You are on page 1of 6

1

Bài tập chương 3


A. Phân phối nhị thức

3.1 Một phân xưởng có 5 máy hoạt động độc lập nhau, xác suất để mỗi máy
bị hỏng trong khoảng thời gian T đều bằng 0,1. Tìm xác suất để trong khoảng
thời gian T :
a. Có hai máy bị hỏng.

b. Có không quá 1 máy bị hỏng.

c. Gọi X là số máy bị hỏng trong khoảng thời gian T . Hãy tìm E(X), V ar(X), M od(X).

3.2 a. Hai kiện tướng cờ ngang sức thi đấu với nhau. Hỏi thắng 2 trong 4
ván dễ hơn hay thắng 3 trong 6 ván dễ hơn?

b. Nếu hai đấu thủ A và B thi đấu với nhau 5 ván và xác suất thắng mỗi
ván của đấu thủ A là 0,6 thì khả năng để A thắng B ít hơn 3 ván là bao
nhiêu?

3.3 Một hộp đựng 20 sản phẩm trong đó có 4 sản phẩm loại II. Rút ngẫu
nhiên từ hộp ra 5 lần mỗi lần 1 sản phẩm, rút có hoàn lại. Lô hàng được
nghiệm thu nếu trong 5 lần rút có không quá 1 sản phẩm loại II. Tìm xác suất
để lô hàng được nghiệm thu.

3.4 Gieo 20 000 hạt giống, xác suất để mỗi hạt giống nảy mầm đều bằng
0,75. Gọi X là số hạt giống nảy mầm.
a. Tìm quy luật phân phối của X.

b. Tìm E(X), V ar(X).

3.5 Để tiêu diệt 1 xe tăng địch phải có ít nhất 2 viên đạn trúng xe. Một tiểu
đội bắn 10 viên đạn độc lập vào xe tăng đó, xác suất mỗi viên trúng đều bằng
0,8. Tìm xác suất để xe tăng bị tiêu diệt.

3.6 Một gia đình nuôi 20 con gà đẻ. Xác suất để mỗi con gà đẻ trứng một
ngày đều bằng 0,7. Tìm xác suất để trong một ngày có:
a. 12 con gà đẻ.

b. Từ 10 đến 15 con gà đẻ.

3.7 Một bài thi trắc nghiệm gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 3 cách trả lời
trong đó chỉ có 1 cách đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm và mỗi
câu trả lời sai bị trừ 2 điểm. Một sinh viên khi làm bài chọn ngẫu nhiên 1
trong 3 cách trả lời cho mỗi câu. Tìm xác suất để sinh viên đó :
2

a. Chỉ được 8 điểm.


b. Được ít nhất 8 điểm.

3.8 Một cầu thủ bóng rổ ném phạt nổi tiếng, với xác suất ném trúng rổ trong
mỗi lần ném phạt là 0,8.
a. Nếu kết luận cầu thủ đó ném phạt 10 quả thì 8 quả trúng rổ, kết luận
đó có đúng không?
b. Tìm xác suất để trong 10 lần ném có 8 lần trúng rổ.

3.9 Hai cầu thủ bóng rổ mỗi người ném 3 lần một cách độc lập vào rổ, xác
suất ném trúng rổ trong mỗi lần ném của họ lần lượt là 0,6 và 0,65.
a. Tìm xác suất để hai người bằng điểm nhau (số quả bóng trúng rổ như
nhau).
b. Người thứ nhất nhiều điểm hơn người thứ hai (số lần ném trúng nhiều
hơn).

3.10 Trong thành phố có 40% gia đình có máy tính. Chọn ngẫu nhiên 15 gia
đình.
a. Tìm xác suất để có 4 gia đình có máy vi tính.
b. Tìm xác suất để có ít nhất 2 gia đình có máy vi tính.
c. Trung bình có mấy gia đình có máy vi tính.

3.11 Xác suất bắn trúng đích của một xạ thủ là 0,6. Hỏi xạ thủ đó phải bắn
ít nhất bao nhiêu phát để với xác suất không nhỏ hơn 0,95 có thể hy vọng có
ít nhất 1 phát trúng đích?

3.12 ĐLNN X có bảng phân phối xác suất :


X -1 0 2
P 0,1 0,5 0,4
Tìm xác suất sao cho trong 4 lần quan sát độc lập về X có 2 lần X nhận giá
trị trong khoảng (−0, 5; 2).

3.13 ĐLNN X có hàm mật độ xác suất:


sin 2x nếu x ∈ (0, π )

f (x) = 2
π
0 nếu x ∈
/ (0, )
2
Tìm xác suất để trong 4 lần quan sát độc lập về X có nhiều nhất 1 lần X
π
nhận giá trị trong khoảng (0, ).
4
3

3.14 Một kiện hàng gồm 10 chính phẩm và 2 phế phẩm. Lấy lần lượt từ kiện
hàng ra 3 sản phẩm theo phương thức có hoàn lại. Lập bảng phân phối xác
suất của số phế phẩm có trong 3 sản phẩm lấy ra.

