Professional Documents
Culture Documents
$-2 - THUỐC NỔ
2.1 Khái niệ m.
- Nổlà sựgiả i thoát cực kỳnhanh chóng mộ t năng lượng lớn và mộ t khối lượng
lớn chất khí. Lượng khí sinh ra khi nổtrong đ iề u kiệ
n nhiệt độcao, thời gian ngắ n
sẽtạo nên áp lực rấ t lớn phá vỡmôi trường xung quanh.
- Một hợ p chấ t hoá học hay một hỗn hợp cơhọ c ởthểrắ n, lỏng hay khí, có khả
năng gây ra hiệ n tượng nổkhi chị u tác dụng của nhân tốbên ngoài (đố t, đập) gọi là
thuốc nổ( hoặ c chấ t nổ ).
2.2 Phân loại thuố c nổ.
- Theo thành phầ n: thuốc nổchia làm hai loại chính :
+ Hợp chấ t hóa họ c: là chấ
t hoá họ c thuầ n nhấ t chứa các nguyên tốcần
t (nguyên tốcháy và ôxy hoá) đểtham gia phả
thiế n ứng nổ . Các thành phần củ
a
- Kíp nổlà mộ tố ng tròn bằ ng kim loạ i hoặc bằng giấ y bìa cứng, đ ường kính
ống khoả ng 6-8mm, dài 35-51mm. Trong kíp nổ: mộ t nửa phía đ áy chứa thuố c nổ
mạ nh, tiế
p đó trong phầ n mũkíp chứa thuố c gây nổ(Fuyminat thuỷngân Hg (CN0)2
hoặ c Adit chì PbN6 ). Phầ n đầ u kíp có một đ oạn ống dài 15mm đ ểđưa dây cháy
chậ m vào. Đáy kíp lõm vào đểtậ p trung nă ng lượng nổcủa kíp nổdo đ ó dẽràng
gây nổcác khối thuốc nổ.
- Kíp nổcầ n đượ c bảo quả n nơi khô ráo (tránh tình trạ ng kíp nổkhông nổ , phải
xửlý mìn câm), tránh va chạ m hoặ c xung kích mạ nh.
b) Dây cháy chậ m.
- Có đường kính khoả ng 5-6mm, lõi dây chấ y chậ m là thuốc nổđen, ởgiữa lõi
có sợi dây dẫ n bằ ng dây gai, bên ngoài đ ược quấ n chặt bằ ng các sợi giấ y phòng
nước, rồi đ ế
n dây gai hoặ c dây chấ t dẻo, ngoài cùng quét bitum phòng ẩ m. Dây
cháy chậ m có hai loại: loại phổthông có tốc độcháy 100-200m/s, loạ i cháy chậ m có
tốc độcháy 180-210m/s hoặ c 240-350m/s.
Thuốc nổđen
Cấ u tạ
o dây cháy chậ
m
- Ưu điể
m: đ
ơn giả
n, dễsửdụng, không đ òi hỏi các thiế
t bịphức tạ
p.
- Nhược điể m:
+ Không gây nổđồ ng thờicho nhiề u khối thuốc nổđược.
+ Khó kiể m soát được sựlàm việ c bình thường của hệthố ng gây nổ .
+ Độan toàn không cao do phả i tiếp cận gầ n khối thuốc nổ, lượng khí
đ
ộc hại thoát ra nhiều.
3.2 Gây nổbằ ng kíp nổđiệ n
- Vậ t liệ
u gây nổcầ n thiế
t gồ m kíp nổđiện , dây dẫnđ iện và nguồn đ iện.
- Điề u kiệ n đểcho kíp điệ n nổlà dòng điệ n tạ o ra mộ t nhiệt lượng đ ủlớn làm
cho thuốc cháy.
Q = 0.24I 2Rt
Trong đó:
I: Cường độdòng đ iệ n.
R: Điệ n trởcủa kíp.
t: thời gian cháy củ a thuốc trong kíp.
Nhưvậ y, trong mạ ch đ iện, kíp có điệ n trởlớn sẽnổtrước nên sẽrấ t nguy
hiểm và không đ ảm bả o yêu cầ u nổphá. Đểtránh tình trạ ng trên, người ta quy đị nh:
điện trởcác kíp nhỏhơn 1.25thì các kíp phả i có đ iện trởkhông được chênh nhau
quá 0.25còn khi đ iệm trởcủ a kíp lớn hơn 1.25thì đ iện trởcủa kíp không đ ược
chênh nhau quá 0.3.
- Cường độdòng điệ n cũ ng ả nh hưởng đ ên đ ộnhạ y của kíp, vì vậ y phả i quy
định đ ộlớ n củ a dòng đ iện gây nổ . Khi dòng đ iện có cường đ ộnhỏthì tốc đ ộtă ng
nhiệt của dây tóc chậ m, thờ i gian toảnhiệ t dài do vậ y độnhạ y củ a kíp giả m đ i.
Ngược lạ i, nế u cường độdòng điệ n lớn đ ến mức nào đó thì độnhạ y của kíp sẽtrở
nên giống nhau mặ c dù chúng có khác nhau vềđ iệ n trở . Vì vậ y phả i quy đ ịnh trịsố
dòng đ iện tố i thiể u khi nổ . Thông thường, đ ối với dòng đ iệ n một chiề u Imin = 1.8A
và dòng xoay chiề u I min = 2.5A
- Khi muố n nổnhiề u kíp thì mắ c chúng thành mạ ch điệ n theo các sơđồ : song
song, nối tiế p hoặ c hỗn hợp.
+ Sơđ ồmắ c nối tiế p: giữa các kíp đ ược mắ c nối tiếp với nhau, đ ỡtốn
dây nhưng không tin cậ y vì nế u có một kíp không nổthì cảmạ ch sẽhởvà không nổ
đồng loạ t được.
+ Mắ c song song: có thểđả m bả ođ ộtin cậ y vì các kíp độ c lậ p với
nhau nhưng tố n dây.
+ Mắ c hỗn hợp: mắ c song song từng nhóm và từng nhóm mắ c nối tiếp
với nhau.
