You are on page 1of 41

Chươ

ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ


CHƯƠNG 6
THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔPHÁ

$1. KHÁI NIỆM


m.
1.1. Khái niệ
- Trong nhiều trường hợp, nổphá là phương pháp duy nhấ t đểxây dựng nề
n
đ
ường.
- Nổphá là tận dụng nă
ng lượng to lớn sinh ra khi nổcủa thuốc nổđểphá vỡđất
đ
á.
1.2. Ưu nhược điể m.
1.2.1. Ưu đ iểm:
- Nă ng suấ t cao, giá thành hạ .
- Tố c độthi công nhanh.
1.2.2. Nhược điể m:
- Độan toàn kém.
- Dễgây chấ n đ ộng đ ến các công trình xung quanh, có thểgây sụ t lởnền
đ
ường vềlâu dài sau khi thi công xong.
- Ảnh hưởng đ ế n môi trường sinh thái.
1.3. Phạm vi áp dụng.
- Phương pháp nổphá thường đ ược sửdụ ng trong các trường hợp sau :
+ Xây dựng nề n đường ởcác đ oạn gặp đá hoặcđ ất cứng.
+ Xây đựng nề n đường trong trườ ng hợp yêu cầ u thi công nhanh gấp.
+ Xây dựng nề n đắ p cao hoặ c các đập lớn.
+ Xây dựng đường hầ m.
+ Phá cây, chướng ngạ i vật trong phạm vi xây dựng.
+ Khai thác vậ t liệu xây dựng.

$-2 - THUỐC NỔ
2.1 Khái niệ m.
- Nổlà sựgiả i thoát cực kỳnhanh chóng mộ t năng lượng lớn và mộ t khối lượng
lớn chất khí. Lượng khí sinh ra khi nổtrong đ iề u kiệ
n nhiệt độcao, thời gian ngắ n
sẽtạo nên áp lực rấ t lớn phá vỡmôi trường xung quanh.
- Một hợ p chấ t hoá học hay một hỗn hợp cơhọ c ởthểrắ n, lỏng hay khí, có khả
năng gây ra hiệ n tượng nổkhi chị u tác dụng của nhân tốbên ngoài (đố t, đập) gọi là
thuốc nổ( hoặ c chấ t nổ ).
2.2 Phân loại thuố c nổ.
- Theo thành phầ n: thuốc nổchia làm hai loại chính :
+ Hợp chấ t hóa họ c: là chấ
t hoá họ c thuầ n nhấ t chứa các nguyên tốcần
t (nguyên tốcháy và ôxy hoá) đểtham gia phả
thiế n ứng nổ . Các thành phần củ
a

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 77
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
thuốc nổliên kế t chặ t chẽvớ i nhau không thểphân ly bằ ng các biệ n pháp vậ t lý đơn
giản. Tiêu biể u cho loạ i này như Nitrôtoluen, Nitroglyxêrin, Trinitrôtôluen,
Fuyminat thuỷngân...
Ví dụ: phả n ứng hoá học nổcủ a nitroglyxerin là :
4C3H5 (ONO2) 3 = 12CO 2 + 10H2 O + 6N2 + O2
+ Hỗ n hợp cơhọ c: Loạ i thuố c nổgồ m nhiề u thành phầ n trộn vớ i nhau theo
một tỉlệnhấ tđ ị
nh, trong đó nhiề u nhấ t là chất cháy (chứa các bon) và chấ t cung cấ p
ô xy. Các thành phầ n này không kế t hợp hóa học nên dễphân ly. Tiêu biể u cho loạ i
này là Amônít, đinamit, thuốc nổđ en...
- Theo công dụng thực tếcũ ng có thểphân thuốc nổthành mấ y loạ i sau:
+ Thuốc gây nổ : là loạ i thuố c nổcó tố c độnổvà đ ộnhạ y rấ t lớn, thường
dùng trong kíp nổ.Tốc độnổcó thểđạ t 2000-8000m/s. Chỉcầ n va chạ m mạ nh hoặ c
nhiệ t năng là nổ . Điể n hình cho loạ i này là Fuyminat thuỷngân Hg(CNO)2, adit chì
PbN6 .
+ Thuốc nổchính: là thuố c nổchủyế u dùng đ ểnổphá, có đ ộnhạ y tương
đối thấ p, phả i có thuốc gây nổtác dụng thì mới có thểnổđ ược. Tuỳtheo tố cđ ộnổ
được chia thành ba loạ i:
 Thuốc nổyế u, có tốc đ ộnổnhỏhơ n 1000m/s (thuốc đ en).
 Thuốc nổ trung bình, tốc độnổkhoả ng 1000-3500m/s như
Amoni nitorat NH4 NO3 .
 Thuốc nổmạ nh, có tốc đ ộnổlớn hơn 3000m/s, có khi tới
7000m/s. Loạ i này có sức công phá mạ nh nhưTNT, Diamit.
2.3 Thành phầ n, tính nă ng một sốloại huốc nổ .
+ Thuốc đen: Là hỗ n hợp Kali Nitrat (KNO 3) hoặ c Natri nitrat (NaNO3 ) với
lưu huỳ nh và than gỗtheo tỷlệ6:3:1. Thuốc đ en rấ t dễcháy, tố c đ ộnổthấ p
(400m/s), sức nổyế u, thường dùng làm dây cháy chậ m.
+ Amôni nitrat NH4NO3: Đây chính là phân hoá họ c dùng trong nông
nghiệ p, tốc đ ộnổkhoả ng 2000-2500m/s. Loạ i thuốc này tương đố i an toàn, giá
thành thấ p nên được dùng rộng rãi.
+ Amônit: Hỗ n hợp do amôn nitrat đ ược trộ n thêm mộ t phầ n thuốc nổkhác
và bột gỗ. Tố c đ ộnổkhoả ng 2500m/s. Amônit không nhạ y với va chạ m, ma sát,
không bắ t cháy khi gặ p lửa, khi nổsinh ra ít khí CO 2, do vậ y tương đ ối an toàn và
được dùng khá phổbiế n.
+ Trinitrotoluen, gọ i tắ t là TNT: công thức hoá học là C 6H2 (NO3)CH3 , là
loại thuố c nổmạ nh, màu vàng nhạ t, không tan trong nước, vịđ ắ ng. TNT độnhạ y
không cao, là loạ i thuốc nổan toàn. Khi nổsinh ra nhiề u khí đ ộc CO nên chỉdùng
đểnổngoài trời hoặ c dưới nước, không dùng đ ểnổphá trong hầ m, công trình ngầ m.
+ Đinamit: Là hỗn hợp Nitroglyxêrin keo C3 H5(ONO 2) 3 vớ i Kali nitrat
hoặ c Amôn nitrat. Là loạ i thuốc nổmạ nh ởthểkeo. Tốc độnổ6000-7000m/s.
Điamit rấ t nhạ y vớ i tác dụ ng xung kích, ma sát, lửa, nhiệ tđ ộnhấ t là nhiệ t độ+100 C
(ởnhiệ tđ ộnày Đinamit kế t tinh nên rấ t dễnổ ). Đinamit không hút ẩ m, không sợ
nước, nổđược cảdưới nướ c, khi nổkhông sinh ra khí đ ộc.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 78
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
$. 3 - CÁC PHƯƠNG PHÁP GÂY NỔVÀ VẬT LIỆU GÂY NỔ
Năng lượng gây nổcó thểtồ n tại dưới dạ
ng quang năng, nhiệt nă
ng, cơnă
ng
hay dùng nă ng lượng nổphá của mộ t khốithuốc nổkhác.
3.1 Gây nổbằ ng kíp nổthường
- Vậ t liệu gây nổcầ n thiế
t gồ
m kíp nổthường và dây cháy chậm.
a) Kíp nổ

