là hàm trạng thái nên G chỉ phụ thuộc trạng thái đầu,
trạng thái cuối, không phụ thuộc vào quá trình biến thiên.
11.5. G của phản ứng hoá học: Gopư = GoS(sản phẩm) - GoS(tham gia)

Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 9


“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 10

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG


Bài 1. Cho các số liệu nhiệt động của một số phản ứng sau ở 298K
Số phản ứng Phản ứng Ho298 (kJ)
(1) 2NH3 + 3N2O  4N2 + 3H2O  1011

(2) N2O + 3H2  N2H4 + H2O  317

(3) 2NH3 + 0,5O2  N2H4 + H2O  143

(4) H2 + 0,5 O2  H2O  286

S0298 (N2H4) = 240 J/K.mol ; S0298 (H2O) = 66,6 J/K.mol

S0298 (N2) = 191 J/K.mol ; S0298 (O2) = 205 J/K.mol

a) Tính nhiệt tạo thành Ho298 của N2H4 ; N2O và NH3.

b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính Ho298 , Go298 và hằng số cân bằng K
của phản ứng này.
c) Nếu hỗn hợp ban đầu gồm 2mol NH3 và 0,5mol O2 thì nhiệt của phản ứng (3) ở thể tích không

đổi là bao nhiêu?


Bài giải
a) Ta sắp xếp lại 4 phương trình lúc đầu để khi cộng triệt tiêu các chất và được
N2 + H2  N2H4 . Đó là:
4N2 + 3H2O  2NH3 + 3N2O -H1
3N2O + 9H2  3N2H4 + 3H2O 3H2
2NH3 + 0,5 O2  N2 H4 + H 2 O H3
H2 O  H2 + 0,5 O2 -H4
Sau khi cộng ta được: 4N2 + 8H2  4N2H4 có 4H5
Suy ra H5 = (-H1 + 3H2 + H3 - H4) : 4
= (1011 - 3 . 317 - 143 + 286) : 4 = 50,75 kJ/mol
Từ H5 và H4 và H2 tính được H N O = H5 + H4 - H2
2

= 50,75 - 286 + 317 = 81,75 kJ/mol


Từ H5 và H4 và H3 tính được H NH = H5 + H4 - H3
3

= ( 50,75 - 286 + 143 ) : 2 = 46,125 kJ/mol


b) N2H4 + O2 ⇌ N2 + 2H2O

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA

H 0
298 = 2  ( 286)  50,75 =  622,75 kJ/mol

S 0298 = 191 + (2  66,6)  205  240 =  120,8 J/K

G 0298 =  622,75  ( 120,8. 10 3  298) =  586,75 kJ/mol

G 586, 75.103
ln K =  = = 236,8 ; K = 10103.
RT 8,314  298

c) H = U + PV = U + nRT 
 U = H  nRT

Với n = 1  2,5 =  1,5 cho U =  143.103  (  1,5)  8,314  298 =  139 kJ


Bài 2. Tại nhiệt độ nào sự chuyển 1 mol nước lỏng thành hơi nước ở áp suất khí quyển 1atm là một
quá trình tự xảy ra. Biết nhiệt hoá hơi 1 mol nước lỏng bằng 40587,80 J và biến thiên entropi của
sự chuyển trạng thái này bằng 108,68 J/K.
Bài giải
G = H  TS = 40587,80  T. 108,68
Tại cân bằng H2O (l) ⇌ H2O (h) thì G = 0 nên 40587,80 = 108,68.T 
 T = 373,46 K

Vậy muốn quá trình tự xảy ra thì T > 373,46 K


Bài 3. Nitrosyl clorua là một chất rất độc, khi đun nóng sẽ phân huỷ thành nitơ monoxit và clo.
a) Hãy viết phương trình cho phản ứng này
b) Tính Kp của phản ứng ở 298K(theo atm và theo Pa). Cho:
Nitrosyl clorua Nitơ monoxit Cl2

Ho298 (kJ/mol) 51,71 90,25 ?

S0298 (J/K.mol) 264 211 223

c) Tính gần đúng Kp của phản ứng ở 475K


Bài giải:
a) 2NOCl ⇌ 2NO + Cl2.

b) Hằng số cân bằng nhiệt động lực học được tính theo phương trình G =  RTlnK
Trong đó G = H  T. S

H = [(2  90,25. 103) + 0  (2  51,71. 103 ) = 77080 J/mol


S = [(2  211) + 233  (2  264) = 117 J/mol
G = 77080  298  117 = 42214 J/mol
42214
và ln K =   Kp = 3,98. 108 atm và Kp = 4,04. 103 Pa
=  17 
8,314  298

Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 11


“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 12

c) Tính gần đúng:


Kp(T2 ) H 1 1 77080  1 1 
ln =      lnKp(475K) =    + lnKp(298)
Kp(T1 ) R  T1 T2  8,314  298 475 

 Kp = 4,32. 10 3 atm hay Kp = 437Pa


ln Kp (475) =  5,545 
Bài 4. Hằng số cân bằng (Kc ) của một phản ứng kết hợp A (k) + B (k) ⇌ AB (k)

ở 250C là 1,8. 103 L/mol và ở 400C là 3,45.103 L/mol .


a) Giả sử Ho không phụ thuộc nhiệt độ, hãy tính Ho và So.
b) Hãy tính các hằng số cân bằng Kp và Kx tại 298,15 K; áp suất toàn phần là 1 atm
Bài giải:
Kp(T2 ) H 1 1 3, 45.103 H  1 1 
a) Với ln =      ln = 
Kp(T1 ) R  T1 T2  1,8.10 3
8,314  298,15 313,15 

Tính được H = 33,67 kJ/mol

 (33,67  103 )  T2. S =  8,314 T2. ln 3,45. 103.