- Nhiệ m vụcủa việ c thiết kếgây nổbằ ng đ iệ n là: chọn cách mắ c điện, bốtrí
mạ ng lưới đ iệ n gây nổvà tính toán nguồ n điệ n cầ n thiế t.
n nổchính
Dây truyề
Hướng truyề
n nổ
n nổchính
Dây truyề
Hướng truyề
n nổ
30-40cm
n nổnhánh
Dây truyề
R
còn lớn nên đấ t đ á bịvỡthành từng mả nh, 1
3 R
tung lên.
+ Vùng 3 (R2<R<R3): tức Vùng phá om , áp
lực chỉđủsức phá hoạ i sựliên kế t giữa các R 1: Bán kính ép co
phầ n tửđấ t đá tạ i chỗmà không đ ẩ y chúng R 2: Bán kính nổtung
đi được. R 3: Bán kính nổom
+ Vùng 4 (R3<R<R4 ): Vùng chấ n độ ng, áp lực R 4: Bán kính chấn động
đã yế u chỉđ ủsức gây chấ n độ ng.
- Ranh giới thực tếcủ a từng phạ m vi là không rõ rệ t . Bán kính bao của 3
Vùng 1,2,3 là có ý nghĩ a thực tế : biểu thịphạ m vi bịphá hoạ i do nổphá đ ược gọ i đó
là bán kính phá hoạ i R.
4.2 Tác dụng nổphá trong môi trường đồng chấ t có mặt tựdo
Trong môi trường đ ồng chấ t, có mặ t tựdo, tác dụ ng nổphá sẽtậ p trung vào
chỗcó sức cả n nhỏnhấ t, tức là các chỗcó khoả ng cách từtâm gói thuốc nổđế n mặ t
thoáng nhỏnhấ t. Khoả ng cách này gọ i là đường kháng nhỏnhấ t W.
- Trường hợp a: W > R 3 sau khi nổ, mặ t đấ t chỉbịrung độ ng và không có
vế t tích phá hoạ i, tác dụng nổphá trong lòng đấ t tạo thành một khoả ng trố ng ngầ m.
Trường lợp này được gọilà nổngầ m.
- Trường hợp b : R2 < W R3 : sau khi nổ, đấ tđá chỉbịnứt nẻvỡthành
m tạ
hòn nằ i chổvà mặ
t đất bịVùng lên. Hình thức nổnhưvậ y gọ
i là nổom
R
W W R
R3 W
R2 R1
R3
R2
a) Nổngầ
m b) Nổom c) Nổtung
Nhậ n xét: Trong môi trường đ ồng chất có mặ t thoáng tựdo, kế t quảnổphá (nổ
ngầm, nổom, nổtung) phụthuộ c vào W (cách bốtrí thuốc nổ) và bán kính R (lượng
thuốc nổ,loạ i thuốc nổvà loạ i đấtđ á)
4.3 Phân loại tác dụng nổphá.
- Do R luôn thay đổ i theo lượng thuốc nổ, loạ i thuốc nổvà loạ iđ
ấ tđá nên để
phân loại hình thức nổ, người ta thường dùng chỉtiêu là chỉ sốnổn :
r
n W
Trong đó:
n: Chỉsốnổ.
u nổ.
r : bán kính phễ
W: đ ường kháng nhỏnhấ
t.
Nế u:
n>l : Nổtung mạ nh.
n = 1,0 : Nổtung tiêu chuẩ n (tạ
o nên một phễ u tiêu chuẩ n).
0,75 < n < 1,0 : Nổtung yế u.
n = 0,75 : Nổom tiêu chuẩ n
n < 0,75 : Chuyể n từhình thức nổom sang nổngầ m.
- Tiế n hành nổphá theo hình thức nổnào là tùy thuộ c thuộc vào mục đích yêu
cầu nổphá, từđó chọ n chỉsốnổn cho phù hợp.
- Ví dụ : nổngầ m thường chỉdùng đ ểmởrộ ng lỗkhoan tạ o thành bầ u chứa
được nhiề u thuố c nổ. Muố n đấ t đá được hấ t đi xa thì thiết kếcho nổtung mạ nh.
Trong trườ ng hợp nề n đường qua vách đ á cheo leo chỉcầ n đá vỡvà tựlă n đi thì chỉ
cần thiết kếcho nổom .. .
- Trong trường hợp có càng nhiề u mặ t tựdo thì hiệ u quảnổphá càng tă ng .Vì
thếcầ n cốgắ ng lợi dụng đ ịa hình đểbốtrí nổphá trong đ iều kiệ n có nhiề u mặ t
thoáng.
Lỗmìn phụ
Lỗmìn chính
h5m
b Nền cũ
Nền mới
a) Nền đào nông n mởrộng
b) Nề
6.2.2. Nổphá lỗmìn sâu:
- Đường kính lỗmìn : F 75mm.
o lỗmìn bằ
-> Tạ ng máy khoan
- u sâu lỗmìn
Chiề : h > 5m
- Ưu điể m: Đườ ng kính lỗmìn khá lớn -> nạ p đ ược nhiều thuố c nổnên
phươ ng pháp này có một sốưu đ iểm như:
+ Nă t cao, lượng đấ
ng suấ tđá phá được lớn.
+ Tă ng nhanh được tiếnđ ộthi công.
- Nhược điể m:
+ Sau khi nổphá thì có khoả ng 10 – 15% đ ng cầ
á tả n phả i phá tiế
pđể
làm nhỏ.
h > 5m
a a
$-7 - ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI THIẾT KẾVÀ THI CÔNG NỔPHÁ.
7.1 Cựly an toàn khi nổphá
- Cựly bay xa nhấ t của đất đá : L = 20 n 2 W ,mét.
Trong đó:
+ n : chỉsốnổtung.
+ W:đ ường kháng nhỏnhấ t.
- Khoả ng cách an toàn do chấ nđộng khi nổmìn đ ối với các công trình xung
quanh :
Rc = Kc. . 3 Q , mét
Trong đ
ó:
+ Kc : hệsốphụthuộ
c tính chấ
t củ
ađấ
t ởnề
n củ
a các công trình xung
quanh.