1- Ống kim loạ i hoặc ống giấ


y.
2- Thuốc nổmạ nh.
3- Đáy lõm.
4- Thuốc gây nổ.
5- Mắ t ngỗng.
6- Dây cháy chậ m.

- Kíp nổlà mộ tố ng tròn bằ ng kim loạ i hoặc bằng giấ y bìa cứng, đ ường kính
ống khoả ng 6-8mm, dài 35-51mm. Trong kíp nổ: mộ t nửa phía đ áy chứa thuố c nổ
mạ nh, tiế
p đó trong phầ n mũkíp chứa thuố c gây nổ(Fuyminat thuỷngân Hg (CN0)2
hoặ c Adit chì PbN6 ). Phầ n đầ u kíp có một đ oạn ống dài 15mm đ ểđưa dây cháy
chậ m vào. Đáy kíp lõm vào đểtậ p trung nă ng lượng nổcủa kíp nổdo đ ó dẽràng
gây nổcác khối thuốc nổ.
- Kíp nổcầ n đượ c bảo quả n nơi khô ráo (tránh tình trạ ng kíp nổkhông nổ , phải
xửlý mìn câm), tránh va chạ m hoặ c xung kích mạ nh.
b) Dây cháy chậ m.
- Có đường kính khoả ng 5-6mm, lõi dây chấ y chậ m là thuốc nổđen, ởgiữa lõi
có sợi dây dẫ n bằ ng dây gai, bên ngoài đ ược quấ n chặt bằ ng các sợi giấ y phòng
nước, rồi đ ế
n dây gai hoặ c dây chấ t dẻo, ngoài cùng quét bitum phòng ẩ m. Dây
cháy chậ m có hai loại: loại phổthông có tốc độcháy 100-200m/s, loạ i cháy chậ m có
tốc độcháy 180-210m/s hoặ c 240-350m/s.

Thuốc nổđen
Cấ u tạ
o dây cháy chậ
m
- Ưu điể
m: đ
ơn giả
n, dễsửdụng, không đ òi hỏi các thiế
t bịphức tạ
p.
- Nhược điể m:
+ Không gây nổđồ ng thờicho nhiề u khối thuốc nổđược.
+ Khó kiể m soát được sựlàm việ c bình thường của hệthố ng gây nổ .
+ Độan toàn không cao do phả i tiếp cận gầ n khối thuốc nổ, lượng khí
đ
ộc hại thoát ra nhiều.
3.2 Gây nổbằ ng kíp nổđiệ n
- Vậ t liệ
u gây nổcầ n thiế
t gồ m kíp nổđiện , dây dẫnđ iện và nguồn đ iện.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 79
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Kíp nổđ iện có cấ u tạo giố
ng nhưkíp nổthường có lắ p thêm bộphậ n dẫ n
điện và một dây tóc bóng đèn đ ểđ iể
m hoảlàm cho kíp nổ. Điệ
n trởcủa kíp điện từ
1-3,5, dây dẫnđ iện là dây đồng đường kính 0,5-1mm.
1- Ống kim loạihoặc ống giấy.
2- Thuốc nổmạnh.
3- Đáy lõm.
4- Thuốc gây nổ.
5- Mắt ngỗng.
6- Dây tóc.
7- Thuốc cháy.
8-Dây dẫn điệ n