Với G = H  T. S =  RTlnK 

(33, 67.103 )  8,314  313,15  ln 3, 45.103


 S =
 = 175,25 J/K.mol
313,15

n 1,8.103 1
b) Vì Kp = Kc.(RT) với n = 1 nên Kp = 8,314  298,15 = 0,726 atm .

n
Kp = Kx. (P) với n = 1 nên Kx = 0,726  1 = 0,726
Bài 5. Amoni hidrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Cho biết:

Hợp chất H0 (kJ/mol) S0 (J/K.mol)


NH4HS (r)  156,9 113,4

NH3(k)  45.9 192,6


H2S (k)  20,4 205,6

a) Hãy tính Ho298 ,So298 và Go298 của phản ứng trên

b) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 250C của phản ứng trên
c) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 350C của phản ứng trên, giả thiết H0 và S0 không phụ
thuộc nhiệt độ.
d) Giả sử cho 1,00 mol NH4HS (r) vào một bình trống 25,00 L. Hãy tính áp suất toàn phần trong

bình chứa nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng tại 250C. Bỏ qua thể tích của NH4HS (r). Nếu
dung tích bình chứa là 100,00L, hãy tính lại áp suất toàn phần trong thí nghiệm trên.

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
Bài giải:

a) H0 =  45,9 20,4  (  156,9 ) = 90,6 kJ/mol

S0 = 192,6 + 205,6  113,4 = 284,8 J/K.mol

G0 = H0  T. S0 = 90600  298,15  284,8 = 5687 J/mol hay 5,687 kJ/mol

b) G0 =  RT.ln Ka 
  5687 =  8,314  298,15  ln Ka. 
 Ka = 0,1008

Kp = Ka = 0,1008 atm2.

c) Tương tự tại 350C, G0 = H0  T. S0 = 2839 J/mol nên Ka = 0,3302 và Kp = 0,3302 atm2.
d) Do P (toàn phần) = P (NH3) + P (H2S) 
 P (NH3) = P (H2S) = 0,5P (toàn phần)

Kp = [0,5P (toàn phần)]2 = 0,1008 


 P (toàn phần) = 0,635 atm
PV 0, 635  25
số mol khí = = = 0,64 mol → số mol NH4HS = 1  0,50,64= 0,68
RT 0, 08314  298,15
0, 635 100
* Nếu dung tích bình 100 L thì số mol khí = = 2,56 mol
0, 08314  298,15

số mol NH4HS = 1  0,5  2,56 =  0,28 


 không còn chất rắn

Khi đó 1 mol chất rắn chuyển hết thành 2 mol chất khí nên
nRT 2  0, 08314  298,15
P (toàn phần) = = = 0,5 atm
V 100
Bài 6. Cho các số liệu sau:
H3PO4(dd) H2PO 4 (dd) HPO 24  (dd) PO 34 (dd) H2O (lỏng)

H0 (kJ/mol)  1288  1296  1292  1277  56

S0 (J/K.mol) 158 90  33  220 81

a) Tính H0 và G0 của các phản ứng trung hoà từng nấc H3PO4 bằng kiềm

HnPO n4 3 + OH   Hn1PO n4  4 + H2O

b) Tính hằng số điện ly của H3PO4 ở 250C theo các số liệu trên
c) Tính thể tích của những dung dịch 0,1 mol/L của axit và của kiềm mà khi trộn chúng với nhau
thì thu được 25 ml dung dịch và phát ra một lượng nhiệt là 90 J.
Bài giải:

a) H0 và S0 của H+ đều bằng 0: H 0H O  H OH


2
0
=  56 kJ/mol

H 0n = H 30 n  H 30 n 1  56 ; S 30 = S 30 n  S 04 n + 81

Theo G0 = H0  T. S0 có


Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 13
“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 14

* H 10 =  1296 + ( 56)  ( 1288) =  64 kJ/mol ; S 10 = 90 + 81  158 = 13 J/mol.K

G 10 =  64  298,15  13. 10 3 =  67,9 kJ/mol

* H 02 =  1292 + ( 56) ( 1296) =  52 kJ/mol ; S 02 = 33 + 81  90 = 42 J/mol.K

G 02 =  52  298,15  ( 42. 10 3 ) =  39,5 kJ/mol

* H 30 =  1277 + ( 56) ( 1292) =  41 kJ/mol ; S 30 = 220 + 81  ( 33) = 106 J/mol.K

G 02 =  41  298,15  ( 106. 10 3 ) =  9,4 kJ/mol

b) G 0H O = 56  298,15  (81.10 3) = 80,15 kJ/mol


2

G 0
Theo G0 =  RT.ln K 
 ln K = 
RT

Tổ hợp H3PO4 + OH  ⇌ H2PO 4 + H2O G 10

H2O ⇌ OH  + H+  H 0H O 2

Cho H3PO4 ⇌ H+ + H2PO 4 G 0a1 = G 10  H 0H O =  67,9 ( 80,15)= 12,25 kJ/mol


2

12, 25.103
ln Ka1 =  =  4,944 Ka1 = 7,9. 10 3.
8,314  298

Tương tự H2PO 4 ⇌ H+ + HPO 24  G 0a 2 = 40,5 kJ/mol ; Ka2 = 8,0. 10 8.

HPO 24  ⇌ H+ + PO 34 G 0a 3 = 70,5 kJ/mol ; Ka3 = 4,4. 10 13.

c) Số mol H3PO4 = 0,1V1 ; OH  = 0,1V2.

* Nếu tạo hỗn hợp 2 muối axit : 64  0,1V1+ (0,1V2  0,1V1)  52 = 0,09 và V1 + V2 = 0,025

Giải pt cho V2 = 0,015 L ; V1 = 0,01 L


* Nếu tạo hỗn hợp muối axit và muối trung hòa:
52  0,1V1 + (0,1V2  0,1V1)  41 = 0,09 
 V2 = 0,0175 L ; V1 = 0,0071 L

Bài 7. Cho các số liệu sau:


C2H5OH (h) C2H4 (k) H2O (h)

G 0298,s (kJ/mol)  168,6 68,12  228,59

S 0298 (J/mol. K) 282,0 219,45 188,72

Với phản ứng : C2H4 (k) + H2O (h) ⇌ C2H5OH (h)

a) Hỏi ở điều kiện chuẩn và 250C phản ứng xảy ra theo chiều nào?

