Professional Documents
Culture Documents
HSG HÓA
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Cơ sở khoa học của sáng kiến kinh nghiệm cần nghiên cứu:
Cơ sở lý luận
NhiÖt ®éng häc lµ mét khoa häc nghiªn cøu vÒ sù biÕn ho¸ d¹ng n¨ng l-îng nµy thµnh d¹ng
n¨ng l-îng kh¸c vµ thiÕt lËp c¸c ®Þnh luËt cña sù biÕn ho¸ ®ã. HiÖn nay nhiÖt ®éng häc nghiªn cøu mét
sè lín nh÷ng hiÖn t-îng vËt lý vµ ho¸ häc kÌm theo sù biÕn ®æi n¨ng l-îng. Nh÷ng nghiªn cøu b»ng
ph-¬ng ph¸p nhiÖt ®éng häc kh«ng nh÷ng chØ cho phÐp ®-a ®Õn sù c©n b»ng cña n¨ng l-îng mµ cßn
x¸c ®Þnh chiÒu h-íng vµ giíi h¹n mµ mét qu¸ tr×nh cã thÓ x¶y ra trong nh÷ng ®iÒu kiÖn nhÊt ®Þnh. Nh-
vËy nhiÖt ®éng häc cho phÐp ®iÒu khiÓn theo ý muèn nh÷ng qu¸ tr×nh lý, ho¸ häc trong s¶n xuÊt.
NhiÖt ®éng ho¸ häc nghiªn cøu sù biÕn ho¸ cña c¸c d¹ng n¨ng l-îng kh¸c nhau trong ph¶n øng
ho¸ häc, c¸c qu¸ tr×nh hoµ tan, bay h¬i, kÕt tinh, hÊp phô.v.v..
NhiÖt ®éng ho¸ häc sö dông c¸c quan ®iÓm vµ c¸c kÕt luËn cña nhiÖt ®éng häc lý häc. Trong
nhiÖt ®éng ho¸ häc ng-êi ta chØ xÐt tr¹ng th¸i ®Çu vµ tr¹ng th¸i cuèi cña c¸c hÖ ho¸ häc ë trong qu¸
tr×nh biÕn ho¸ cña chóng vµ dù ®o¸n biÕn thiªn n¨ng l-îng cña nh÷ng qu¸ tr×nh ®éc lËp víi c¸ch biÕn
®æi tèc ®é ph¶n øng vµ b¶n chÊt cña nh÷ng s¶n phÈm trung gian ®-îc t¹o nªn trong ph¶n øng.
Cơ sở thực tiễn
Trong những năm qua, đề thi học sinh giỏi Quốc gia thường hay đề cập tới phần nhiệt ®éng học
dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, trong sách giáo khoa phổ thông , do điều kiện giới hạn về
thời gian nên những kiến thức trên chỉ được đề cập đến một cách sơ lược. Qua thực tiễn giảng dạy đội
tuyển học sinh giỏi Quốc gia nhiều năm tôi đă nghiên cứu, lựa chọn và hệ thống những kiến thức lí
thuyết cơ bản, trọng tâm; sưu tầm những bài tập điển hình để soạn chuyên đề “Chiều hướng diễn biến
của quá trình hóa học” đề cập về vấn đề nhiệt động học giúp cho học sinh hiểu sâu và vận dụng được
tốt những kiến thức đã học vào việc giải các bài tập, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy và học
tập môn Hóa học.
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
2. NGUYÊN LÍ II CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC
3. SỰ BIẾN THIÊN S TRONG QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA CHẤT
4. S TRONG QUÁ TRÌNH GIÃN NỞ ĐẲNG NHIỆT KHÍ LÍ TƯỞNG
5. SỰ BIẾN THIÊN ENTROPI CỦA CHẤT NGUYÊN CHẤT THEO NHIỆT ĐỘ
6. ENTROPI TUYỆT ĐỐI
7. SỰ BIẾN THIÊN ENTROPI TRONG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
8. THẾ NHIỆT ĐỘNG
9. Ý NGHĨA VẬT LÍ CỦA G
10. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HÀM G
11. TÍNH G CỦA MỘT SỐ QUÁ TRÌNH:
Đối tượng nghiên cứu là các khóa học sinh đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia từ
năm 2009 đến năm 2011
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
2
V2 nRT
QTN = - WTN = nRT. ln
V1
( = -(- P. V) =
1
V
.dV ).