- Điề u kiệ n đểcho kíp điệ n nổlà dòng điệ n tạ o ra mộ t nhiệt lượng đ ủlớn làm
cho thuốc cháy.
Q = 0.24I 2Rt
Trong đó:
I: Cường độdòng đ iệ n.
R: Điệ n trởcủa kíp.
t: thời gian cháy củ a thuốc trong kíp.
Nhưvậ y, trong mạ ch đ iện, kíp có điệ n trởlớn sẽnổtrước nên sẽrấ t nguy
hiểm và không đ ảm bả o yêu cầ u nổphá. Đểtránh tình trạ ng trên, người ta quy đị nh:
điện trởcác kíp nhỏhơn 1.25thì các kíp phả i có đ iện trởkhông được chênh nhau
quá 0.25còn khi đ iệm trởcủ a kíp lớn hơn 1.25thì đ iện trởcủa kíp không đ ược
chênh nhau quá 0.3.
- Cường độdòng điệ n cũ ng ả nh hưởng đ ên đ ộnhạ y của kíp, vì vậ y phả i quy
định đ ộlớ n củ a dòng đ iện gây nổ . Khi dòng đ iện có cường đ ộnhỏthì tốc đ ộtă ng
nhiệt của dây tóc chậ m, thờ i gian toảnhiệ t dài do vậ y độnhạ y củ a kíp giả m đ i.
Ngược lạ i, nế u cường độdòng điệ n lớn đ ến mức nào đó thì độnhạ y của kíp sẽtrở
nên giống nhau mặ c dù chúng có khác nhau vềđ iệ n trở . Vì vậ y phả i quy đ ịnh trịsố
dòng đ iện tố i thiể u khi nổ . Thông thường, đ ối với dòng đ iệ n một chiề u Imin = 1.8A
và dòng xoay chiề u I min = 2.5A
- Khi muố n nổnhiề u kíp thì mắ c chúng thành mạ ch điệ n theo các sơđồ : song
song, nối tiế p hoặ c hỗn hợp.
+ Sơđ ồmắ c nối tiế p: giữa các kíp đ ược mắ c nối tiếp với nhau, đ ỡtốn
dây nhưng không tin cậ y vì nế u có một kíp không nổthì cảmạ ch sẽhởvà không nổ
đồng loạ t được.
+ Mắ c song song: có thểđả m bả ođ ộtin cậ y vì các kíp độ c lậ p với
nhau nhưng tố n dây.
+ Mắ c hỗn hợp: mắ c song song từng nhóm và từng nhóm mắ c nối tiếp
với nhau.
- Nhiệ m vụcủa việ c thiết kếgây nổbằ ng đ iệ n là: chọn cách mắ c điện, bốtrí
mạ ng lưới đ iệ n gây nổvà tính toán nguồ n điệ n cầ n thiế t.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 80
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Chọ n cách mắ c điệ n tuỳthuộ c vào: sốlượng, vịtrí các lỗmìn, các khố i thuố c
nổ .
- Cầ n tính toán đểxác đ ịnh được yêu cầ u của nguồ n điệ n : căn cứvào mạ ch
đ iện, tính đ ược cườ ng độdòng điệ n mạ ch ngoài, mạ ch nhánh và trên từng kíp điệ n.
Đểđả m bả o yêu cầ u nổđược thì cường độdòng điệ n thông qua mỗ i kíp phả i lớn
hơn cường độdòng điệ n tối thiể u gây nổ.
- Khi thi công nổphá gây nổbằ ng nă ng lượ ng đ iện thì cầ n đặ c biệ t chú ý tớ i
công tác kiể m tra trong và sau khi mắ c điệnđ ểđả m bả o an toàn, hiệ u quả .
Nhậ n xét : phương pháp gây nổbằ ng đ iện khắ c phục đ ược tấ t cảcác thiế u sót củ a
phươ ng pháp gây nổbằ ng kíp thườ ng, thực hiệ n được mọi ý đ ồnổphá, nâng cao và
phát huy được hiệ u quảcủa thuố c nổ. Tuy nhiên đ ểthực hiệ nđ ược việ cđ ó thì công
tác tính toán, kiể m tra phả i đượ c thực hiệ n rất nghiêm ngặ t và chính xác .
3.3 Gây nổbằ ng dây nổ
- Khác với các phương pháp gây nổbằ ng kíp, phương pháp này chỉcầ n dây nổ
đ ặt trong mỗi khố i thuố c nổ .
- Dây nổcó dạ ng giố ng dây cháy chậ m, vỏngoài có quấ n sợi màu đ ỏhoặ c vân
đ ỏđểphân biệ t với dây cháy chậ m. Ruột củ a dây nổlà loạ i thuố c gây nổmạ nh như
trimêtilen-trinitin C3H 6N3 (NO2)3 , ởgiữa có sợi dây lõi đ ểphân phố i thuố c nổcho
đ ều. Vỏchống ẩ m củ a dây truyề n nổcó thểbả ođ ảm cho dây không bịẩ m sau 12
giờngâm nước.
- Do lõi thuố c củ a dây truyề n nổcó tố c độnổrấ t lớn (6800-7200m/s) nên khi
đ ược gây nổtừmột kíp nổ , dây truyề n nổsẽtruyề n nổtức thì tớigói thuố c nổ .
- Khi cầ n nổnhiề u khố i thuố c nổthì cũng tiế n hành mắ c thành mạ ng: song
song hoặ c nố i tiế p.

1- Kíp nổ 2- Dây truyền nổ 3- Khốithuốc nổ


a) Song song b) Nối tiếp c) Bó song song
+ Mắ c song song: thườ ng dùng khi chiề u sâu đặt thuốc nổlớ n, cựly
giữa các lỗthuốc xa.
+ Mắ c nố i tiế
p: thường ít dùng vì độtin cậ y không cao.
+ Mắ c bó song song: dùng khi các khố i thuố c nổbốtrí rất sát nhau.
- Cách nố i dây truyề n nổ: Có hai cách nhưhình vẽsau:
Dây cuốn hoặ
c băng dính

n nổchính
Dây truyề
Hướng truyề
n nổ

30-50cm Dây truyền nổnhánh

n nổchính
Dây truyề
Hướng truyề
n nổ
30-40cm
n nổnhánh
Dây truyề

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 81
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Phương pháp này có ưu điể m là đơn giản, khá an toàn do không phả i cắm kíp
vào khố i thuốc nổ, đơn giả m và có thểgây nổđồ ng thời hoặ c thứtự nhiề u khối
thuốc nổ.Áp dụ ng nhiều tại các mỏkhai thác lộthiên.
- Nhược điể m : khó kiể m tra được mạ ng lướ i gây nổ, giá thành cao.
$. 4 - TÁC DỤNG CỦA NỔPHÁ VỚI MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
PHÂN LOẠI TÁC DỤNG NỔPHÁ
4.1 Tác dụng nổphá với môi trường đất đá đồ ng chấ t và vô hạ n
- Khi nổ, khí nổxung kích mạ nh vào môi trường đ ấ tđ á xung quanh tạ o thành
sóng nổ . Trong môi trường đồ ng chấ t, sóng nổnày sẽlan truyề n đề u hình thành
sóng nổhình cầ u. Ở vùng trung tâm thì áp lực của sóng nổrấ t lớn những càng
truyề n xa thì áp lực càng giả m vì nó phả i vượt qua sức cả n của đ ấ tđ á.
- Nhờáp lực của sóng nổ mà đấ t đ á bịphá hoạ i hoặ c bịdi chuyể n đi chỗ
khác.
- Tác dụng phá hoạ i phụthuộc áp lực nổnên càng ra xa thì tác dụ ng này càng
yế u đi.
- Tác dụng nổphá trong môi trường đồ ng chấ t vô hạ nđ ược chia thành 4 vùng
nhưsau:
+ Vùng l (R<R1 ): sát trung tâm đ ặt thuốc, áp
lực nổlớn nhấ t nên đấ t đá bi vụn nát. Vì thế 4