3.15 Một kiện hàng trong đó số sản phẩm loại I gấp 4 lần số sản phẩm loại
II. Lần lượt lấy từ kiện hàng ra 3 sản phẩm, lấy có hoàn lại. Tìm xác suất để
cả 3 sản phẩm lấy ra thuộc cùng một loại.

3.16 Tại vòng đấu bảng giải bóng chuyền toàn quốc, đội A phải thi đấu 3
trận. Ban huấn luyện treo giải thưởng cho đội A là nếu thắng 1 trận được
thưởng 5 triệu và thua bị phạt 2 triệu. Giả sử xác suất thắng của đội A trong
mỗi trận đấu là 0,6. Tính tiền thưởng trung bình của đội tại vòng bảng đó.

B. Phân phối Poisson

3.17 Trong thành phố 1 tuần trung bình có 2 vụ tai nạn giao thông. Tìm
xác suất để:

a. Không có vụ tai nạn giao thông nào trong 1 ngày.

b. Có ít nhất 3 vụ tai nạn giao thông trong vòng 2 ngày.

3.18 Một lô hàng có tỉ lệ phế phẩm là 0,01. Tìm xác suất để khi chọn ngẫu
nhiên ra 80 sản phẩm từ lô đó được:

a. Tất cả đều tốt.

b. 1 phế phẩm.

b. Từ 1 đến 3 phế phẩm.

3.19 Một siêu thị nhỏ trung bình 1 giờ có 60 lượt khách vào. Tìm xác suất
để trong 1 phút không có khách nào vào.

3.20 Một đợt xổ số người ta phát hành 100000 nghìn vé trong đó có 50 vé


trúng thưởng. Cần phải mua ít nhất bao nhiêu vé để xác suất trúng thưởng
không nhỏ hơn 0,95.

3.21 Một của hàng có 4 xe ôtô cho thuê, số khách có nhu cầu thuê xe trong
1 ngày là ĐLNN X có phân phối Poisson với E(X) = 2. Hãy tính số ôtô trung
bình mà cửa hàng cho thuê trong 1 ngày.

3.22 Giả sử số thư mà Chủ tịch thành phố nhận được trong một ngày là một
ĐLNN phân phối Poisson với tham số λ = 1, 5. Tìm xác suất để trong một
ngày ông Chủ tịch :

a. Không nhận được thư nào.


4

b. Nhận được hai thư.

c. Nhận được ít nhất hai thư.

3.23 Tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh ở một vùng là 0, 02%. Tìm xác suất để
trong 5000 trẻ sơ sinh tại vùng đó có không quá 3 trẻ bị chết.

3.24 Cần phải mua ít nhất bao nhiêu vé xổ số để xác suất thắng không nhỏ
hơn 70%. Biết rằng đợt xổ số phát hành 50000 vé trong đó có 50 vé trúng
thưởng.

3.25 Một tổng đài điện thoại của một công ty gồm 100 máy điện thoại sử
dụng độc lập nhau và thường xuyên như nhau. Tìm xác suất sao cho khi 1
máy gọi thì tổng đài bận.

3.26 Một văn phòng cho thuê xe ôtô du lịch có 10 xe cho thuê. Giả sử số
người đến thuê xe ôtô trong một ngày là ĐLNN phân phối Poisson với λ = 2.
Tìm xác suất để trong một ngày có:

a. Ít nhất 3 xe được thuê.

b. Công ty không đáp ứng được yêu cầu cho thuê.

3.27 Tỉ lệ hạt lép của một lô thóc giống là 3%

a. Cần phải chọn ra ít nhất bao nhiêu hạt để xác suất có ít nhất 1 hạt lép
không nhỏ hơn 95%?

b. Tìm xác suất để khi chọn ngẫu nhiên ra 1000 hạt có từ 3 đến 5 hạt lép.

c. Chọn ngẫu nhiên ra 1000 hạt giống thấy có không quá 3 hạt lép. Tìm
xác suất để trong 1000 hạt chọn ra có đúng 3 hạt lép.

C. Phân phối chuẩn

3.28 Trọng lượng của con gà là một ĐLNN phân phối chuẩn với trọng lượng
trung bình là 1,5 kg và độ lệch tiêu chuẩn 0,4 kg. Tìm xác suất để một con gà
được chọn ngẫu nhiên có trọng lượng :

a. Nặng hơn 2 kg.

b. Nằm trong khoảng từ 1,6 kg đến 1,8 kg.

3.29 Thời gian đi từ nhà tới trường của sinh viên A là một ĐLNN X (đơn
vị là phút) có phân phối chuẩn. Biết rằng 75% số ngày sinh viên đến trường
mất hơn 20 phút và 10% số ngày mất hơn 25 phút.
5

a. Tính thời gian đến trường trung bình của sinh viên A và độ lệch tiêu
chuẩn của X.

b. Sinh viên A cần phải xuất phát trước giờ học là bao nhiêu phút để xác
suất bị muộn học bé hơn 0,04?