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
b) Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Bài giải:
a) G 0298 =  168,6  [68,2 + (  228,9)] =  8,13 kJ < 0 nên phản ứng theo chiều thuận.

b) H 0298 = G 0298 + T. S 0298

S 0298 = 282,0  (188,72 + 219,45) = 126,17 J/ K

H 0298 =  8,13. 103 + (126,17  298) =  45728,66 J < 0 


 phản ứng tỏa nhiệt.

Bài 8. Cho các số liệu sau ở 270C:


NH4COONH2 (r) CO2 (k) NH3 (k)

H 300,s
0
(kJ/mol)  645,2  393,5  46,20

G 0
300 (kJ/mol)  458,0  394,4  16,64

Với phản ứng : NH4COONH2 (r) ⇌ CO2 (k) + 2 NH3 (k)

a) Hỏi ở điều kiện chuẩn và 270C phản ứng xảy ra theo chiều nào?

b) Nếu coi H0 và S0 không đổi đối với T thì bắt đầu ở nhiệt độ nào phản ứng ở điều kiện chuẩn

xảy ra theo chiều ngược với chiều phản ứng ở 270C ?


Bài giải:
a) G 300
0
= (  394,4) + (  16,64  2)  (  458,0) = 30,32 kJ > 0

Theo G = A + PV hay G = A + PV = A + n.RT với n = 3

thì A 300
0
= 30,32. 103  3  8,314  300 = 22837,4 J > 0 nên phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.

b) H 300
0
= (  393,5) + (  46,2  2)  (  645,2) = 159,3 kJ

H 0  G 0 159300  30320
S 300
0
= = = 429,93 J/K
300 300

mà U0 = H0  nRT


U 300
0
= 159300  3  8,314  300 = 151817,4 J

Để phản ứng xảy ra theo chiều ngược với chiều ở 270C thì A0 = U0  TS0 phải < 0

A0 = 151817,4  T  429,93 < 0 


 T > 353,12 K tức là ở 800C thì phản ứng đổi chiều.
Bài 9: Tính sự biến thiên entropi của quá trình đun nóng 0,5 mol H2O từ – 50oC đến 500oC ở P =
1atm. Biết nhiệt nóng chảy của nước ở 273K = 6004J/mol; nhiệt bay hơi của nước ở 273K =
40660J/mol. Nhiệt dung mol đẳng áp C Po của nước đá và nước lỏng lần lượt bằng 35,56 và
75,3J/molK; C Po của hơi nước là (30,2 + 10-2T) J/molK.
Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 15
“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 16

Bài giải:
o o
 S1 o
 So3  So4 S
H2O(r) H2O(r)  S2 H2O(l) H2O(l) H2O(h) 5 H2O(h)
223K 273K 273K 373K 373K 773K

o o o o
 S =  S1 +  S2 +  So3 +  S4 +  So5

273 dT Lnc
373
dT Lh
773
dT 
= n.   C P ( r ) .    C P (l ) .    C P(h) . 
223 T 273 273 T 373 373 T 

 273 6004 373 40660 773 


=0,5. 35,56. ln   75,3. ln  30,2. ln 10 2 (773  373) = 93,85(J/K)
 223 273 273 373 373 
Bài 10. Tính sự biến thiên entropi khi trộn lẫn 200g nước ở 15oC với 400g nước ở 60oC. Biết rằng
hệ là cô lập và nhiệt dung mol của nước lỏng là 75,3 J/mol.K
Bài giải:
Gọi T là nhiệt độ của hệ sau khi pha trộn.
Do Q thu = Q toả nên:
200 400
. C P (T – 288) = . C P (333 – T)
18 18
2.333 288
T – 288 = 2.333 – 2T T= = 318(K)
3
318 318
200 dT 400 dT
S hệ = S1 + S2 = 288 18 .75,3. T + 
333
18
.75,3.
T

200 318 400 318


= .75,3 ln + .75,3 ln = 5,78 (J/K) > 0
18 288 18 333
 Quá trình san bằng nhiệt độ này tự xảy ra.
Bài 11. Tính sự biến thiên entropi và G của sự hình thành 1 mol hỗn hợp khí lí tưởng gồm 20%
N2; 50%H2 và 30%NH3 theo thể tích. Biết rằng hỗn hợp khí được tạo thành do sự khuếch tán 3 khí
vào nhau bằng cách nối 3 bình đựng 3 khí thông với nhau. Nhiệt độ và áp suất của các khí lúc đầu
đều ở đkc (273K, 1atm).
Bài giải:
Vì khí lí tưởng khuếch tán vào nhau nên quá trình là đẳng nhiệt.
Gọi thể tích của 1 mol hỗn hợp khí là V
 thể tích mỗi khí ban đầu (ở cùng điều kiện) là V N = 0,2V; V NH = 0,3V; VH = 0,5V.
2 3 2

Do %V = %n  n N = 0,2 mol; n H = 0,5 mol; n NH = 0,3mol.


2 2 3

V2
- Sự biến thiên entropi được tính theo CT: S = nRln
V1

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
V
S N 2 = 0,2 .8,314.ln = 2,676J/K
0,2V
V
S H 2 = 0,5.8,314.ln = 2,881J/K
0,5V
V
S NH3 = 0,3.8,314.ln = 3,003J/K
0,3V

 S = S N + S H + S NH = 8,56(J/K)
2 2 3

* Quá trình khuếch tán khí lí tưởng là đẳng nhiệt nên H = 0


 G 273 = H – T. S = -273.8,56 = -2336,88(J)
Bài 12. Trong các phản ứng sau, những phản ứng nào có S > 0; S < 0 và S  0 ít.
C(r) + CO2(k)  2CO(k) (1)
1
CO(k) + O2(k)  CO2(k) (2)
2
H2(k) + Cl2(k)  2HCl(k) (3)
S(r) + O2(k)  SO2(k) (4)
Bài giải:
Phản ứng (1) có n khí = 2 -1 = 1 > 0  S > 0
1
Phản ứng (2) có n khí = 1 -1- < 0  S <0
2
Phản ứng (3), (4) có n khí = 0  S  0 ít.
Bài 13. Cho biết pư:
C2H4(k) + H2O(h) C2H5OH(h)
vµ c¸c sè liÖu sau:
C2H5OH C2H4(k) H2O(h)
GSo, 298 (kJ / mol) 168,6 68,12 - 228,59
o
S 298 (kJ / mol) 282,0 219,45 188,72
a) Hỏi điều kiện chuẩn của phản ứng này là điều kiện như thế nào?
b) ở điều kiện chuẩn và 25oC phản ứng đi theo chiều nào?
c) Tính H 298
o
của phản ứng. Phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt?
Bài giải:
a) Điều kiện chuẩn: PC H 2 4 (k )
= PH O ( h ) = PC H OH ( h ) = 1atm và phản ứng được thực hiện ở to, P không đổi.
2 2 5

b)

Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 17


“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 18

Gop- = Go -  GoS,298(C H - Go


S,298(C2H5OHh) 2 4k) S,298(H2Oh)

= 168,6 - 68,12 + 228,59 = - 8,13 (kJ)


o
 Gp-(298) = -8,13kJ < 0 Ph¶n øng x¶y ra theo chiÒu thuËn

c)
o
S298,p- = S298(C
o
H OH) - S
o o
- S298(H O)
2 5 298(C2H4) 2

= 282 - 219,45 - 188,72 = - 126,17(J/K)


G =  H - T. S
H298,p- =  Go298,p- + T.  S298,p-
o o

= -8,13 + 298(- 126,17 .10-3) = - 45,72866(kJ)


o
H298,p- <0 ph¶n øng to¶ nhiÖt

Bài 14. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở 300K và 15atm giãn nở tới áp suất 1atm. Sự giãn nở
được thực hiện bằng con đường:
a) Đẳng nhệit và thuận nghịch nhiệt động.
b) Đẳng nhiệt và không thuận nghịch.
c) Đoạn nhiệt và thuận nghịch.
d) Đoạn nhiệt bất thuận nghịch.
Trong các quá trình bất thuận nghịch, sự giãn nở chống lại áp suất 1atm. Tính Q, W, U, H, Stp
cho mỗi trường hợp.
Bài giải:
a) T = const  U = 0 ; H = 0
2
V2 P
WTN = -  PdV = - nRTln = -nRTln 1
1
V1 P2

15
WTN = -1(mol).8,314 (J.mol-1K-1) .ln .300(K) = -6754,42(J)
1
Q = -W = 6754,42(J)
Quá trình giãn nở thuận nghịch: Stp = Smt + Shệ = 0
b) T = const  U = 0 ; H = 0
nRT nRT P 1
WBTN = -Png(V2 - V1) = -P2( - ) = nRT( 2 - 1) = 1. 8,314.300.( - 1)= -2327,92(J)
P2 P1 P1 15

QBTN = -W = 2327,92(J)
Stp = Smt + Shệ
2 2
QTN U  W dT nR V2 P1
Shệ(BTN) = Shệ(TN) = =   nCV + 1 V dV = nRln = nRln
T T 1
T V1 P2

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
15
= 1.8,314 .ln = 22,515(J/K)
1
Qmt Q  2327,92
Smt = = - he = = -7,76(J/K)  Stp = 22,515 - 7,76 = 14,755 (J/K)
T T 300
( Quá trình giãn nở này tự xảy ra)
c) Đoạn nhiệt  Q = 0
Đoạn nhiệt thuận nghịch  Theo Poisson T.V- 1 = const
 1
nRT  nRT 
Mà V =  T.   = const  T .P1- = const
P  P 
 1-  1-
T1 .P1 = T2 .P2
1- 1-
 1- 
T1 
T1 = P2 P2 T2 = T1 . P1
=
T2 P1 T2 P1 P2
3 5
Với khí lí tưởng đơn nguyên tử thì CV = R; CP = R
2 2

 = CP = 5
CV 3
1- 5
1- 3
= = -0,4
 5
3
-0,4
T2 = 300. 15 = 101,55(K)
1
3
U = W = nCV(T2 - T1) = 1. .8,314.(101,55 - 300) = -2474,87(J)
2
5
H = nCP(T2 - T1) = 1. .8,314 .(101,55 - 300)= - 4124,78(J)
2
Q
STN = =0
T
d) Đoạn nhiệt  Q = 0
Đoạn nhiệt, không thuận nghịch  không áp dụng được PT poisson
3 nRT2 nRT1
U = W  nCV. T = -Png. V n. .R(T2 - T1) = -P2( - )
2 P2 P1

3 P 3 1 nRT2 1.0,082.188
 (T2 - 300) = -( T2 - 2 .T1) T2 - 450 = -T2 + .300 V2 = = = 15,416(l)
2 P1 2 15 P2 1

nRT2
V1 = = 1,64(l) U = W = 1. 3 .8,314.(188- 300) = -1396,752(J)
P2 2

Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 19


“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 20
T V2 T2 V2
QTN U  W 2
dT P nR
Stp = Shệ = =   nCV + V T dV =  nCV d ln T +  V dV
T T T1
T 1 T1 V1

T2 V
= nCVln + nRln 2 = 1. 3 .8,314.ln 188 + 1. 8,314 .ln 15,416 = 12,801(J/K) > 0
T1 V1 2 300 1,64

Bài 15. Tính G273


0
của phản ứng: CH4(k) + H2O (k)  CO(k) + 3H2(k)

Biết: CH4(k) H2O (k) CO(k) H2(k)


H S0, 298 (kJ/mol) - 74,8 - 241,8 -110,5 0
0
S 298 (J/molK) 186,2 188,7 197,6 130,684

a) Từ giá trị G0 tìm được có thể kết luận gì về khả năng tự diễn biến của khả năng phản ứng ở
373oK?
b) Tại nhiệt độ nào thì phản ứng đã cho tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?
(Coi H0, S0 không phụ thuộc T)
Bài giải:
H pu
0
= 3.0 + 1(-110,5) -(-74,8) -(-241,8) = 206,1(kJ)

S pu
0
= 3.(130,684) + 197,6 - 188,7 - 186,2 = 214,752 (J/K)

Do H0, S0 không phụ thuộc vào T nên:


 G273
0
= H0 - T. S0 = 206,1 = 373.214,752.10-3 =125,9975(kJ) > 0

 ở đkc và T = 373K  Phản ứng không thể tự diễn biến.