Vùng 1 gọ i là Vùng vụn nát hay ép co. 3

+ Vùng 2 (R1<R<R2): Vùng phá tung, áp lực 2 R


2

R
còn lớn nên đấ t đ á bịvỡthành từng mả nh, 1
3 R

nế u có mặ t thoáng thì các mả nh vỡbịđ ẩy


R
4

tung lên.
+ Vùng 3 (R2<R<R3): tức Vùng phá om , áp
lực chỉđủsức phá hoạ i sựliên kế t giữa các R 1: Bán kính ép co
phầ n tửđấ t đá tạ i chỗmà không đ ẩ y chúng R 2: Bán kính nổtung
đi được. R 3: Bán kính nổom
+ Vùng 4 (R3<R<R4 ): Vùng chấ n độ ng, áp lực R 4: Bán kính chấn động
đã yế u chỉđ ủsức gây chấ n độ ng.
- Ranh giới thực tếcủ a từng phạ m vi là không rõ rệ t . Bán kính bao của 3
Vùng 1,2,3 là có ý nghĩ a thực tế : biểu thịphạ m vi bịphá hoạ i do nổphá đ ược gọ i đó
là bán kính phá hoạ i R.
4.2 Tác dụng nổphá trong môi trường đồng chấ t có mặt tựdo
Trong môi trường đ ồng chấ t, có mặ t tựdo, tác dụ ng nổphá sẽtậ p trung vào
chỗcó sức cả n nhỏnhấ t, tức là các chỗcó khoả ng cách từtâm gói thuốc nổđế n mặ t
thoáng nhỏnhấ t. Khoả ng cách này gọ i là đường kháng nhỏnhấ t W.
- Trường hợp a: W > R 3 sau khi nổ, mặ t đấ t chỉbịrung độ ng và không có
vế t tích phá hoạ i, tác dụng nổphá trong lòng đấ t tạo thành một khoả ng trố ng ngầ m.
Trường lợp này được gọilà nổngầ m.
- Trường hợp b : R2 < W R3 : sau khi nổ, đấ tđá chỉbịnứt nẻvỡthành
m tạ
hòn nằ i chổvà mặ
t đất bịVùng lên. Hình thức nổnhưvậ y gọ
i là nổom

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 82
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Trường hợp c : W R 2 sau khi nổ,đấ t đá sẽtạo nên một hình chóp nón gọi
là phễu nổ. Một phần đấtđá bịbắnđ i xa và rơi ra xung quanh phễu, phần còn lạ
i rơ
i
trởlại lấ
p lòng phễu. Trường hợp này gọi là nổtung.
r r

R
W W R
R3 W
R2 R1

R3
R2

a) Nổngầ
m b) Nổom c) Nổtung

Nhậ n xét: Trong môi trường đ ồng chất có mặ t thoáng tựdo, kế t quảnổphá (nổ
ngầm, nổom, nổtung) phụthuộ c vào W (cách bốtrí thuốc nổ) và bán kính R (lượng
thuốc nổ,loạ i thuốc nổvà loạ i đấtđ á)
4.3 Phân loại tác dụng nổphá.
- Do R luôn thay đổ i theo lượng thuốc nổ, loạ i thuốc nổvà loạ iđ
ấ tđá nên để
phân loại hình thức nổ, người ta thường dùng chỉtiêu là chỉ sốnổn :
r
n W

Trong đó:
n: Chỉsốnổ.
u nổ.
r : bán kính phễ
W: đ ường kháng nhỏnhấ
t.
Nế u:
n>l : Nổtung mạ nh.
n = 1,0 : Nổtung tiêu chuẩ n (tạ
o nên một phễ u tiêu chuẩ n).
0,75 < n < 1,0 : Nổtung yế u.
n = 0,75 : Nổom tiêu chuẩ n
n < 0,75 : Chuyể n từhình thức nổom sang nổngầ m.
- Tiế n hành nổphá theo hình thức nổnào là tùy thuộ c thuộc vào mục đích yêu
cầu nổphá, từđó chọ n chỉsốnổn cho phù hợp.
- Ví dụ : nổngầ m thường chỉdùng đ ểmởrộ ng lỗkhoan tạ o thành bầ u chứa
được nhiề u thuố c nổ. Muố n đấ t đá được hấ t đi xa thì thiết kếcho nổtung mạ nh.
Trong trườ ng hợp nề n đường qua vách đ á cheo leo chỉcầ n đá vỡvà tựlă n đi thì chỉ
cần thiết kếcho nổom .. .
- Trong trường hợp có càng nhiề u mặ t tựdo thì hiệ u quảnổphá càng tă ng .Vì
thếcầ n cốgắ ng lợi dụng đ ịa hình đểbốtrí nổphá trong đ iều kiệ n có nhiề u mặ t
thoáng.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 83
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
$-5 - TÍNH TOÁN LƯỢNG THUỐC NỔ.
- Lượ ng thuố c phả i tính toán sao cho đạ tđ ược hiệ u quảnổphá mà không gây
ảnh hưởng đế n sựổ nđ ịnh củ a nề n đường và an toàn thi công.
- Công thức tính lượ ng thuốc nổcầ n thiế
t Q(kg) cho trường hợ p đấ tđ á đồ
ng
chất, đị a hình bằ ng phẳ ng, có một mặ t tựdo và cho nổvới hình thức nổtung tiêu
chuẩ n là :
Q=qV (kg)
Trong đó :
V: là thểtích hình phễ u đấ t đá bịphá hoạ i sau khi nổmìn.
q: lượng thuố c nổđ ơn vị(kg/m3). Là lượng thuốc nổcầ n thiết đểphá
3
vỡ1m đấ t đá và thuố c nổlà loạ i thuố c nổtiêu chuẩ n (Amonit số9).
Thểtích phễ u nổ:
r 2 W
V
3
Vì nổtung tiêu chuẩ
n nên:
r =1
n W
Do đ
ó: W 2 W W 3
V  W 3
3 3
y
Vậ Q=qW3
- Khi dùng thuốc nổkhông phả i là thuốc nổtiêu chuẩ n thì:
3
Q=eqW
Trong đó: e là hệsốđiề
u chỉ
nh lượng thuố c đơn vịq trong trường hợp thi
công bằng loạ
i thuố c nổkhông phả
i thuố c nổtiêu chuẩn.