3.30 Trọng lượng của một loại sản phẩm là ĐLNN phân phối chuẩn với trọng
lượng trung bình là µ = 500 gam và độ lệch tiêu chuẩn σ = 2 gam.

a. Tính xác suất để sản phẩm được chọn ngẫu nhiên có trọng lượng nằm
trong khoảng từ 494 gam đến 506 gam.

b. Nếu sản phẩm đó được chia làm ba loại :

- Loại I nếu trọng lượng lớn hơn 505 gam


- Loại II nếu trọng lượng từ 489 gam đến 505 gam
- Loại III nếu trọng lượng nhỏ hơn 489 gam

Tính tỉ lệ sản phẩm từng loại.

3.31 Đường kính của chi tiết máy do một máy tự động sản xuất là ĐLNN
phân phối chuẩn với µ = 10 mm, σ = 1mm. Tìm xác suất để chọn ngẫu nhiên
5 chi tiết máy thì có 2 chi tiết có đường kính sai lệch so với đường kính trung
bình không quá 0,5 mm.

3.32 Doanh thu một ngày của một cửa hàng là một ĐLNN phân phối chuẩn
với doanh thu trung bình là 52 triệu đồng và độ lệch tiêu chuẩn là 2 triệu đồng.
Một ngày được coi là bán đắt hàng nếu có doanh thu lớn hơn 55 triệu đồng.
Tìm xác suất để trong 3 ngày bán hàng thì có 1 ngày bán đắt hàng.

3.33 Bắn 100 viên đạn vào một mục tiêu. Biết xác suất trúng mục tiêu của
mỗi viên đạn đều bằng 0,7. Tìm xác suất để có :

a. 65 viên trúng.

b. Từ 65 đến 70 viên trúng.

3.34 Tuổi thọ của một loại TV là một ĐLNN phân phối chuẩn với tuổi thọ
trung bình là 7 năm và độ lệch chuẩn về tuổi thọ là 2 năm. Tìm xác suất để
trong 1000 TV loại này có ít nhất 700 chiếc có tuổi thọ nằm trong khoảng từ
5 năm đến 9 năm.

3.35 Tuổi thọ của một loại sản phẩm điện tử là một ĐLNN phân phối chuẩn
với tuổi thọ trung bình là 4 năm và độ lệch chuẩn về tuổi thọ là 2 năm. Giá
mua một sản phẩm là 5000000 đồng, giá bán một sản phẩm là 5100000 đồng.
Nếu bảo hành thì phải chi 300000 đồng cho việc bảo hành.
6

a. Nếu quy định thời hạn bảo hành là 2 năm thì tiền lãi trung bình khi bán
một sản phẩm là bao nhiêu.

b. Muốn cho tiền lãi khi bán một sản phẩm là 70000 đồng thì cần quy định
thời gian bảo hành là bao nhiêu?

3.36 Theo thống kê trong số những người hâm mộ bóng đá ở Hà Nội có tới
60% hâm mộ giải ngoại hạng Anh. Tìm xác suất để khi điều tra ngẫu nhiên
400 người hâm mộ bóng đá ở Hà Nội có từ 250 đến 350 người hâm mộ giải
bóng đá ngoại hạng Anh.

3.37 Năm 2008 có 100 đơn xin làm việc tại trường ĐHTM của các sinh viên
vừa mới tốt nghiệp. Tìm xác suất để số sinh viên nữ của trường vừa tốt nghiệp
có đơn xin làm việc tại trường từ 55 đến 65 sinh viên. Biết tỉ lệ sinh viên nữ
tốt nghiệp ĐHTM là 60%

3.38 Độ dài chi tiết máy do một máy tự động sản xuất là một ĐLNN phân
phối chuẩn với độ lệch tiêu chuẩn là 1 mm. Chi tiết máy được coi là đạt tiêu
chuẩn nếu độ dài chi tiết máy sai lệch với độ dài trung bình về giá trị tuyệt
đối không vượt quá 2 mm.

a. Tìm tỉ lệ chi tiết máy đạt tiêu chuẩn.

b. Tìm xác suất để trong 100 chi tiết chọn ra ngẫu nhiên có 6 chi tiết không
đạt tiêu chuẩn.

3.39 Độ dài chi tiết máy do một máy tự động sản xuất là một ĐLNN phân
phối chuẩn với độ dài quy định là µ = 20mm và độ lệch tiêu chuẩn là σ = 0, 2
mm. Chi tiết được coi là đạt tiêu chuẩn kỹ thuật nếu độ dài của nó sai lệch
với độ dài quy định không vượt quá 0,3 mm.

a. Tìm tỉ lệ chi tiết đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.

b. Chọn ngẫu nhiên ra 100 chi tiết, tìm xác suất để có từ 75 đến 85 chi tiết
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.

3.40 Kho hàng xuất khẩu của công ty gồm 100 kiện hàng. Mỗi kiện hàng có
100 sản phẩm, biết tỉ lệ phế phẩm ở mỗi kiện hàng đều bằng 0,05. Người ta
kiểm tra bằng cách chọn ngẫu nhiên mỗi kiện hàng 10 sản phẩm theo phương
thức có hoàn lại. Tính xác suất để trong số các sản phẩm chọn ra đó có từ 15
đến 25 phế phẩm.

You might also like