b) Để phản ứng tự diễn biến ở nhiệt độ T(K) thì: GT0 < 0  H0 - T. S0 < 0

H 0 206,1.10 3
T> = = 959,71(K)
S 0 214,752

Bài 16. Entanpi tự do chuẩn của phản ứng tạo thành H2O từ các đơn chất phụ thuộc vào T theo
phương trình sau: GS0,T = -240000 + 6,95T + 12,9TlgT (J/mol)

Tính G0, S0 và H0 của phản ứng tạo thành H2O ở 2000K
Bài giải:
GS0, 2000 = -240000 + 6,95.2000 + 129.2000lg2000= -140933,426(J/mol)

 G 
dG = VdP - SdT    = -S
 T  P

 G 0  1 12,9
 S 0
2000 = -   = 6,95 + 12,5.lgT + 12,9T. = 6,95 + 12,9lgT +
 T P T . ln 10 ln 10

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
12,9
= 6,95 + 12,9lg2000 + = 55,1357(J/molK)
ln 10
 H 2000
0
=  G2000
0
+ T. S 2000
0
= -140933,426 + 2000. 55,1357 = -30662,054 (J/mol)

Bài 17. Một Học sinh khi làm bài tường trình thí nghiệm đo nhiệt độ đốt cháy một hợp chất hữu cơ
cho rằng: H = U + P. V. Sự đốt cháy trong bom nhiệt lượng kế làm cho V = 0, do đó H = U.
Kết luận này sai ở đâu?
Bài giải:
H = U + P.V  H = U + (PV) = U + P. V + V. P
Hay H = U + (nRT)
Trong bom nhiệt lượng kế thì: V = 0 nên: H = U + V. P = U + (nRT)
Bài 18. Hãy chỉ ra những mệnh đề sai:
a) Đối với 1 hệ kín, quá trình giãn nở khí là đoạn nhiệt  hệ là cô lập  Q = 0;  S = 0.
b) Một hệ bất kỳ có thể tự diễn biến tới trạng thái có entanpi thấp hơn (H < 0) và entropi lớn hơn
(S > 0). Hay hệ có thể diễn biến theo chiều giảm entanpi tự do (G < 0).
c) GT0 = H T0 - T. S T0
Với phản ứng hoá học ở T = const. Nếu G 0 > 0  Phản ứng tự diễn biến theo chiều nghịch.

G 0 = 0 : Phản ứng ở trạng thái cân bằng.

G 0 < 0 : Phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận.

Bài giải:
a) Sai . Do S = 0 chỉ khi quá trình biến đổi thuận nghịch.
Q
Còn với quá trình biến đổi bất thuận nghịch thì S >  S > 0.
T
b) Sai . Do mệnh đề này chỉ đúng trong điều kiện T, P = const.
Còn với quá trình biến đổi mà V, T = const thì phải xét F.
c) Sai. Do với quá trình hoá học thì phải xét giá trị:
G = G0 + RTlnQ chứ không phải dựa vào G0.
(Tuy nhiên, có thể coi rằng GT0 << 0 thì quá trình có thể xảy ra được cả ở điều kiện chuẩn và điều
kiện thực. Khi GT0 << 0 thì về nguyên tắc chỉ có quá trình ngược lại mới xảy ra, không thể xác định
được chính xác giới hạn của GT0 mà theo đó quá trình xảy ra theo chiều này hay chiều khác. Một
cách gần đúng có thể coi rằng các giới hạn này khoảng chừng  40 kJ/mol).

Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 21


“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 22

Bài 19. Một khí lí tưởng có CV = 3R không phụ thuộc T được giãn nở đoạn nhiệt trong chân không
 1
T V  4
tới thể tích gấp đôi. Học sinh A lí luận rằng đối với quá trình đoạn nhiệt thì 2   1  với  =
T1  V2  3

T1
do đó T2 = 1
2 3

Học sinh B cho rằng: U = Q + A = 0 + 0 = n.CV. T  T = 0  T2 = T1


Học sinh nào nói đúng? Hãy chỉ ra lỗi sai của Học sinh kia.
Bài giải:
- Học sinh B nói đúng.
- Học sinh A nói sai : Vì quá trình giãn nở trong chân không là quá trình bất thuận nghịch nên không
sử dụng được phương trình poisson.
Bài 20. Tính chất nhiệt động của một số phân tử và ion ở trạng thái tiêu chuẩn tại 25oC như sau:
C3H8(k) O2(k) CO2(k) H2O(l) CO32 (aq) OH-(aq)

H S0 (kJ/mol) -101,85 0 - 393,51 - 285,83 - 677,14 - 229,99


S0(J/molK) 269,91 205,138 213,74 69,91 - 56,9 - 10,75
Xét quá trình oxi hoá hoàn toàn 1 mol C3H8(k) với O2(k) tạo thành theo 2 cách :
a) Bất thuận nghịch
b) Thuận nghịch (trong 1 tế bào điện hoá)
1) Tính H0, U0, S0, G0 của phản ứng trong mỗi cách nói trên?
2) Tính nhiệt, công thể tích, công phi thể tích (tức là công hữu ích) mà hệ trao đổi với môi trường
trong mỗi cách?
3) Tính S của môi trường và S tổng cộng của vũ trụ khi tiến hành quá trình theo mỗi cách.
4) Một mô hình tế bào điện hoá khác làm việc dựa trên phản ứng oxi hoá C3H8(k) bởi O2(k) khi có
mặt dung dịch KOH 5M với điện cực Pt. Các loại phân tử và ion (trừ KOH) đều ở trạng thái tiêu
chuẩn. Hãy viết các nửa phản ứng ở catot và anot và phản ứng tổng cộng trong tế bào điện hoá.
Nếu từ tế bào điện hoá đó, ở 25oC, ta thu được dòng điện 100mA. Hãy tính công suất cực đại có thể
đạt được.
Bài giải:
C3H8(k) + 5O2(k)  3CO2(k) + 4H2O(l)
1) Do các hàm H, U, S, G là hàm trạng thái nên dù tiến hành theo cách nào thì các giá trị U, H, S,
G cũng như nhau với cùng trạng thái đầu và cuối. Vậy:
H pu
0
= 3 H S0,CO2 ( k ) + 4. H S0, H 2O (l ) - H S0,C3H8 ( k ) - 5. H S0,O2 ( k )