+ : hệsốphụthuộ c chỉsốnổn .
+ Q : tổ ng khố i lượng thuốc nổcủa các hầm thuố c nổcó thời gian như
nhau hoặc nổchênh nhau không quá 2 phút và cựly cách công trình cầ n bả o vệnhư
nhau (chênh nhau không quá 10%).
- Khoả ng cách an toàn do tác dụng xung kích củ
a sóng không khí khi nổ:
CHƯƠNG 7
XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU
không mị n. Dung trọng khô rấ t thấ p (0,3-0,9T/m3). Độẩ m tựnhiên cao (85-95%),
hệsốnén lún lớn.
* Cát chảy: là cát mị n, rời rạ c, có nhiều chất hữu cơhoặ c hạt sét, hàm lượng
hạt bụi (0.05-0.002mm) chiế m 60-70% hoặ c lớn hơn nữa. Khi bịbão hoà nước có
thểbịpha loãng. Khi bịchấ nđ ộng hoặ c chịu ứng suất thuỷđ ộng thì chuyể n sang
ng thái lỏ
trạ ng nhớt gọi là cát chả y.
* Đất bazan: Có độrỗ ng rấ t lớn và dung trọng khô rất nhỏ. Thành phầ n hạ
t
gần giống á sét, khảnă ng thấ m nướ c khá cao.
1.2. Tổ ng quan các phương pháp xửlí khi xây dựng nề n đường trên đất yế u.
- Khi thiế t kếgặ p đấ t yếu, thì biệ n pháp nghĩđ ế n đầ u tiên là đưa tuyế n ra
khỏi khu vực có đ ất yế u.
- Trong trường hợ p không tránh đ ược thì phả i tiến hành khả o sát các tiêu
chuẩ n kinh tếkỹthuậ t đểlựa chọn các phương pháp xửlí trên cơsởcác nguyên tắ c
sau:
+ Ý nghĩ a cấ p hạ ng kỹthuậ t củ a đường.
+ Khảnă ng kinh phí, vốn đ ầu tư.
+ Dựa vào tiế n độthi công.
+ Tính chấ t và chiề u dầy của đ ấ t yế u.
+ Phươ ng tiệ n thi công.
- Trên thực tếcác biệ n pháp xửlí khi xây dựng nề n đường trên đ ấ t yế u có thể
phân làm ba nhóm sau:
+ Thay đ ổi, sửa chữa đồán thiế t kế(giả m chiề u cao nề n đắp, di chuyể n vị
trí tuyế n đế n khu vực không có đấ t yế u hoặ c có nhưng chiề u dày mỏ ng). Đây là biệ n
pháp tố t nhấ t nên cốgắ ng áp dụ ng.
+ Các biệ n pháp liên quan đ ế n việ c bốtrí thời gian (XD nề nđ ắ p theo giai
đ oạ n), các giả i pháp vềvậ t liệu (đắ p bằ ng vậ t liệu nhẹ, bệphả n áp, đào bỏmột phầ n
đ ất yế u), hoặ c liên quan đế n cảhai biệ n pháp trên (gia tả i tạm thời).
+ Các giả i pháp xửlí bả n thân nề n đấ t yếu (nhưcọ c ba lát, cọ c cát, bấc
thấ m...).
+ Lớp đấ
t yế
u không quá dày.
NÒn ®¾p
§Öm c¸t
§Êt yÕu
a) Líp ®Öm c¸t ®Æt trùc tiÕp trªn ®Êt yÕu.
NÒn ®¾p
§Öm c¸t
§Êt yÕu
b) Líp ®Öm c¸t sau khi ®· ®µo bá mét phÊn ®Êt yÕu.
n cát ởgầ
+ Có nguồ n.
2.1.6.2. Làm lớp đệ m đá sỏ i.
Khi đấ t yế u dưới nề nđ ắp ởtrạ ng thái bão hoà nướ c, có chiề u dày nhỏhơn 3m
và dưới lớp đ ất yế u là lớp chị u lực tố tđ ồng thời xuấ t hiện nước có áp lực cao dùng
lớp đệm cát không thích hợp thì có thểsửdụng đệ mđ á hộc, đá dă m, sỏisạ n.
2.1.7. Đắp đ ấttrên bè.
- Bè có thểlàm bằ ng tre, gỗ,nứa, bó cành cây.
- Bè có tác dụng mởrộ ng diệ n tích truyền tải trọ ng và phân bốlạ i tải trọng tác
dụng lên đ ất yế u.
- Phương pháp này có ưu đ iể m là thi công đơn giả n, vật liệu dễkiế m, rẻtiề n.
2.2. Tăng tố c độcốkế t của đất yế u bằng cách sửdụng đường thấ m thẳ ng đứng.
2.2.1. Mục đ ích.
- Nế u nề nđ ấ t yế u có chiề u dày lớn hoặ c có hệsốthấ m rấ t nhỏthì quá trình
lún cốkế t củ a nề n đấ t yế u dưới tả i trọng của nề nđ ắp sẽrấ t lâu. Do vậ y, đ ểtă ng
nhanh tốc đ ộcốkế t, người ta làm các đ ường thấm thẳ ng đứng bằ ng cọc cát hoặ c bấ c
thấm nhằ m tạ o ra các dòng thấ m ngang vào cọc cát hoặ c bấ c thấ m, tiếp tục thoát
dọc theo cọ c cát hoặ c bấ c thấm lên mặ tđất sau đó thoát ra ngoài qua tầ ng đệ m cát.
n đắ
Nề p Đường thấm ngan g
Đệ
m cát
Đấtyế
u
1 2 3 4 5
o lỗbằng ố
Khoan tạ ng thép có mũitựđóng mở
t bịdùng đ
Thiế ểđóng ố
ng thép xuống nề
n đấ
t yế
u
Nhậ n xét:
Thi công cọc cát nhưtrên thường có mộ t sốnhược đ iểm:
- Khó kiể m tra đ ược mức đ ộđ ầm chặ t của cát trong ố ng khi thi công
- Khi nhổống thép lên, do áp lực ngang củ a đ ất sẽlàm cho đường kính cọ c
cát nhỏlạ i.