$-6 - CÁC PHƯƠNG PHÁP NỔPHÁ VÀ ỨNG DỤNG TRONG XÂY


DỰNG NỀN ĐƯỜNG

6.1. Phương pháp nổốp (nổdán) Thuốc nổ

- Đặ t thuốc nổvào chỗlõm trên bềmặ t vật định phá, sau đó


lấp đất và cho nổ.
- Ưu điể m củ a phương pháp này là rấ
tđ ơn giả n, không phả i
khoan, đ ào đểtạ o lỗmìn nhưng hiệu quảnổphá rấ t thấp, tốn thuố
c
nổ, không kinh tế .
- Thường hạ n chếdùng phương pháp này, chỉáp dụ ng khi phá đá mồcôi, đ
ào
gốc cây hoặc khi không có đ iều kiệ nđểkhoan đ o lỗmìn.
ào tạ
6.2. Phương pháp lỗmìn.
- Tiế n hành khoan, đào, đụ c vào đá cần nổphá theo 1 hướng nào đó (thẳ ng
đứng, ngang hoặ c xiên) các lỗđ ặt thuố
c nổcó đ ường kính F< 300mm : lỗmìn. Sau
đ n hành nạ
ó tiế p thuố c nổ, lấp lỗmìn và tiế
n hành gây nổ.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 84
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Tuỳtheo đường kính, đ
ộsâu lỗmìn mà có thểchia thành 2 loạ
i:
+ Lỗmìn nông
+ Lỗmìn sâu
6.2.1. Nổphá lỗmìn nông (lỗnhỏ):
- Đường kính lỗmìn : F = 25 – 50mm. Tạo lỗmìn bằng khoan hơi ép
- u sâu lỗmìn
Chiề : h 5m hoặc đụ
c bằng choòng (nhân công)
- Ưu điểm:
+ Thi công tạ o lỗkhá đơn giản
+ Không bịhạ n chếbởi địa hình (có thểbốtrí các lỗmìn có vịtrí và
phươ ng khác nhau)
+ Ảnh hưởng do chấ n động tới môi trường xung quanh là nhỏ.
- Nhược đ iểm: Đường kính lỗmìn nhỏ , lượng thuốc nạp bịhạ n chế(khoả
ng
3
1,5kg) nên năng suất nổphá không cao (mộ t lỗkhông quá 10m ).
- Phương pháp này đ ược áp dụng rộng rãi trong các trường hợp sau :
+ Đào nề n đường nông (h5m).
+ Đào rãnh, tu sửa ta luy.
+ Mởrộng nề n đường trong trườ
ng hợp tuyế
n nâng cấ
p cả
i tạ
o
+ Phá đá mồcôi, phá gốc cây.
+ Đào hầ mđ ặ t thuốc nổ.

Lỗmìn phụ
Lỗmìn chính

h5m

b Nền cũ
Nền mới
a) Nền đào nông n mởrộng
b) Nề
6.2.2. Nổphá lỗmìn sâu:
- Đường kính lỗmìn : F 75mm.
o lỗmìn bằ
-> Tạ ng máy khoan
- u sâu lỗmìn
Chiề : h > 5m
- Ưu điể m: Đườ ng kính lỗmìn khá lớn -> nạ p đ ược nhiều thuố c nổnên
phươ ng pháp này có một sốưu đ iểm như:
+ Nă t cao, lượng đấ
ng suấ tđá phá được lớn.
+ Tă ng nhanh được tiếnđ ộthi công.
- Nhược điể m:
+ Sau khi nổphá thì có khoả ng 10 – 15% đ ng cầ
á tả n phả i phá tiế
pđể
làm nhỏ.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 85
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
+ Công tác di chuyể n máy khoan đế n công trường, mởmặ t bằng thi
công và làm đường tạ m phức tạ
p.
- Phương pháp này đ ược áp dụng rộ ng rãi khi phá đá ởnề n đ
ường đào sâu,
vùng đỉnh đèo, và áp dụ
ng trong công tác khai thác đ
á.
Lỗmìn phụ
Lỗmìn chính

h > 5m

Máy khoan lỗmìn

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 86
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Chú ý:
+ Lỗmìn có thểbốtrí theo các sơđ
ồsau:
b b