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
= -3. 393,51 - 285,83 .4 + 103,85 = -2220 (kJ)
H pu
0
= 213,74. 3 + 4.69,91 - 269,91 - 5. 205,138 = -374,74 (J/K)

G pu
0
= H0 - T. S0 = -2220 + 298,15 .374,74.10-3 = -2108,27 (kJ)

U0 = H0 - (PV) = H0 - nRT = -2220 - (-3).8,314.298,15.10-3 = -2212,56(kJ)


2) a) Quá trình bất thuận nghịch:
- Nhiệt mà hệ trao đổi với môi trường là QBTN = H0 = -2220 (kJ)
2
- Wtt = -  P.dV = -P. V = -n(k) .RT = 3. 8,3145.298,15 = 7436,9(J)
1

- W’ = 0
b) Quá trình thuận nghịch:
- QTN = T. S = 298,15 (-374,74) = - 111728,731(J)
- W’max = G = -2108,27(kJ) < 0 : Hệ sinh công
- Wtt = - n(k) .RT = 7436,9(J) > 0: hệ nhận công
3) a) Quá trình bất thuận nghịch:
Qmt Q H 0 2220.10 3
Smt = = - BTN = - =- = 7445, 916 (J/K)
T T T 298,15

 S vũ trụ = Smt + S hệ = 7445,916 - 374,74 = 7071,176(J/K)


b) Quá trình thuận nghịch:
Qmt Q 111728,731
Smt = = - TN =  374,74( J / K )  S vũ trụ = Smt + S hệ = 0
T T 298,15

4) Các nửa phản ứng:


Anot: C3H8 + 26OH-  3 CO32 + 17H2O + 20e

Catot: O2 + 2H2O + 4e  4OH-


Phản ứng tổng cộng:
C3H8(k) + 5O2(k) + 6OH-(aq)  3 CO32(aq) + 7H2O(l)

 Sơ đồ pin: (-) Pt, C3H8(1atm)/KOH(5M), K2CO3(1M)/ O2(1atm), Pt (+)


H pu
0
= 3(-677,14) + 7.(-285,83) + 103,85 - 5.0 - 6(-229,99) = -2548,44(KJ)

S pu
0
= 3.(-56,9) + 7.69,91 - 269,91 - 5.205,138- 6(-10,74) = -912,43(KJ)

G pu
0
= H pu
0
= T. S pu
0
= -2548,44 + 298,15.912,43.10-3 = - 2276,399(KJ)

G 0 2276399
 E pu
0
=- = = 1,18(V)
nF 20.96485

Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 23


“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 24

0,0592 [CO32 ]3 0,0592


 E = E0 - lg  6 5
= 1,18 - lg(5)-6 = 1,19(V)
20 [OH ] .PC3 H 8 .PO2 20

 P = E .I = 1,19 .0,1 = 0,119(W)


Bài 21. Tính biến thiên entropi khi chuyển 418,4J nhiệt từ vật có t0 = 150oC đến vật có t0 = 50oC.
Bài giải:
Quá trình biến đổi trên là không thuận nghịch được coi như gồm 3 quá trình biến thiên thuận nghịch:
1) Vật ở 150oC truyền nhiệt thuận nghịch ở T = const.
Q  418,4
S1 = = = - 0,989(J/K)
T 150 273,15

2) Hệ biến thiên đoạn nhiệt từ 150oC đến 50oC


S2 = 0
3) Vật ở 50oC nhận nhiệt thuận nghịch ở T = const
Q 418,4
S3 = - = = 1,295(J/K)
T 50 273,15

Do S là hàm trạng thái nên: SBTN = STN = S1 + S2 + S3 = 0,306(J/K)
Bài 22. Biết ở -15oC, Phơi(H2O, l) = 1,428 (torr)
ở -15oC, Phơi (H2O,r) = 1,215(torr)
Hãy tính G của quá trình đông đặc 1 mol H2O(l) thành nước đá ở -15oC và 1atm.
Giải:
GBTN = ?
15oC, 1 mol H2O l -15oC, 1mol H2O(r)

(Qu¸ tr×nh TN do
(1) H2O h¬i, b·o hoµ (3)
n»m c©n b»ng víi H2O(l))

(2)
- 15oC, 1mol H2O -15oC, 1mol H2O (h)
1,428 Torr 1,215 Torr
(1), (3) là quá trình chuyển pha thuận nghịch
P2 1,215
 G1 = G3 = 0 G = G2 = nRTln = 1.8,314. 258,15 ln = -346,687(J)
P1 1,428

Bài 23. Có 1 mol O2 nguyên chất ở 25oC, 2atm; 1 mol O2 nguyên chất ở 25oC; 1atm
1 mol O2 ở 25oC trong không khí trên mặt đất (P = 1atm, O2 chiếm 21% V không khí)
- So sánh giá trị hàm G của 1 mol O2 trong 3 trường hợp trên hơn kém nhau bao nhiêu J?. Từ đó
rút ra kết luận: Khả năng phản ứng của O2 trong mỗi trường hợp trên cao hay thấp hơn so với
trường hợp khác?
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
Bài giải:
* G0 là hàm Gibb của 1 mol O2 ở 1atm
- 1 mol O2, 1atm, 25oC  1 mol O2, 2atm, 25oC
(G0) (G1)
P2
G1 = G1 - G0 = nRTln = 1. 8,3145 .298,15.ln 2 = 1718,29(J)
P1 1

 G1 > G 0 .
- Gọi G2 là hàm Gibb của 1mol O2 ở 25oC trong không khí (0,21 atm)
1mol O2, 25oC, 1atm  1 mol O2, 25oC, 0,21atm
(G0) (G2)
G2 = G2 - G0 = 1. 8,3145 .298,15.ln 0,21 = -3868,8(J) G2 < G0.
1