- Cát trong ống phầ n tiếp xúc với thành ống thườ ng bịtơi ra khi rút ống lên.
2.2.2. Dùng bấ c thấm (Wick drain).
2.2.2.1. Khái niệ m.
- Bấ c thấm là thiế t bịthoát nước thẳ ng đứng gồm hai thành phầ n chính:
+ Vỏlọ c (jacket): có chức nă ng chính là thấ m nước qua lỗrỗ ng theo
chiều ngang và lọc không cho các hạ tđ ấ t chui vào làm tắ c lõi. Thường làm bằ ng vải
địa kỹthuậ t không dệ t.
+ Lõi (core): có tác dụ ng chính là dẫ n nướ c thấ m dọc từđấ t yếu lên mặ t
đấtđ ểthoát ra ngoài, đ ồng thời là thành phầ n chính chị u lực că ng khi lắ p đặt và lực
ngang củ ađ ấtđểkhông bịbẹ p làm mấ t khảnă ng thoát nước dọc. Thường làm bằ ng
Polypropylene.
- Bấ c thấm có chiề u rộng 100mm, dày từ4 đế n 7mm và đ ược cuốn thành
cuộ n có tổng chiề u dài hàng tră m mét.
- Độsâu bấ c thấ m có thểtới40m, nhưng thường dùng là 15-20m
Lõi
Vỏlọc
Cấu tạ
o bấ
c thấm
- Bấc thấm có ưu điể m là:
+ Khố i lượng vậ t tư(bấc thấ m) gọ n nhẹhơn nhiề u so với vậ t liệu cát.
+ Tố c độthi công nhanh: 10 phút cho một bấ c thấm sâu 15m
+ Giá thành rẻhơn so với cọc cát (bằ ng khoả ng 1/4 giá thành cọc cát).
+ Đơn giả n, dễthi công, vùng xáo trộn nhỏ.
+ Có thểthích hợp với nhiề u loạ i đấ t yế
u do có thểchọn loạ i bấc thấm
thích hợp với tính chấ t cơ- lý – hoá củ a nề n đấ t.
- Tuy nhiên bấ c thấ m cũ ng có nhược đ iểm sau:
+ Vậ t liệu bấ c thấ m hiện nay vẫ n phả i nhập ngoạ i, chúng ta chưa sả n xuất
được.
+ Hiệ u quảthoát nước củ a bấ c thấ m không cao.
NÒn ®¾p
V¶i ®Þa kü thuËt §Öm c¸t
§Êt yÕu
Máy cắm bấ
c thấ
m
Lỗluồn bấ
c thấ
m
CHƯƠNG 8
XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG
TUYẾNCẢI TẠO - NÂNG CẤP
8.1. Các công việ c cần tiế n hành trong quá trình cải tạo nâng cấ p tuyế n
đường
Cải tạo đường là công tác đ ưa đường lên cấ p kỹthuậ t cao hơn và thường dẫ n tớ
i
phả i xây dựng đ ường theo các tiêu chuẩ n mới (vềbình đồ , trắ c dọc và trắ c
ngang…). Do vậ y, khi tiế n hành cả i tạ
o nâng cấ p một tuyế nđ ường thì nhiệ m vụxây
dựng nề n đường thường gồ m các công việ c sau:
- Mởrộ ng nề nđ ường cũđ ểđ ạ tđ ược bềrộ ng theo tiêu chuẩ n cấ p hạ ng mới: tùy
theo vịtrí tuyế n đường cả i tạ o trùng hoặ c dị ch chuyể n nhiề u hay ít so với tuyế n
đ ường cũ , nề n đường cũsẽphả i mởrộng cảhai bên đố i xứng hay không đ ối xứng
hoặ c vềmộ t bên.
+ Nế u mởrộ ng một bên: Diệ n thi công rộng hơn do vậ y dễáp dụ ng máy
trong quá trình thi công. Tuy nhiên, do phầ n mặ t đường mới nằ m lệ ch so với mặ t
đ ường cũnên dễxả y ra sựhưhỏ ng phầ n mặ t đườ ng: nứt dọc theo vệ t tiếp xúc giữa
mặ t cũvà mặ t mới.
+ Mởrộng hai bên: kế t cấ u mặ tđ ường mới cơbả n nằ m trong phạ m vi mặ t
đ ường cũnên có thểđả m bả o ổn đị nh trong suốtquá trình khai thác. Tuy nhiên, diệ n
thi công bịthu hẹ p do vậ y khó khă n trong việ c thi công, nhấ t là thi công bằ ng máy.
- Đắ p nâng cao hoặ cđ ào hạthấ p nềnđ ường cũđểđ ạt cao độthiế t kếmới.
- Xây dựng các đ oạ n nề n đào hoặ c đ ắ p hoàn toàn mới ởnhững nơi vì yêu cầ u
kinh tếkĩthuậ t mà tuyế n cả i tạođ i cách xa, bỏhẳ n tuyến cũ.
- Gia cốtaluy và các biệ n pháp cầ n thiế t khác đểtrừbỏcác hiệ n tượng trụ t lởnề n
đ ường hoặ c xói lởnề nđ ường do nước mặ t gây ra.
+ Diệ n thi công chậ t hẹ p, không đề u do vậ y khó khă n trong việ c tổchức thi
công bằ ng cơgiới.
+ Việ c đ ảm bả o chấ t lượng đ ồng đ ều giữa phầ nđ ắp mởrộng và phầ n nề n
mớ i đ ồng thời đ ảm bả o sựtiế p xúc tố t giữa phầ n nề n mới và phầ n nề n cũlà khó
khă n.
Chính do những đ ặc điể m này cho nên việ c thi công nề n đườ ng tuyế n nâng
cấp mởrộng nhiề u khi khó khă n và phức tạ p hơ n so với thi công tuyế n mới.