QTN V P
T = const S = = nRln 2 = n.R.ln 1
T V1 P2
T2
dT
S = n.C
T1
P .
T
T2
* Trong khoảng nhiệt độ hẹp, coi CP = const S = n.CP.ln
T1
T2
- Quá trình: V = const S = n .CV.ln
T1
Tnc T T
dT L S
dT L dT
ST = n.C P ( r ) . n. nc n.C P (l ) . n. S n.C P ( h ) .
01
T Tnc Tnc T TS TS T
Giá trị entropi được xác định ở P = 1 atm = const và ở nhiệt độ T nào đó được gọi là giá trị
entropi chuẩn, kí hiệu là S0T, thường T = 298K S0298
7. SỰ BIẾN THIÊN ENTROPI TRONG PHẢN ỨNG HOÁ HỌC
+ Khi phản ứng thực hiện ở P = const, T = const thì: S = S(sp) - S(t/g)
+ Nếu ở điều kiện chuẩn và 250C thì: S0298= S0298(sp) - S0298(t/g)
+ Vì S của chất khí >> chất rắn, lỏng nên nếu số mol khí sản phẩm (sp) > số mol khí tham
gia thì S > 0 và ngược lại. Còn trong trường hợp số mol khí ở 2 vế bằng nhau hoặc phản
ứng không có chất khí thì S có giá trị nhỏ.
8. THẾ NHIỆT ĐỘNG
Scô lập = S hệ + S mt ≥ 0
Tạp Chí Dạy & Học Hóa Học – www.hoahoc.org - 5
“Our goal is simple: help you to reach yours” - “Mục tiêu của chúng tôi rất đơn giản: giúp đỡ để bạn đạt được mục tiêu của mình”
Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để làm người và để tự khẳng định mình 6
T2
Nếu C P = const STN = n. C P .ln
T1
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
T2
V2
- Nhiệt: UT = QT + WT = 0 QT = - WT = nRT ln
V1
T2 V
Nếu CV = const S = n. CV ln + nRT ln 2
T1 V1
V2 P
Vì T = const S = nRT ln = nRT.ln 1
V1 P2
nRT2 nRT1
* WBTN = -P2(V2 – V1) = - P2.( ) nCV (T2 T1 ) T2 U = W = .... V2
P2 P1
* G = H – TS = U + PV – TS
G G
- S ; - V
T P P T
Với phản ứng oxi hoá khử có thể diễn ra trong pin điện: G = - nEF
dG dE dE dE
= - nF. = - S S = nF. H = G + T. S = nF( T. - E)
dT dT dT dT
9. Ý NGHĨA VẬT LÍ CỦA G:
G = H – TS = U + PV – TS
dG = dU + P.dV + V.dP – T.dS – SdT = (W + Q) + PdV + VdP – T.dS – SdT
Vì W = W’ + (-PdV)
Q ≤ T.dS dG ≤ W’ + VdP – SdT
Dấu “ =” ứng với quá trình thuận nghịch và công lớn nhất.
dG = W’max + VdP – SdT
* Đối với quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp dP = dT = 0
dGT,P = W’ max G = W’ max
* Đối với quá trình BTN: W’ giảm; Q tăng khi hoàn toàn BTN W’ = 0
10. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA HÀM G:
dG = V.dP – SdT ( coi W’ = 0)
10.1. Sự phụ thuộc của G vào T:
G G
- Khi P = const =-S = - S
T P T P
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
G
G = H – T. S = H + T.
T P
G G
T . G
G T P H T P H
T. - G = -H 2 2
T P T 2
T T T
GT 2
T2
G 2
H
T
GT2 GT1 T2
G
d. 2 .dT 2
.dT
GT 1 T T1 T
T2 T1 T1 T
T1
GT G298
o
1 1
Nếu coi Ho không phụ thuộc vào nhiệt độ thì: H o
T 298 T 298
10.2. Sự phụ thuộc vào P:
2 P2 P2
G
Khi T = const V dG V .dP GT P GT P V .dP
P T 1 P1
2 1
P1
- Với chất rắn, lỏng coi V = const khi P biến thiên (trừ miền áp suất lớn) thì:
GT P2 GT P1 V ( P2 P1 )
nRT P
- Với chất khí lí tưởng V = GT P2 GT P1 nRT . ln 2
P P1
Nếu áp suất bình thường: P1 = Po = 1bar (1 atm) GT(P) = GoT + nRT.lnP (P tính bằng bar (atm)).