Vậy:
G2(1mol O2, 25oC, 0,21atm) < G0(1 mol O2, 25oC, 1atm) < G1(1 mol H2O, 25oC, 2atm)
- 1 chất có hàm G càng cao thì càng kém bền  1 mol O2 ở 25oC, 2atm có khả năng phản ứng cao nhất
còn 1 mol O2 nằm trong không khí thì bề nhất có khả năng phản ứng kém nhất.
Bài 24. Nhiệt hoà tan (Hht) 0,672g phenol trong 135,9g clorofom là -88J và của 1,56g phenol
trong 148,69g clorofom là -172J.
Tính nhiệt pha loãng đối với dung dịch có nồng độ như dung dịch thứ 2 chứa 1 mol phenol khi pha
loãng đến nồng độ của dung dịch thứ nhất bằng clorofom.
Bài giải:
Hht (2) + CHCl3
94g phenol + CHCl3 dd 2 dd 1
H pha lo·ng
 Hht(1)

H pha lo·ng = Hht(1) - Hht(2)


= - 94 .(-172) + 94 (-88) = - 2004,87(J)
1,569 0,672
Bài 25. Nhiệt hoà tan 1 mol KCl trong 200 ml nước dưới áp suất P = 1amt là:
t0C 21 23
H 18,154 17,824 (kJ)
Xác định H298 và so sánh với giá trị thực nghiệm là 17,578 (kJ)
Bài giải:
Theo định luật Kirchhoff:H294 = H298 + CP.(294 - 298) = 18,454 (kJ)
H286 = H298 + CP.(296 - 298) = 17,824(kJ)
Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 25
“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 26

H298 = 17,494 (kJ)


CP = -0,165 (kJ/K)
H298(LT) -  H298(TN)
~~ 0,48%
 H298(TN)

Vậy H298 tính được theo lí thuyết sai khác với giá trị TN là 0,48%.
Bài 26. Tính S của quá trình hoá hơi 3 mol H2O (l) ở 25oC, 1atm.
Cho: Hhh, H2O(l) = 40,656 kJ/mol; C P , H O (l ) = 75,291 (J/K.mol); C P , H O ( h ) = 33,58 (J/molK)
2 2

Bài giải:
Xét chu trình:

25oC, 3 mol H2O (l), 1atm S 25oC, 3 mol H2O(r), 1atm

 S1  S3
 S2
100oC, 3mol H2O(l),1atm 100oC, 3mol H2O (h), 1atm
T2
Q dT T 373,15
S1 = 1 =
T  n.C
T1
P (l ) .
T
= nCP(l)ln 2 = 3. 75,291.ln
T1 298,15
= 50,6822(J/K)

Q2 n.H hh.l 40,656,10 3


S2 = = = 3. = 326,8605(J/K)
T T 373,15
T1
Q3 dT T 298,15
S3 =
T
=  n.C
T2
P(h) .
T
= nCP(h)ln 2 = 3. 33,58.ln
T1 373,15
= - 22,6044(J/K)

 S = S1 + S2 + S3 = 354,9383 (J/K)


Bài 27.
a) Tính công trong quá trình đốt cháy 1 mol rượu etylic ở đkc và 25oC.
b) Nếu H2O ở dạng hơi thì công kèm theo quá trình này là bao nhiêu?
Bài giải:
a) C2H5OH(l) + 3O2 (k)  2CO2 (k) + 3H2O (l)
n = -1
n.RT
 W = -Png . V = -Png. = R.T = 8,314.29815 = 2478,82 (J)
Png

b) Nếu H2O ở dạng hơi thì: n = 2.


 W = - n. RT = -2 .8,314 .298,15 = - 4957,64(J)
Bài 28. Tính S, G trong quá trình giãn không thuận nghịch 2 mol khí lí tưởng từ 4lít đến 20 lít ở
54oC.

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
Bài giải:
Vì S, G là các hàm trạng thái nên S, G không phụ thuộc vào quá trình biến thiên là thuận nghịch hay
bất thuận nghịch mà chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối. Vì vậy:
V2 20
S = nRln = 2. 8,314.ln = 26,76 (J/K)
V1 4

T = const  H = 0; U = 0
G = H - T. S = 0 -(273,15 + 54) .26,76 = - 8755,1 (J)
Bài 29. Một bình có thể tích V = 5(l) được ngăn làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 chứa N 2 ở 298K và
áp suất 2atm, phần 2 ở 298K và áp suất 1atm. Tính G, H, S của quá trình trộn lẫn 2 khí khi
người ta bỏ vách ngăn đi.
Bài giải:
5
ở T = 298K ; Vbđ (N2) = Vbđ(O2) = (l)
2
V2 V PN 2 .V N 2 5 PO .VO 5
S = S(N2) + S(O2) = n N .Rln + nO2 Rln 2 = Rln + 2 2 Rln
2
V1 V1 RT 2,5 RT 2,5

PN 2 .VN 2  PO2 .VO2


= ln 2 = 0,0174(l.at/K) = 0,0174 .101,325 = 1,763 (J/K)
T
- Quá trình đẳng nhiệt  H = 0
 G = H - T. S = - 298 .1,763 = - 525,374 (J)
Bài 30. Cho các dữ liệu sau đây ở 298K
Chất H S0 (kJ/molK) S0(J/molK) V(m3/mol)
Cthan chì 0,00 5,696 5,31.106
Ckim cương 1,90 2,427 3,416.10-6
1) ở 298K có thể có một phần rất nhỏ kim cương cùng tồn tại với than chì được không?
2) Tính áp suất tối thiểu phải dùng để có thể điều chế được kim cương ở 298K?
Bài giải:
1)

Ckim c-¬ng Cthan ch× G0298 = ?

Ho = Ho than chì - Ho kim cương = 0 - 1,9 = -1,9 (kJ)
So = So than chì - Sokim cương = 5,696 - 2,427 = 3,269 (J/K)
 G298
0
, pu = H - T. S = -1900 - 298.3,269 = -2874,162(J)
o o

Go < 0 (Tuy nhiên Go không quá âm)

Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 27


“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 28

 Phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận  không tồn tại một lượng nhỏ kim cương cùng với than chì.
2)
Cthan ch× Ckim c-¬ng G0298 = +2874,162 (J)

V = VKC - VTC = 3,416.10-6 - 5,31.10-6 = 1,894.10-6 (m3/mol)


Ta có: dG = VdP - SdT
 G   G 
  =V   = V
 P  T  P  T

 G P - G P = V(P2 - P1)
2 1

Để điều chế được kim cương từ than chì thì: G P ≤ 0 2

 G P + V(P2 - P1) ≤ 0
1

G P1
P2 - P1 ≥ - (Do V < 0)
V
G P1 2874,162
 P2 ≥ P1 - =1+
V 1,894.10 3.101,325

P2 ≥ 14977,65 (atm)
Vậy áp suất tối thiểu phải dùng để điều chế được kim cương từ than chì là 14977,65atm.