Yêu cầ u đố i với thi công nề nđ ường trong trường hợp tuyế n nâng cấ p mởrộ ng
cũng nhưđố i vớ i các biện pháp và kỹthuậ t thi công, vềcơbả n, là giống nhưviệ c thi
công đố i với tuyế nđ ườ ng mới. Tuy nhiên có thêm một yêu cầ u cầ n đặ c biệt chú ý,
đó là cầ n thi công sao cho đả m bả ođ ược chấ t lượng phầ n nề n mới làm, mới mở
rộng đ ạ t được nhưphầ n nề n cũ. Nhấ t là phầ n nề n dưới mặ tđ ường, cũ ng nhưbả o
đảm tiế p xúc giữa phầ n mớ i và phầ n cũđ ược tốt.
b
Đấtđào ra đẩ y hết xuống phầ n nề nđ ường cũvà ởđ ây lại trí máy ủ i hoặc máy
san chuyể n tiế pđến chỗđ ổđ ất thừa (có thểlà đ ẩy chéo qua phầ n mặ t đườ ng cũsang
phía vực hoặ c chuyển dọc nếu là trường hợp nề n đào hoàn toàn).
Chú ý rằ ng muốn đ ưa máy lên trong trường hợp đ ị
a hình khó khă n thì phải dùng
nhân lực mởđ ường và tạo nên mộ t dải bằng phầ ng rộng hơn 4,0m ởphía trên đ ỉnh
nđ
taluy nề ường cũđ ểmáylàm việ cđ ược an toàn
+ Nế u bềrộ ng mởthêm hẹ p b < 4,0m) và phạ m vi làm việ c trên đỉ nh taluy chậ t
chộ i nguy hiể m thì không đưa máy lên đ ào từtrên xuố ng đ ược.
* Nế u chiề u cao ta luy nề n đ ường tương đ ối thấ p (h <6m) thì có thểdùng
máy xúc (gầ u thuậ n hoặc gầ u nghị ch). Đấ tđ ào ra sẽtrực tiế p đổra phía bên kia nề n
đ ường, nế u bán kính đ ổđấ t của máy xúc lớn hơn bềrộng nề nđ ường cũkhi đ ào chữ
L, hoặ c đổthành đ ống ngay trên đ ường cũrồ i dùng máy ủi hoặ c máy san chuyể n
tiếp các khố i đấ t đá vềchỗđổđ ất.
* Nế u chiề u cao taluy nề nđ ào quá thấ p thì có thểdùng phươ ng án thi công
bằ ng máy ủi đ i ngang trên mặ t nề n cũvà dùng lưỡi ủi xén lấ y đ ất lấ n dầ n theo
hướng ngang (áp dụng cách xén đ ất theo bờthành đứng, lưỡi ủi vừa nâng cao vừa
húc một bên mép vào thành đ ứng) nhưhình 7-5, sau khi xén máy ủ i lại chuyể n tiế p
đ ấtđ i
* Nế u chiề u cao ta luy lạ i lớn (H > 6,0m) hoặ c khi gặ p đá cứng thì dùng
phươ ng án thi công nổphá kế t hợp máy ủ i đểvậ n chuyể n đấ tđ á sau khi cổphá.
Thiế t kếnổphá phầ n nền mởrộng có thểcho nổtung sụp toàn bộ(đ ại bộphậ n đấ t
sẽđ ổxuống nề nđ ường cũ ) hoặ c cho nổtung với chỉsốn thích đ áng đ ểphầ n đấ t có
thểtung qua nề n đường (nhưvậ y dễdàng khai thông đường một cách nhanh chóng).
Khi chọn phương án cầ n đặ c biệ t chú ý khảnă ng mấ tổ nđ ịnh củ a ta luy do nổphá
gây nên. Sau khi nổphá phả i tập trung máy chuyể nđ ấ t khẩ n trương đểchống tắ c
đ ường bả o đả m giao thông.
Trường hợ p thi công nề n đào mởrộ ng không thay đổ i độcao này còn cầ n phả i
chú ý đế n chấ t lượng việ c thi công đắ p lạ i các rãnh biên củ a nề n cũ. Trước khi đắ p
phả i vét sạ ch cỏvà phả i đầ m nén kỹ , nế u không mặ t đường sau dễbịphá hoạ i tạ i
đ ây,lấ p rãnh cũphả i làm từtrên dốc dầ n xuố ng thấ p đểđ ảm bả o thoát nướ c trong
quá trình thi công
8.3.1.1. Nề nđ ào vừa mởrộ ng vừa thay đổ i độcao.
+ Đào phầ n mởrộng cho đ ến khi đ ạ t cao độnề n đường cũ, cách tiế n hành tương
tựtrên.
+ Sau khi đã mởrộng đ ạ t đế nđ ộcao nề nđ ường cũmới bắ tđ ầu thi công hạthấ p
đ ộcao đ ồng thời cảphầ n nề n cũvà mớ i.
Chú ý:
+ Đểđả m bả o giao thông trong quá trình thi công nề nđ ào tuyế n nâng cấ p mở
rộ ng cầ nđ ả m bả o:
- Phá đ ấ t đế nđ âu phả i chuyể n hế t đế nđ ó, mỗ i ngày đề u phả i gạ t sạch đấ t rơi vãi
trên mặ tđ ường cũđ ểphòng mưa xuống gây trơn lầ y.
- Đả m bả o thoát nước thi công tố t;
- Cốgắ ng bốtrí thi công sao cho mặ t đường cũđược giữđ ến sau cùng (đ ến lúc
bắ t buộ c phả i phá đểtiế p tục thi công các bước sau). đ ểthuậ n tiện cho máy móc làm
việ c.