11. TÍNH G CỦA MỘT SỐ QUÁ TRÌNH:
11.1. Giãn nén đẳng nhiệt khí lí tưởng
P2 V
G = nRT.ln = nRT.ln 1
P1 V2
b) Viết phương trình của phản ứng cháy Hidrazin và tính Ho298 , Go298 và hằng số cân bằng K
của phản ứng này.
c) Nếu hỗn hợp ban đầu gồm 2mol NH3 và 0,5mol O2 thì nhiệt của phản ứng (3) ở thể tích không
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
H 0
298 = 2 ( 286) 50,75 = 622,75 kJ/mol
G 586, 75.103
ln K = = = 236,8 ; K = 10103.
RT 8,314 298
c) H = U + PV = U + nRT
U = H nRT
b) Hằng số cân bằng nhiệt động lực học được tính theo phương trình G = RTlnK
Trong đó G = H T. S
n 1,8.103 1
b) Vì Kp = Kc.(RT) với n = 1 nên Kp = 8,314 298,15 = 0,726 atm .
n
Kp = Kx. (P) với n = 1 nên Kx = 0,726 1 = 0,726
Bài 5. Amoni hidrosunfua là một chất không bền, dễ phân huỷ thành NH3 (k) và H2S (k). Cho biết:
b) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 250C của phản ứng trên
c) Hãy tính hằng số cân bằng Kp tại 350C của phản ứng trên, giả thiết H0 và S0 không phụ
thuộc nhiệt độ.
d) Giả sử cho 1,00 mol NH4HS (r) vào một bình trống 25,00 L. Hãy tính áp suất toàn phần trong
bình chứa nếu phản ứng phân huỷ đạt cân bằng tại 250C. Bỏ qua thể tích của NH4HS (r). Nếu
dung tích bình chứa là 100,00L, hãy tính lại áp suất toàn phần trong thí nghiệm trên.
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
Bài giải:
G0 = H0 T. S0 = 90600 298,15 284,8 = 5687 J/mol hay 5,687 kJ/mol
b) G0 = RT.ln Ka
5687 = 8,314 298,15 ln Ka.
Ka = 0,1008
Kp = Ka = 0,1008 atm2.
c) Tương tự tại 350C, G0 = H0 T. S0 = 2839 J/mol nên Ka = 0,3302 và Kp = 0,3302 atm2.
d) Do P (toàn phần) = P (NH3) + P (H2S)
P (NH3) = P (H2S) = 0,5P (toàn phần)
Khi đó 1 mol chất rắn chuyển hết thành 2 mol chất khí nên
nRT 2 0, 08314 298,15
P (toàn phần) = = = 0,5 atm
V 100
Bài 6. Cho các số liệu sau:
H3PO4(dd) H2PO 4 (dd) HPO 24 (dd) PO 34 (dd) H2O (lỏng)
a) Tính H0 và G0 của các phản ứng trung hoà từng nấc H3PO4 bằng kiềm
b) Tính hằng số điện ly của H3PO4 ở 250C theo các số liệu trên
c) Tính thể tích của những dung dịch 0,1 mol/L của axit và của kiềm mà khi trộn chúng với nhau
thì thu được 25 ml dung dịch và phát ra một lượng nhiệt là 90 J.
Bài giải:
G 0
Theo G0 = RT.ln K
ln K =
RT
H2O ⇌ OH + H+ H 0H O 2
12, 25.103
ln Ka1 = = 4,944 Ka1 = 7,9. 10 3.
8,314 298
* Nếu tạo hỗn hợp 2 muối axit : 64 0,1V1+ (0,1V2 0,1V1) 52 = 0,09 và V1 + V2 = 0,025
a) Hỏi ở điều kiện chuẩn và 250C phản ứng xảy ra theo chiều nào?
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
b) Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Bài giải:
a) G 0298 = 168,6 [68,2 + ( 228,9)] = 8,13 kJ < 0 nên phản ứng theo chiều thuận.