a a

a) Sơđồchữnhậ t b) Sơđ ồhoa mai


+ Khi nổphá theo phương pháp lỗmìn ngườ i ta thườ ng bốtrí hai lỗ
mìn đặ c biệt ởsát ranh giớ iđ ào gọi là lỗmìn gọ t mặ t và lỗmìn tạ o nứt. Nổphá gọ t
mặ tđược tiế n hành sau khi hoàn thành việ c nổphá phầ n chính. Mục đích là tạ o sự
bằng phẳ ng cho mái ta luy. Còn nổphá tạ o nứt thì lạ i thực hiệ n trước khi nổphá
phần chính. Mục đ ích là tạo khe nứt trước. Khe nứt này có tác dụ ng cách ly hoặ c
giảm chấ n độ ng khiế n cho phầ nđ ất đá hoặ c các công trình nằ m ngoài ranh giới đào
không bịchấ nđ ộng, đồ ng thờ i khống chếđ ểquá trình nổphá không quá phạ m vi
yêu cầu. Hai lỗmìn này phả iđ ược bốtrí thuốc nổtrên suố t chiề u sâu lỗmìn.
+ Chiề u sâu lỗmìn phả iđ ảm bả o:
* phạ
m vi đ
ào.
* đ ường kháng nhỏnhấ
tWđ
ểtránh áp lực nổphá tậ
p trung
cảvào lỗmìn -> không hiệ
u quả.
+ Chiề u dài nạ p thuốc : Lthuố c = (1/2-1/3) chiề u sâu lỗmìn
6.3 Phương pháp nổbầ u
- Phương pháp nổbầ u là phươ ng pháp mởrộng thểtích ởđáy các lỗmìn thông
thường thành các bầ u tròn đ ểchứa được lượng thuốc nổnhiề u hơn.
- Sau khi khoan tạ o các lỗmìn nhỏ , người ta cho nổmột lượng nhỏthuố c nổở
đáy lỗkhoan đ ểtạ o thành bầ u chứa thuố c nổ .
- Sau mỗ i lần nổtạ o bầ u cầ n vét sạ ch đ ấtđ á lên. Các lầ n nổcách nhau từ15 –
30’ đểđả m bả o an toàn. Cầ n kiể m tra kích thước của bầ u xem có đạ t yêu cầ u hay
không.
- Ưu điể m của phương pháp nổbầ u:
+ Tă ng được hiệ u quảnổphá nhờtác dụ ng tậ
p trung thuố c nổ.
+ Hiệ u suấ t nổphá tính theo 1mét dài lỗkhoan tă ng lên -> tiết kiệm
được chi phí tạo lỗkhoan.
- Nhược điể m của phương pháp nổbầ u:
+ Tốn thời gian cho công tác tạ o bầ u.
+ Khó áp dụng đ ược với đ á cứng.
+ Đá vỡra không đ ều.
- Phương pháp này thích hợp với các loạ iđá mề m, đất cứng.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 87
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
6.4 Phương pháp hầm thuốc
- Dùng mìn nhỏđểnổphá tạ o các đường hầ m (hầm theo phương ngang hoặ c
giếng thẳng đứng), sau đó bốtrí thuốc nổvà tiế n hành nổphá.
- Trong xây dựng nề nđ ường : có thểdùng các hầ m thuốc chứa từ20 – 200 kg
thuốc nổđểtiế n hành nổphá trên các đoạ n nền đào hoàn toàn hoặ c nề n đào chữL
trên sườn dốc có khối lượng đất đá đào lớn, tập trung.
- Phương pháp này do dùng nhiề u thuốc nổnhiề u thuốc nổnên cho nă t
ng suấ
cao nhưng dễgây mấ tổn đị
nh cho nề nđ ường và các công trình xung quanh. Do đó
không áp dụng đối với các vùng đ ịa chấ t không ổ n định hoặc gầ n các công trình
khác. Thông thường, dùng ởnhững nơi có khố i lượng đất đá lớn, tập trung hoặc
đ oạnđ ường cần thi công gấp.
6.5 Phương pháp nổvi sai
- Nổphá vi sai là phương pháp nổkhống chếcho các khố i thuố c nổnổcách
quãng nhau mộtthờ i gian rấ t nhỏ(phầ n trăm hoặ c phầ n nghìn giây).
- Nổphá vi sai có ưu điể m là tận dụng nă ng lượng nổ, đ ợt nổsau sẽnổvào lúc
mà tác dụng phá hoạ iđ ấ tđ á do đợt nổtrước sinh ra chưa triệ t tiêu hế t. Các đợ t nổ
sau vừa có thêm mặ t tựdo, vừa tậ n dụ ng đ ược nă ng lượng nổcủa các đ ợt nổtrướ c
làm cho hiệ u quảtă ng lên, tạ ođ iều kiệ n tă
ng cựly giữa các khối thuố c nổvà giả m
đ ược lượ ng thuốc nổcầ n thiế t.
- Nổphá vi sai còn có thểgiả m nhỏđược tác dụng phá hoạ i của sóng đị a chấ n
tới các công trình xung quanh nhờcác đợt sóng đ ị
a chấ n liên tiế p của các đ ợt nổcả n
trởlẫ n nhau.
- Khi chọ n phương pháp nổvi sai thì vấ n đềquan trọ ng là xác đị nh khoả ng
thờ i gian t giữa các đ ợt nổcho hợ p lý:
+ t phả i đủdài đểđ ợt nổtrướ c kịp tạo nên mặ t tựdo cho đ ợt nổsau
(thời gian này đểkhố i đấ
t đá nổra do đ ợt nổtrước tung lên cao nhấ t)
+ Nhưng t không được dài quá vì nhưvậ y một phầ n đất đá sẽrơi trở
lại lấ
p mấ t phần nổđợt trước, đồ ng thời có thểả nh hưởng đ ến khối nổthuộc đợ t
sau, ví dụsẽphá hoạ i hệthống gây nổlàm đợ t nổsau bị câm.
- t nhiề
Có rấ u công thức kinh nghiệ
mđểtính t, nhưng phổbiế
n nhấ
t là
công thức sau:
t = Kt .W
Trong đó:
W: đường kháng nhỏnhấ t (m).
K t: hệsốphụthuộc tính chấ t của đ
ấ n nổphá (10-3s/m). Có
t đá cầ
thểham khả
o Kt theo bảng sau:
Loạiđá Tính chất Kt
1. Đá granit, peridolit, poocfia, thạch anh, xienhit Rấtcứng 3
2. Quắc zit có chứa sắ t, sa thạ
ch, phiến thạch biến chấ
t Cứng 4
3. Đá vôi, cẩm thạ ch.. Cứng vừa 5
4. Macnơ, đá phấn, than đá Nứt nẻ, mềm yếu 6
- Theo kinh nghiệ m sản xuấ t thì thường nên chọ n 5 - 100% giây; ởnước ta
m tổng kế
theo kinh nghiệ t được (mỏđ á Núi Voi) nên chọn t = 30 - 70% giây