+ Đểđả m bả o cường độnề nđ ấ t phầ n mới mởrộ ng đ ạ t tương tựnhưphầ n nề n cũ
đ ã có xe chạ y qua lâu, khi thi công cầ n xáo xới và lu lèn thích đ áng trên phạ m vi
nề n đào mớ i mởrộ ng.
nđ
8.3.1. Thi công nề ường đ
ắp.
cũng nhưtránh đ ược tình trạ ng phả i đắ p thêm lên một lớp đấ t quá mỏ ng trên mặ t
đ ường cũrồ i mới làm mặ tđ ườ ng mới. Nế u bềdày cầ n tôn cao chỉlớn hơn bềdày
toàn bộkế t cấ u mặ t đường mới sau khi nâng cấ p không nhiề u lắ m và nế u không quá
tốn kém thì thêm thì khi thi công, có thểđ ềxuấ t biệ n pháp tă ng dày tầ ng vậ t liệ u rẻ
tiền trong kế t cấ u mặ t đường đểđạ tđ ược đ ộcao thiế t kếmới. Các trườ ng hợ p khác
có bềdày cầ n tôn cao lớn thì nói chung khi thi công đ ều cầ n suy xét xem có nên đào
xáo xới lấ y lạ i các vậ t liệ u lớp mặ t đường cũrồi mới tiế p tục đắ p đấ t lên hay cứtiế p
tục đ ắ p đấ t lên lớp mặ t đường cũ . Trong đ iề u kiệ n vậ t liệ u đị a phương khan hiế m,
chấ t lượng vậ t liệ u mặ tđ ường cũcòn sửdụ ng được và trường hợp lớp đấ t cầ n đắ p
thêm quá mỏ ng thì nên đào xới lạ i vậ t liệu lớp mặ t đường cũ , lúc này có thểdùng
máy cày cày mặ t đường cũvà dùng máy san hay máy ủ i gạ t vậ t liệu mặ t đường cũ
vừa cày lên đ ểđ ánh đống ởnhững chỗkhông trởngạ i cho quá trình thi công đắ p
tiếp theo.
Một biệ n pháp khác đ ểthi công các nề nđ ắp tương đố i thấ p trên các tuyế n nâng
cấ p mởrộ ng là phá bỏphía trên nề n đắ p cũvà lấ yđ ấ t đó đ ắp sang phầ n nề n mở
rộ ng. Cho đ ế n khi nào đ ộcao giữa nề n cũvà phầ n mởrộng bằ ng nhau thì lạ i tiế p tục
lấ yđ ất ởthùng đ ấ u hoặ c ởcác nơ i khác đắ p tiếp đế nđ ộcao thiế t kế(hình 7-7).
Ưu đ iểm của biệ n pháp thi công này là có thểhoàn toàn thi công bằ ng cơgiới
ngay cảtrường hợp nề nđ ấ p có bềrộ ng mởthêm hẹ p, đ ồng thờ i bả ođ ảm chấ t lượng
đ ầm nén vì cường đ ộnề n đường đ ược đồ ng đ ề u trên toàn bềrộ ng nề nđ ường mới
nâng cấ p. Nhược điể m củ a nó là không tậ n dụng được mặ t đường cũ , cũ ng nhưphầ n
nề n cũcó cường độcao nhờđ ã trả i qua thời gian chị u tác dùng của xe cháy, đồ ng
thờ i có khó khă n vềmặ t bả o đả m giao thông trong lúc thi công phá bỏphía trên
phầ n nề n cũ .
Đểtranh thủsửdụng cơgiới nhằ m tă ng tố cđ ộthi công trong trườ ng hợp nề n đắ p
có bềrộ ng mởthêm hẹ p đôi khi cũ ng có thểphả i chị u đắ p rộng hơn so với bềrộ ng
mởthêm thiế t kếsao cho máy có đủdiệ n công tác cầ n thiế t, dù rằ ng nhưvậ y khố i
lượng đắ p có thểtă ng lên.
Đểđả m bả o giao thông trong quá trình thi công nề n đắ p tuyế n nâng cấ p mởrộng
cũng nhưcầ n chú ý các biệ n pháp nhưđã nói ởtrên đố i với quá trình thi công nên
đ ào tuyế n nâng cấ p mởrộng.
Trên đ ây đ ã trình bày các đ ặcđ iểm và biệ n pháp thi công nề nđ ường tuyế n nâng
cấ p mởrộ ng đ ối với các trường hợp khác nhau. Cầ n nhấ n mạ nh rằ ng: Nế u không
quán triệ t quan đ iể m thi công nhưtrên trong khi tiế n hành lậ pđ ồán thiế t kếmột
tuyế n đườ ng nâng cấ p mởrộng thì quá trình thi công sau đó sẽcó thểgặ p rấ t nhiề u
khó khă n, nhấ t là trong điề u kiệ n dùng cơgiớ iđ ểthi công. Vì thếtrước khi thi công
cầ n phả i xem xét lạ i đồán thiế t kếvà trên cơsởvẫ n đả m bả o các yêu cầ u toàn diệ n
khác cốgắ ng đềxuấ t những ý kiế n sửa đ ổi thích đ áng nhằ m tạ o thuậ n lợi cho quá
trình xây dựng tuyế n nâng cấ p mởrộ ng. Riêng vềmặ t thi công nề n đường, cụthểlà:
sửa đ ổi sao cho bả ođ ả m đượ c diệ n công tác tối thiể uđ ểcó thểdùng các loạ i máy
tiến hành thi công, cũng nhưsao cho tranh thủđược chỗlấ yđ ấ t, đổđ ất thuậ n tiện
cho quá trình thi công.
CHƯƠNG 9
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN NỀN ĐƯỜNG VÀ GIA CỐMÁI TA
LUY
9.1. Khái niệ m chung.
Trong quá trình thi công nề nđ ườ ng bằ ng các phương pháp khác nhau (bằ ng
máy, bằ ng nổphá…), hình dạ ng thực tếcủa nề n đường sau khi thi công thường
không đ úng vớ i hình dáng thiế t kế : mái ta luy không bằ ng phẳ ng, mặ t nề nđ ườ ng bị
lồi lõm, nhiề u chỗthừa thiế u chiề u rộ ng và trong nề nđ ào thì có nhiề u chỗđ ấ t sót
chưa đ ào xong. Vì vậ y, sau khi kế t thúc công tác đ ào đ ắp cầ n phả i tiế n hành công
tác hoàn thiệ n và gia cốmái ta luy đ ểlàm cho nề n đường có hình dạ ng đ úng với
thiế t kế ,đ ả m bả o các yêu cầ u vềkỹthuậ t và mỹthuậ t, đả m bả o việ c thoát nước và
nâng cao độổ nđ ịnh củ a công trình.