H 300,s
0
(kJ/mol) 645,2 393,5 46,20
G 0
300 (kJ/mol) 458,0 394,4 16,64
a) Hỏi ở điều kiện chuẩn và 270C phản ứng xảy ra theo chiều nào?
b) Nếu coi H0 và S0 không đổi đối với T thì bắt đầu ở nhiệt độ nào phản ứng ở điều kiện chuẩn
thì A 300
0
= 30,32. 103 3 8,314 300 = 22837,4 J > 0 nên phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.
b) H 300
0
= ( 393,5) + ( 46,2 2) ( 645,2) = 159,3 kJ
H 0 G 0 159300 30320
S 300
0
= = = 429,93 J/K
300 300
Để phản ứng xảy ra theo chiều ngược với chiều ở 270C thì A0 = U0 TS0 phải < 0
Bài giải:
o o
S1 o
So3 So4 S
H2O(r) H2O(r) S2 H2O(l) H2O(l) H2O(h) 5 H2O(h)
223K 273K 273K 373K 373K 773K
o o o o
S = S1 + S2 + So3 + S4 + So5
273 dT Lnc
373
dT Lh
773
dT
= n. C P ( r ) . C P (l ) . C P(h) .
223 T 273 273 T 373 373 T
V2
- Sự biến thiên entropi được tính theo CT: S = nRln
V1
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
V
S N 2 = 0,2 .8,314.ln = 2,676J/K
0,2V
V
S H 2 = 0,5.8,314.ln = 2,881J/K
0,5V
V
S NH3 = 0,3.8,314.ln = 3,003J/K
0,3V
S = S N + S H + S NH = 8,56(J/K)
2 2 3
b)
c)
o
S298,p- = S298(C
o
H OH) - S
o o
- S298(H O)
2 5 298(C2H4) 2
Bài 14. Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở 300K và 15atm giãn nở tới áp suất 1atm. Sự giãn nở
được thực hiện bằng con đường:
a) Đẳng nhệit và thuận nghịch nhiệt động.
b) Đẳng nhiệt và không thuận nghịch.
c) Đoạn nhiệt và thuận nghịch.
d) Đoạn nhiệt bất thuận nghịch.
Trong các quá trình bất thuận nghịch, sự giãn nở chống lại áp suất 1atm. Tính Q, W, U, H, Stp
cho mỗi trường hợp.
Bài giải:
a) T = const U = 0 ; H = 0
2
V2 P
WTN = - PdV = - nRTln = -nRTln 1
1
V1 P2
15
WTN = -1(mol).8,314 (J.mol-1K-1) .ln .300(K) = -6754,42(J)
1
Q = -W = 6754,42(J)
Quá trình giãn nở thuận nghịch: Stp = Smt + Shệ = 0
b) T = const U = 0 ; H = 0
nRT nRT P 1
WBTN = -Png(V2 - V1) = -P2( - ) = nRT( 2 - 1) = 1. 8,314.300.( - 1)= -2327,92(J)
P2 P1 P1 15
QBTN = -W = 2327,92(J)
Stp = Smt + Shệ
2 2
QTN U W dT nR V2 P1
Shệ(BTN) = Shệ(TN) = = nCV + 1 V dV = nRln = nRln
T T 1
T V1 P2
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
15
= 1.8,314 .ln = 22,515(J/K)
1
Qmt Q 2327,92
Smt = = - he = = -7,76(J/K) Stp = 22,515 - 7,76 = 14,755 (J/K)
T T 300
( Quá trình giãn nở này tự xảy ra)
c) Đoạn nhiệt Q = 0
Đoạn nhiệt thuận nghịch Theo Poisson T.V- 1 = const
1
nRT nRT
Mà V = T. = const T .P1- = const
P P
1- 1-
T1 .P1 = T2 .P2
1- 1-
1-
T1
T1 = P2 P2 T2 = T1 . P1
=
T2 P1 T2 P1 P2
3 5
Với khí lí tưởng đơn nguyên tử thì CV = R; CP = R
2 2
= CP = 5
CV 3
1- 5
1- 3
= = -0,4
5
3
-0,4
T2 = 300. 15 = 101,55(K)
1
3
U = W = nCV(T2 - T1) = 1. .8,314.(101,55 - 300) = -2474,87(J)
2
5
H = nCP(T2 - T1) = 1. .8,314 .(101,55 - 300)= - 4124,78(J)
2
Q
STN = =0
T
d) Đoạn nhiệt Q = 0
Đoạn nhiệt, không thuận nghịch không áp dụng được PT poisson
3 nRT2 nRT1
U = W nCV. T = -Png. V n. .R(T2 - T1) = -P2( - )
2 P2 P1
3 P 3 1 nRT2 1.0,082.188
(T2 - 300) = -( T2 - 2 .T1) T2 - 450 = -T2 + .300 V2 = = = 15,416(l)
2 P1 2 15 P2 1
nRT2
V1 = = 1,64(l) U = W = 1. 3 .8,314.(188- 300) = -1396,752(J)
P2 2
T2 V
= nCVln + nRln 2 = 1. 3 .8,314.ln 188 + 1. 8,314 .ln 15,416 = 12,801(J/K) > 0
T1 V1 2 300 1,64
a) Từ giá trị G0 tìm được có thể kết luận gì về khả năng tự diễn biến của khả năng phản ứng ở
373oK?