Nh- vËy ë 25oC, c©n b»ng than ch× kim c-¬ng tån t¹i ë ¸p suÊt kho¶ng
15000 atm. ở áp suất cao hơn quá trình chuyển than chì thành kim cương là tự diễn biến, mặc dầu với
tốc độ rất chậm. Muốn tăng tốc độ phải tăng nhiệt độ và áp suất, trong thực tế quá trình chuyển than
chì thành kim cương được tiến hành khi có xúc tác (Ni + Cr + …) ở nhiệt độ trên 1500 oC và P 
50000atm.

**************************************************

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA

PHẦN III: KẾT LUẬN


Việc học tập sáng kiến kinh nghiệm sẽ thu được kết quả tốt nếu đảm bảo các yêu cầu sau:
Học sinh phải có trình độ nhận thức và tư duy tương đối tốt. Xuất phát từ đối tượng học đều là học
sinh khá giỏi, nên khả năng tiếp thu kiến thức khá nhanh và chắc chắn. Đó là tiền đề rất tốt để có thể
truyền thụ một khối lượng kiến thức trong cùng một đơn vị thời gian nhiều hơn so với học sinh khác.
Giáo viên cần biết tận dụng có hiệu quả những khả năng đó, chẳng hạn, bằng cách đưa tài liệu, yêu cầu
học sinh tự nghiên cứu trước sau đó trình bầy, đưa ra nhận xét, kết quả thu được trong tiết học chuyên
đề…Như vậy sẽ giúp học sinh lĩnh hội kiến thức sâu sắc hơn, tạo điều kiện để các em bước đầu tập
dượt nghiên cứu khoa học.
1. Kết quả thực tiễn
Qua thực tế,tôi có tham gia một số buổi dạy đội tuyển ; trực tiếp giảng dạy sáng kiến kinh nghiệm
này trong các tiết chuyên đề bồi dưỡng học sinh dự thi học sinh giỏi quốc gia môn Hóa 12 tại trường
THPT chuyên Hưng Yên , với lượng kiến thức vừa phải và hệ thống ví dụ phù hợp đã giúp học sinh
tiếp thu khá tốt, kích thích và phát huy khả năng tư duy, vận dụng tổng hợp kiến thức một cách lôgic, say
mê tự giác học tập, gợi mở óc tìm tòi sáng tạo khoa học.
Học sinh đội tuyển lớp 12 dự thi học sinh giỏi quốc gia đã tự tin hơn khi gặp các bài tập về nhiệt
động học
Kết quả thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Hóa lớp 12:
Năm học 2009 – 2010 có 6/6 học sinh đạt giải(5 giải ba ;1 khuyến khích)
Năm học 2010 – 2011 có 7/8 học sinh đạt giải (5 giải ba;2 khuyến khích)
Năm học 2011 – 2012 có 7/8 học sinh đạt giải (1 giải nhì ;5 giải ba;1 khuyến khích)
2. Bài học kinh nghiệm
Sáng kiến kinh nghiệm này được giảng dạy cho các thế hệ học sinh các lớp chuyên , nên cần được
thường xuyên trao đổi, cập nhật liên tục các bài toán liên quan đến nhiệt động học
3. Kiến nghị, đề xuất
Trªn ®©y lµ hÖ thèng c©u hái vµ bµi tËp phÇn “NhiÖt động häc” mµ t«i ®· ¸p dông trong gi¶ng
d¹y. Nã t-¬ng ®èi phï hîp víi yªu cÇu vµ môc ®Ých gi¶ng d¹y, båi d-ìng häc sinh kh¸, giái ë tr-êng
chuyªn chuÈn bÞ dù thi häc sinh giái c¸c cÊp . Nã cã thÓ dïng lµm tµi liÖu häc tËp cho häc sinh c¸c líp
chuyªn Ho¸ häc vµ tµi liÖu tham kh¶o cho c¸c thÇy c« gi¸o trong gi¶ng d¹y vµ båi d-ìng häc sinh giái
Ho¸ häc ë bËc THPT gãp phÇn n©ng cao chÊt l-îng gi¶ng d¹y vµ häc tËp m«n Ho¸ häc.
Tuy nhiªn, ®©y chØ lµ mét phÇn rÊt nhá trong ch-¬ng tr×nh «n luyÖn cho häc sinh chuÈn bÞ tham
gia vµo c¸c kú thi häc sinh giái c¸c cÊp. V× vËy, t«i rÊt mong c¸c ThÇy , C« ®ång nghiÖp gãp ý kiÕn cho
t«i vÒ chuyªn ®Ò nµy vµ cïng nhau ph¸t triÓn sang c¸c chuyªn ®Ò kh¸c ®Ó häc trß chuyªn Ho¸ ngµy
cµng cã nhiÒu tµi liÖu häc tËp mét c¸ch hÖ thèng h¬n.

Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 29


“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 30

Tài liệu tham khảo


[1]. Cơ sở lý thuyết hóa học – PGS. Nguyễn Hạnh
[2]. Cơ sở lý thuyết hóa học – PGS. Lê Mậu Quyền
[3]. Cơ sở lý thuyết các quá trình hóa học – Vũ Đăng Độ
[4]. Bài tập hoá học đại cương – Dương Văn Đảm
[5]. Bài tập hóa học đại cương - Trần Hiệp Hải
[6]. Bài giảng Hóa đại cương – ĐHKTCN

Người viết: Nguyễn Thị Ngọc Anh


Đơn vị công tác: Tổ Hóa
Trường THPT chuyên Hưng Yên

Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)

You might also like