Công tác hoàn thiệ n là công tác sửa sang bềmặ t củ a các nề nđ ắ p, nềnđ ào và
thùng đ ấu, sửa chữa các chỗnề n đường bịthừa thiế u bềrộng và đ ộcao, gọt mái ta
luy đào và vỗmái ta luy đắ p, đào rãnh biên, cấ u tạo độnghiêng của nề n đường và
dọ n dẹ p sạ ch khu vực nề nđ ường.
Nộ i dung của công tác gia cốlà củng cốcác mái ta luy củ a nề n đắ p, nề n đào
cũng nhưđ áy thùng đ ấ u và rãnh thoát nước không đểcho nước, gió xói mòn làm hư
hỏ ng. Phả i că n cứvào tố cđ ộcủa nước và gió, đ iều kiệ n khí hậ u, điề u kiệ n làm việ c
của nề n đườ ng, tính chấ t củ a đấ t dùng đ ểxây dựng nề nđ ường, tình hình vậ t liệ u đị a
phươ ng dùng đ ểgia cố , khảnă ng cơgiới hoá…mà chọ n kiể u kế t cấ u thích hợp đ ể
gia cố . Biệ n pháp thông thườ ng, đơn giả n mà kinh tếlà trồ ng cỏtrên mái ta luy, tạ o
thành mộ t thả m cỏtránh cho mái ta luy bịgió và nước xói mòn. Những đ oạ n nề n
đắ p ven bãi sông, đ ắp qua vùng ngậ p nướ c, mái ta luy bị xói mòn nghiêm trọng hơn,
cần phả i chọ n loạ i kế t cấ u chắ c chắ n hơn ví dụnhưlát đá hoặ c lát các tấ m bê tông
đểgia cố .
9.2. Công tác hoàn thiệ n.
Công tác hoàn thiệ n bao gồm các nộ i dung chính là sửa sang bềmặ t nề n
đường, bềmặ t mái ta luy, rãnh.. cho đ úng vớ i hình dạ ng và cao độthiế t kế . Công
tác hoàn thiệ n cầ n phả iđ ược thực hiệ n ngay sau khi đ ào đ ắp xong nề n đường.
Trong quá trìnd8 6th thi công phả i thường xuyên kiể m tra đ ộdố c mái ta luy,
bềrộng nề n đường đ ểđ ảm bả o nề nđ ường đ ượ c thi công đúng với kích thướ c thiế t
kế , hạ n chếtình trạ ng thiế u bềrộng nề nđ ường.
Với nề n đường đ ắp, sau khi đ ắp xong phả i tiế n hành bạ t mái ta luy, đ ầm lạ i
mái ta luy. Công việ c này có thểtiế n hành bằ ng máy xúc, máy san và có thểdùng
máy kéo con lă n đểđầ m mái ta luy. Cũng có thểdùng nhân lực đểtu sửa bềmặ t mái
ta luy và đầ m mái ta luy. Trong trường hợ p nề nđ ắ p thiế u chiề u rộ ng, thì khi đắ p
phụthêm phả i tiến hành đánh cấ p và đ ầm nén đ ả m bả o liên kế t tố t giữa phầ n cạ p
thêm và phầ n nề nđ ã đắ p.
Với nề nđ ường đào, phả i tiến hành gọt phẳ ng mái ta luy đ ả m bả ođ úng với độ
dố c thiế t kế . Công việ c này có thểdùng máy xúc, máy san hoặ c nhân công.
Thông thường, với các nề n đào sâu, đắ p cao thì công tác hoàn thiệ n mái ta
luy được tiến hành cùng với công tác làm đấ t, chiều cao mỗ i lầ
n bạt gọt phục thuộc
vào từng công cụhoặ c máy móc dùng đ ểbạt gọ t mái ta luy.
Với rãnh dọc, thông thường cùng nhân công thi công, tuy nhiên cũng có thể
dùng máy san có gắ n thêm các thiết bịphụtrợđ ểđào và hoàn thiệ n rãnh.
cm 10
0c m
-1 5
10
t chính
a) Mặ b) Mặtcắt
Lát cỏkín mái ta luy
9.3.1.3. Lát cỏthành các ô vuông.
Dùng các vầ ng cỏlát thành các hình vuông có cạ nh 1-1.5m, ởgiữa đắ p đất
o
màu và gieo cỏ.Các vầ ng cỏlát thành những hàng chéo vớ i mép ta luy mộ t góc 45 .
Khi thi công trước hế t đào các rãnh nông trên ta luy đ ểsau đ ó lát cỏlên. Các cạ nh
trên và dướ i của ta luy cũng dùng các vầ ng cỏđ ểlát thành hàng. Cũ ng có thểthay
việc lát các vầng cỏbằ ng việc lát các tấm bê tông đúc sẵ n tạo thành các hình vuông
sau đó đổđ ất màu và gieo cỏvào trong.
45°
5m
1.
1-
Lát cỏtheo hình vuông
9.3.1.4. Lát chồ ng các vầng cỏ .
Những nơ i có tốc độnước chả y tương đ ối lớn hoặc mái ta luy tương đố i dố
c
thì có thểlát chồng các vầ ng cỏlên nhau, có thểlát chồng các vầ ng cỏthành hình
bậ c cấp hoặ c chồ ng đ ứng các vầ ng cỏtheo hướng gầ n thẳ
ng góc với mái ta luy. Khi
lát chồng, cầ n làm cho các vầ ng cỏáp chặ t vớ i nhau và gắ n chặt vào mái ta luy, mặt
cỏcó thểhướ ng lên trên hoặ c xuống dướ i nhưng với lớp trên cùng thì mặ t cỏphả i
hướng lên trên. Dùng các cọ c nhọ n bằ ng tre hoặ c gỗdài khoả ng 1m đ ểghim chặ t
các vầ ng cỏvào mái ta luy, ởchân ta luy nên lát sâu xuống 1 ~ 3 lớp, làm cho mặ t
các vầ ng cỏngang bằ ng với mặ tđấ t.