b) Tại nhiệt độ nào thì phản ứng đã cho tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?
(Coi H0, S0 không phụ thuộc T)
Bài giải:
H pu
0
= 3.0 + 1(-110,5) -(-74,8) -(-241,8) = 206,1(kJ)
S pu
0
= 3.(130,684) + 197,6 - 188,7 - 186,2 = 214,752 (J/K)
H 0 206,1.10 3
T> = = 959,71(K)
S 0 214,752
Bài 16. Entanpi tự do chuẩn của phản ứng tạo thành H2O từ các đơn chất phụ thuộc vào T theo
phương trình sau: GS0,T = -240000 + 6,95T + 12,9TlgT (J/mol)
Tính G0, S0 và H0 của phản ứng tạo thành H2O ở 2000K
Bài giải:
GS0, 2000 = -240000 + 6,95.2000 + 129.2000lg2000= -140933,426(J/mol)
G
dG = VdP - SdT = -S
T P
G 0 1 12,9
S 0
2000 = - = 6,95 + 12,5.lgT + 12,9T. = 6,95 + 12,9lgT +
T P T . ln 10 ln 10
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
12,9
= 6,95 + 12,9lg2000 + = 55,1357(J/molK)
ln 10
H 2000
0
= G2000
0
+ T. S 2000
0
= -140933,426 + 2000. 55,1357 = -30662,054 (J/mol)
Bài 17. Một Học sinh khi làm bài tường trình thí nghiệm đo nhiệt độ đốt cháy một hợp chất hữu cơ
cho rằng: H = U + P. V. Sự đốt cháy trong bom nhiệt lượng kế làm cho V = 0, do đó H = U.
Kết luận này sai ở đâu?
Bài giải:
H = U + P.V H = U + (PV) = U + P. V + V. P
Hay H = U + (nRT)
Trong bom nhiệt lượng kế thì: V = 0 nên: H = U + V. P = U + (nRT)
Bài 18. Hãy chỉ ra những mệnh đề sai:
a) Đối với 1 hệ kín, quá trình giãn nở khí là đoạn nhiệt hệ là cô lập Q = 0; S = 0.
b) Một hệ bất kỳ có thể tự diễn biến tới trạng thái có entanpi thấp hơn (H < 0) và entropi lớn hơn
(S > 0). Hay hệ có thể diễn biến theo chiều giảm entanpi tự do (G < 0).
c) GT0 = H T0 - T. S T0
Với phản ứng hoá học ở T = const. Nếu G 0 > 0 Phản ứng tự diễn biến theo chiều nghịch.
Bài giải:
a) Sai . Do S = 0 chỉ khi quá trình biến đổi thuận nghịch.
Q
Còn với quá trình biến đổi bất thuận nghịch thì S > S > 0.
T
b) Sai . Do mệnh đề này chỉ đúng trong điều kiện T, P = const.
Còn với quá trình biến đổi mà V, T = const thì phải xét F.
c) Sai. Do với quá trình hoá học thì phải xét giá trị:
G = G0 + RTlnQ chứ không phải dựa vào G0.
(Tuy nhiên, có thể coi rằng GT0 << 0 thì quá trình có thể xảy ra được cả ở điều kiện chuẩn và điều
kiện thực. Khi GT0 << 0 thì về nguyên tắc chỉ có quá trình ngược lại mới xảy ra, không thể xác định
được chính xác giới hạn của GT0 mà theo đó quá trình xảy ra theo chiều này hay chiều khác. Một
cách gần đúng có thể coi rằng các giới hạn này khoảng chừng 40 kJ/mol).
Bài 19. Một khí lí tưởng có CV = 3R không phụ thuộc T được giãn nở đoạn nhiệt trong chân không
1
T V 4
tới thể tích gấp đôi. Học sinh A lí luận rằng đối với quá trình đoạn nhiệt thì 2 1 với =
T1 V2 3
T1
do đó T2 = 1
2 3
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
= -3. 393,51 - 285,83 .4 + 103,85 = -2220 (kJ)
H pu
0
= 213,74. 3 + 4.69,91 - 269,91 - 5. 205,138 = -374,74 (J/K)
G pu
0
= H0 - T. S0 = -2220 + 298,15 .374,74.10-3 = -2108,27 (kJ)
- W’ = 0
b) Quá trình thuận nghịch:
- QTN = T. S = 298,15 (-374,74) = - 111728,731(J)
- W’max = G = -2108,27(kJ) < 0 : Hệ sinh công
- Wtt = - n(k) .RT = 7436,9(J) > 0: hệ nhận công
3) a) Quá trình bất thuận nghịch:
Qmt Q H 0 2220.10 3
Smt = = - BTN = - =- = 7445, 916 (J/K)
T T T 298,15
S pu
0
= 3.(-56,9) + 7.69,91 - 269,91 - 5.205,138- 6(-10,74) = -912,43(KJ)
G pu
0
= H pu
0
= T. S pu
0
= -2548,44 + 298,15.912,43.10-3 = - 2276,399(KJ)
G 0 2276399
E pu
0
=- = = 1,18(V)
nF 20.96485
Do S là hàm trạng thái nên: SBTN = STN = S1 + S2 + S3 = 0,306(J/K)
Bài 22. Biết ở -15oC, Phơi(H2O, l) = 1,428 (torr)
ở -15oC, Phơi (H2O,r) = 1,215(torr)
Hãy tính G của quá trình đông đặc 1 mol H2O(l) thành nước đá ở -15oC và 1atm.
Giải:
GBTN = ?
15oC, 1 mol H2O l -15oC, 1mol H2O(r)
(Qu¸ tr×nh TN do
(1) H2O h¬i, b·o hoµ (3)
n»m c©n b»ng víi H2O(l))
(2)
- 15oC, 1mol H2O -15oC, 1mol H2O (h)
1,428 Torr 1,215 Torr
(1), (3) là quá trình chuyển pha thuận nghịch
P2 1,215
G1 = G3 = 0 G = G2 = nRTln = 1.8,314. 258,15 ln = -346,687(J)
P1 1,428
Bài 23. Có 1 mol O2 nguyên chất ở 25oC, 2atm; 1 mol O2 nguyên chất ở 25oC; 1atm
1 mol O2 ở 25oC trong không khí trên mặt đất (P = 1atm, O2 chiếm 21% V không khí)
- So sánh giá trị hàm G của 1 mol O2 trong 3 trường hợp trên hơn kém nhau bao nhiêu J?. Từ đó
rút ra kết luận: Khả năng phản ứng của O2 trong mỗi trường hợp trên cao hay thấp hơn so với
trường hợp khác?
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
Bài giải:
* G0 là hàm Gibb của 1 mol O2 ở 1atm
- 1 mol O2, 1atm, 25oC 1 mol O2, 2atm, 25oC
(G0) (G1)
P2
G1 = G1 - G0 = nRTln = 1. 8,3145 .298,15.ln 2 = 1718,29(J)
P1 1
G1 > G 0 .
- Gọi G2 là hàm Gibb của 1mol O2 ở 25oC trong không khí (0,21 atm)
1mol O2, 25oC, 1atm 1 mol O2, 25oC, 0,21atm
(G0) (G2)
G2 = G2 - G0 = 1. 8,3145 .298,15.ln 0,21 = -3868,8(J) G2 < G0.
1
Vậy:
G2(1mol O2, 25oC, 0,21atm) < G0(1 mol O2, 25oC, 1atm) < G1(1 mol H2O, 25oC, 2atm)
- 1 chất có hàm G càng cao thì càng kém bền 1 mol O2 ở 25oC, 2atm có khả năng phản ứng cao nhất
còn 1 mol O2 nằm trong không khí thì bề nhất có khả năng phản ứng kém nhất.