.5
1:1
1
1~
1:
1:
>
c
dè
èc
§é
éd
§
cũng làm cho lớp đá có tính đ àn hồ i. Lớp này có thểthay bằ ng lớp vả iđ ịa kỹthuậ t
hoặ c màng nhựa đị a kỹthuậ t. Không nên dùng cát làm lớp đ ệ m vì cát đễbịnướ c xói
mấ t.
- Khi lát phả i tiến hành lát từdướ i lên, các hòn đá lát xen kẽnhau chặ t chẽvà
dùng đ á dă m nhét kín tấ t cảcác khe hởgiữa các hòn đá. Nế u dùng đá cuội lấ yở
sông suố i thì phả i lát thành hàng và xế p đứng các hòn đá thẳ ng góc vớ i mép ta luy.
- Lớp đ á khan có thểlát một lớp hoặ c hai lớp tuỳtheo tốc độnước chả y.
Thông thường mộ t lớp được dùng khi vậ n tốc nước chả y v = 3.0 ~ 4.5m/s, hai lớp
đ ược dùng khi vậ n tố c nước chả y v = 3.5 ~ 5.5m/s.
- Vớ i ta luy nề n đào, trường hợp có nước ngầ m chả y ra, người ta thường làm
lớp đệ m theo nguyên tắ c tầ ng lọ c ngược, dùng các vậ t liệu từnhỏđ ế n to tính từ
trong ra ngoài đ ểđềphòng nước ngầ m xói và cuố nđ ất của mái ta luy đ i.
MNTT h MNTT
h
hsãng + 0.5m h sãng + 0.5m
> 1.5m Líp ®Öm dµy 10-20cm > 1.5m Líp ®Öm dµy 10-20cm
9.3.4. Gia cốchống xói lởta luy ởnề n đường ven sông.
Với các nề nđường đ ắp ven sông, đểchố ng xói lởchân và mái ta luy, ngoài
các biện pháp đã nêu ởtrên còn có các biệ
n pháp sau:
9.3.4.1. Rọđ á.
Thường dùng các rọđ ựng đá hộc đan bằ ng các sợi dây thép đ ường kính
2.5~4mm. Các rọđá có thểlát nằ m trên mái ta luy hoặc lát ởchân ta luy nềnđường.
Rä ®¸ Rä ®¸
>0.5 m
MN Cao MN Cao
> 1m
MN ThÊp MN ThÊp
a) Ném đ
á gia cốchân taluy b) Ném đá gia cốtaluy.
Gia cốtaluy bằng phương pháp ném đá
Phương pháp ném đá đơ n, không sợlún và có thểcơgiới hoá hoàn toàn.
n giả
9.3.4.3. Gia cốbằ
ng các tấm bê tông lắ
p ghép.
Gia cốbằ ng các tấm bê tông cố t thép (hình 9-19): dùng đểgia cốmái taluy ở
những đoạ n nền đường đ ắp thường xuyên hoặ c thỉ
nh thoả ng bịngập nước và các
mái taluy ởdọ c bờsông chị u tác dụng của sóng lớn hơn 3 m. Thường dùng các tấm
kích thước từ2,5 x 1,25m đ ến 2,5 x 3,0m, chiề u dày từ10; 15 hoặc 20cm bằng bê
tông cốt thép mác 200.
Khi thi công dùng cầ n trục đểđ ặt tấm trên lớp móng đá dă m hoặ c cuội sỏi đã
chuẩn bịsẵ n. Sau khi đặ t xong thì liên kế t các tấm lại với nhau thành từng mả ng lớn
40 x 20m ( khi chiề u cao sóng dưới 1,5m) hoặ c 40 x 15m (khi chiề u cao sóng lớn
hơn 1,5m) bằ ng cách hàn hoặ c buộc cố t thép liên kết và đ ổvữa xi mă ng tỉlệ1:3 vào
khe nối rồi đầm chặ t. Liên kế t các tấm bê tông thành mả ng nhưvậ y đểđềphòng tác
dụng phá hoạ i do nhiệ tđ ộvà lớp móng lún không đề u gây ra. Khi chiề u cao sóng
dưới 1,0m thì không cầ n liên kế t các tấm bê tông thành từng mả ng nhưtrên.
Gia cốcác tấm bê tông thường: dùng khi chiề u cao sóng dưới 0,7m, tốc độchả y
của nước dưới 4m/s. Khi mái taluy là taluy 1:2 dùng các tấm 1 x 1 x 0,16(0,20)m và
đặt trên lớp móng đá dăm hoặ c cuội sỏi.
Công tác gia cốmái taluy bằ ng các tấm bê tông lắp ghép hoặc bằ ng cách xây đ
á
chỉđược tiến hành sau khi mái taluy đã ổn đị nh đểđ ềphòng hưhỏng do mái taluy
bịlún không đề u. Trước khi gia cốphả i đầ
m chặ t và hoàn thiệ
n mặ t mái taluy.
2 2
1 1
3
a) Trường hợp lớp móng ởchân nề
n b) Trường hợp cần bảo vệđá
đường đắp đủổn đị
nh của dòng chảy khi bịxói mòn
Gia cốmái taluy nề
nđường đ
ắp bằ
ng các tấ
m bê tông cốt thép
1. Lớp bê tông hoặc bê tông cố
t thép 2. Đá dăm hoặ
c cuộisỏ
i 3. Móng bê tông hoặ
cđá
Dùng cầ n trục đểlát các tấm bê tông vào mái taluy và lát dầ
n từchân lên đ
ỉnh.
Với các tấ
m bê tông kích thướ c nhỏhơn thì có thểlát bằ
ng nhân lực.
Đểgia cốmái taluy chống sóng có thểtham khả o kinh nghiệ m của nhân dân
trồng cây cúc tầ
n, dùng tre hoặ
c các bó cành cây đểlát vào phầ n taluy bịsóng vỗ.