Bài 24. Nhiệt hoà tan (Hht) 0,672g phenol trong 135,9g clorofom là -88J và của 1,56g phenol
trong 148,69g clorofom là -172J.
Tính nhiệt pha loãng đối với dung dịch có nồng độ như dung dịch thứ 2 chứa 1 mol phenol khi pha
loãng đến nồng độ của dung dịch thứ nhất bằng clorofom.
Bài giải:
Hht (2) + CHCl3
94g phenol + CHCl3 dd 2 dd 1
H pha lo·ng
Hht(1)
Vậy H298 tính được theo lí thuyết sai khác với giá trị TN là 0,48%.
Bài 26. Tính S của quá trình hoá hơi 3 mol H2O (l) ở 25oC, 1atm.
Cho: Hhh, H2O(l) = 40,656 kJ/mol; C P , H O (l ) = 75,291 (J/K.mol); C P , H O ( h ) = 33,58 (J/molK)
2 2
Bài giải:
Xét chu trình:
S1 S3
S2
100oC, 3mol H2O(l),1atm 100oC, 3mol H2O (h), 1atm
T2
Q dT T 373,15
S1 = 1 =
T n.C
T1
P (l ) .
T
= nCP(l)ln 2 = 3. 75,291.ln
T1 298,15
= 50,6822(J/K)
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
Bài giải:
Vì S, G là các hàm trạng thái nên S, G không phụ thuộc vào quá trình biến thiên là thuận nghịch hay
bất thuận nghịch mà chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối. Vì vậy:
V2 20
S = nRln = 2. 8,314.ln = 26,76 (J/K)
V1 4
T = const H = 0; U = 0
G = H - T. S = 0 -(273,15 + 54) .26,76 = - 8755,1 (J)
Bài 29. Một bình có thể tích V = 5(l) được ngăn làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 chứa N 2 ở 298K và
áp suất 2atm, phần 2 ở 298K và áp suất 1atm. Tính G, H, S của quá trình trộn lẫn 2 khí khi
người ta bỏ vách ngăn đi.
Bài giải:
5
ở T = 298K ; Vbđ (N2) = Vbđ(O2) = (l)
2
V2 V PN 2 .V N 2 5 PO .VO 5
S = S(N2) + S(O2) = n N .Rln + nO2 Rln 2 = Rln + 2 2 Rln
2
V1 V1 RT 2,5 RT 2,5
Ho = Ho than chì - Ho kim cương = 0 - 1,9 = -1,9 (kJ)
So = So than chì - Sokim cương = 5,696 - 2,427 = 3,269 (J/K)
G298
0
, pu = H - T. S = -1900 - 298.3,269 = -2874,162(J)
o o
Phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận không tồn tại một lượng nhỏ kim cương cùng với than chì.
2)
Cthan ch× Ckim c-¬ng G0298 = +2874,162 (J)
G P - G P = V(P2 - P1)
2 1
G P + V(P2 - P1) ≤ 0
1
G P1
P2 - P1 ≥ - (Do V < 0)
V
G P1 2874,162
P2 ≥ P1 - =1+
V 1,894.10 3.101,325
P2 ≥ 14977,65 (atm)
Vậy áp suất tối thiểu phải dùng để điều chế được kim cương từ than chì là 14977,65atm.
Nh- vËy ë 25oC, c©n b»ng than ch× kim c-¬ng tån t¹i ë ¸p suÊt kho¶ng
15000 atm. ở áp suất cao hơn quá trình chuyển than chì thành kim cương là tự diễn biến, mặc dầu với
tốc độ rất chậm. Muốn tăng tốc độ phải tăng nhiệt độ và áp suất, trong thực tế quá trình chuyển than
chì thành kim cương được tiến hành khi có xúc tác (Ni + Cr + …) ở nhiệt độ trên 1500 oC và P
50000atm.
**************************************************
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)
CHUYÊN ĐỀ: NHIỆT ĐỘNG HỌC
HSG HÓA
Biên soạn – giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh ĐT: 0979.817.885 – E_mail: admin@hoahoc.org
Facebook: facebook.com/hoahoc.org (Ngô Xuân Quỳnh)