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 88
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Đểkhống chết thì có thểdùng các kíp nổvi sai hay dùng máy khố ng chế
vi sai.
6.6 Phương pháp nổphá đị nh hướng
- Nổphá đị nh hướng có đặ c điể m là sau khi nổđ ấ t đá sẽtung đi theo mộ t
hướng đị nh trướ c với mộ t cựli đ ịnh trước.
+ Phương hướng đị nh trước này trùng với hướng đ ườ ng kháng bé nhấ t.
+ Cựly đ ịnh trước thì phụthuộ c rấ t nhiề u yế u tốvà hiệ n đang đ ược
nghiên cứu vềlý thuyế t tính toán cũng nhưthực nghiệ m.
- Công thức kinh nghiệ mđ ểước tính phạ m vi đấ t đá tung đế n sau khi nổ
x = 5n W , (mét)
x: là phạ m vi kểtừmặ t tựdo của hầ m thuố c đế n nơi xa nhấ t đấ t
đá có thểtung đ ến được sau khi nổ(nhưvậ yđ ất đá sẽrơi trong phạ m vi x).
n: chỉsốnổ .
W: đ ường kháng nhỏnhấ t
- Thiế t kếnổphá đị nh hướ ng phả i làm sao cho đấ tđ á nổra tậ p trung rơi nhiề u
nhấ t vào vịtrí đã đ ị nh. Nhưvậ y phả i thiế t kếsao cho phương hướng đ ường kháng
bé nhấ t của tấ t cảcác khối thuố c nổcó hình chiế u nằ m tậ p trung giao nhau ở
mộtđ iể m tưc là trung tâm đị nh vị . Trường hợp nổcó nhiề u mặ t thoáng thì phả i
khống chếvịtrí khố i thuốc nổđ ểđấ tđ á tung đ i được, đ ểchắ c chắ n, khi thiết kếnổ
phá đị nh hướng phả i cho nổthí nghiệ m trong điề u kiện thực tế .
- Trong ngành giao thông các nước cũng đã sửdụ ng khá nhiề u nổphá đ ịnh
hướng, ởnước ta cũ ng đ ã dùng trong một sốtrường hợp nhưđ ểđào kênh (giố ng
nhưnề nđ ào hoàn toàn) hoặ c lắ p hốbom, tuy nhiên mới là bước đ ầ u.

$-7 - ĐẢM BẢO AN TOÀN KHI THIẾT KẾVÀ THI CÔNG NỔPHÁ.
7.1 Cựly an toàn khi nổphá
- Cựly bay xa nhấ t của đất đá : L = 20 n 2 W ,mét.
Trong đó:
+ n : chỉsốnổtung.
+ W:đ ường kháng nhỏnhấ t.
- Khoả ng cách an toàn do chấ nđộng khi nổmìn đ ối với các công trình xung
quanh :
Rc = Kc. . 3 Q , mét
Trong đ
ó:
+ Kc : hệsốphụthuộ
c tính chấ
t củ
ađấ
t ởnề
n củ
a các công trình xung
quanh.
+  : hệsốphụthuộ c chỉsốnổn .
+ Q : tổ ng khố i lượng thuốc nổcủa các hầm thuố c nổcó thời gian như
nhau hoặc nổchênh nhau không quá 2 phút và cựly cách công trình cầ n bả o vệnhư
nhau (chênh nhau không quá 10%).
- Khoả ng cách an toàn do tác dụng xung kích củ
a sóng không khí khi nổ:

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 89
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
Rb = Kb. Q , mét
Trong đ ó:
+ Kb : hệsốphụthuộc cách bốtrí thuố c nổvà mức đ ộhưhỏ ng củ
a
công trình. Với người chọn Kb = 5.
+ Q : lượng thuố c nổnạ p trong 1 lỗmìn hoặc 1 hầm thuố c.
- Khoả ng cách an toàn đối vớ
i người khi nổphá :
+ 400 m : Nổmìn mặ t ngoài, nổlỗmìn sâu, nổhầ m thuốc.
+ 300m : Nổmìn hầ m thuốc nhỏ .
+ 200m : Nổlỗnhỏ , nổmìn bầ u.
+ 50m : Nổmởrộng bầ u.
7.2 Quy đị nh vềan toàn khi thi công nổphá
- Phả i có thiế t kếchi tiế t tổchức thi công nổphá (gọ i là hộchiế u) trong đó ghi
rõ: sơđ ồbốtrí các lỗmìn, hầ m mìn, loạ i, chiề u sâu lỗmìn, hầ m mìn lượng thuố c,
loạ i chấ t nổ, loạ i kíp, chiề u dài dây cháy chậ m, chiề u dài đoạ n lấ p lỗ, vậ t liệu lấ p lỗ
của mỗ i lỗmìn, hầ m mìn, tổ ng sốthuố c nổdùng trong mộ t đợ t, phương pháp gây
nổ …
- Hộchiế u phả i phổbiế n kỹcho tấ t cảcán bộvà công nhân trực tiế p thi công,
yêu cầ u chấ p hành thậ t nghiêm chỉ nh và sau khi nổphả i ghi kế t quảkèm theo các
nhậ n xét rồi nộp lạ i cho người có trách nhiệ m theo dõi chỉđ ạ o.
- Phả i có người chuyên trách chỉđ ạ o thi công nổphá trong bấ t cứmột trường
hợp nào. Nhiệ m vu là duyệ t thiế t kế , hộchiế u, cho lĩ nh thuố c nổ, chỉhuy thi công
và chỉhuy lúc gây nổcũng nhưgiả i quyế t các sựviệ c sau khi nổ .
- Thợmìn nên chuyên môn hóa và bắ t buộ c phả iđ ược huấ n luyệ n (có kiể m tra
đạ t yêu cầ u) trướ c khi thi công hoặ c làm bấ t cứmộ t việ c gì có liên quan đế n vậ t liệ u
nổ(vậ n chuyể n, bố c dỡ…).
- Phả i quy đị nh thời gian nổmìn (thường chọn vào thời gian thưa người qua
lại) và phả i được thông báo rộ ng rãi cho nhân dân quanh vùng. Phả i có vọ ng gác
cả nh giới, quả n lý giao thông và người đ i lạ i.
- Tiế p xúc với vậ t liệu nổkhông được hút thuố c lá, không được làm gì đ ểphát
sinh ra tia lửa trong vùng 100m cách vậ t liệ u nổ. Không đểbấ t cứmột vậ t gì, mộ t
hành độ ng gì gây ra va đ ậ p vào vậ t liệ u nổhoặ cđ ánh rơi vậ t liệ u nổ, không đ ược
dùng dao, sắ t, thép hoặ c các dụng cụcó thểphát sinh ra tia lửa đểcắ t thuố c nổ,
không được lôi kéo, xách dây dẫ nđ iệ n của kíp đ iện.
- Phả i có hiệ u lệ nh nổmìn, gồm hiệ u lệ nh báo trước (yêu cầ u sơtán ngườ i và
thiế t bị ), hiệ u lệ nh chuẩ n bịnổmìn (sẵ n sàng đểkiể m tra), hiệ u lệ nh gây nổ , hiệ u
lệnh báo yên (sau khi đ ã kiể m tra thấ y bả o đả m an toàn).
- Khi nổmìn người chỉhuy phả i tựmình hoặ c phân công theo dõi sốtiế ng nổ
đểbiế t mìn đã nổhế t chưa. Nế u biế t chắ c chắ n mìn nổhế t và đ ấ tđ á nơi nổmìn đ ã
ổn đị nh thì cũ ng phả i đ ợi sau nă m phút mới đ ược rờ i nơi trú ẩ n vềkiể m tra. Nế u
không nắ m chắ c hoặ c biế t có mìn câm thì phả iđ ợi ít nhấ t 15 phút. Kiể m tra sau khi
nổ , đố i chiế u với hộchiế u phát hiệ n những chỗnghi là có mìn câm và những chỗ
đấ tđ á cheo leo dễsụ t gây tai nạ n đểkị p thờicó biệ n pháp xửlý.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 90
Chươ
ng 6: THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP NỔ PHÁ
- Trường hợp có mìn câm (không nổ) phả i báo hiệ u. Công việ c xửlý mìn câm
phải hết sức ít người, và phải tiến hành dưới sựhướng dẫ n của người có trách nhiệm
chính. Trong mọ i trường hợp cấ m dùng tay hay bấ t cứvậ t gì đ
ểmoi hoặ c rút dây lấy
kíp trong lỗmìn ra. Trường hợp thuốc nổchỉcháy phụ t lên mà không nổthì mặ c dù
còn hay hế t thuố c cũng cấ mđ ào hoặc khoan lạ i, phải đ ợi hết nóng mới đ ược tìm
cách nạ p thuốc bắ n lại.
$-8 – TRÌNH TỰTIẾN HÀNH NỔPHÁ
8.1. Lập hộchiế u nổmìn:
- Tài liệ u:
+ Bả n đồ , bình đồkhu vực trong đó thểhiệ n chi tiế t vềđ ịa hình đị a vật
và các đ ực trưng của đ ịa hình củ a đốtượng cầ n nổphá.
- Nộ i dung của hộchiế u (bả n thiết kếtổchức thi côngnổphá)
+ Sơđ ồbốtrí các lỗmìn, sốlượng lỗmìn.
+ Chiề u sâu và đ ường kính lỗmìn, lượ ng thuố c nổ , chiề u sâu nạ p thuố c,
chiề u dài đ oạn lấp lỗ , vậ t liệu lấp lỗcủa mỗi lỗmìn, loạ i chấ t nổ , loại kíp, chiều dài
dây cháy chậ m, tổng sốthuố c nổdùng trong mộ tđợt, phương pháp gây nổ …
+ Xác đị nh được khoả ng cách an toàn đố i với người và công trình xung
quanh.
+ Vịtrí của các trạ m gác.
+ Vịtrí ẩ n nấ p củ a công nhân, thợnổmìn.
8.2. Trình duyệ t cơquan chức nă ng.
- Sau khi đã thiế t kếxong hộchiế u nổmìn thì phả i trình hộchiế u lên các cơ
quan chức nă ng phê duệ t ( thanh tra kỹthuậ t an toàn củ a nhà nước, công an tỉ nh
thành phố …)
8.3. Thi công
- Sau khi hộchiế u nổmìn đ ược phê duyệ t thì tiế n hành thi công theo trình tự
sau:
+ Tạ o lỗmìn bằ ng thủcông, máy hơi ép hoặ c máy khoan.
+ Chuẩ n bịcác vật liệu nổ.
+ Nạ p thuố c nổvà đấ u ghép mạ ng lướinổ .
+ Lấ p lỗ.
+ Kiể m tra.
+ Tiế n hành cho nổtheo mệ nh lệ nh.
m tra và xửlý mìn câm.
8.4. Kiể
- Xác đ ị
nh vịtrí mìn câm.
- Khoanh vùng đểđ ảm bả o an toàn, cắ m cờbáo hiệ u.
- Dùng máy nén khí đểthổ i vật liệ
u lấ p lỗmìn.
- Bốtrí hệthống gây nổvà cho nổlạ i.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 91
Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

CHƯƠNG 7
XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

$.1 - KHÁI NIỆM CHUNG VỀĐẤT YÊÚ


1.1. Khái niệ m.
Đường ô tô qua mọ i vùng khác nhau với đị a hình, địa chấ t thuỷvă n khác
nhau. Hầ u nhưởvùng nào, trên đấ t nướ c ta cũng có thểgặ pđ ất yế u. Ởvùng đồ ng
bằng, thường có các lớp bùn sét, bùn cát ởdưới. Vùng biể n thường có đ ất ngậ p
mặ n, Vùng Tây nguyên có đ ấ t đỏbazan có tính trương nởlớn khi gặ p nước.
Các vùng đấ t yế u thườ ng gặ p ởnước ta là:
- Vùng đ ồng bằ ng Bắ c bộ.
- Đồ ng bằ ng Thanh – Nghệ– Tĩ nh.
- Đồ ng bằ ng ven biể n miề n trung.
- Đồ ng bằ ng Nam bộ.
Trong xây dựng đường ởnướ c ta đã có không ít hiệ n tượng sụt lởnghiêm trọ ng
do đ ất yếu. Đầ u nă m 1999, nề nđ ắpđ ầu cầ u Hàm Rồng (Thanh Hoá) cao 8m, coa
gia cốbấ c thấ m ởdưới và vả i đị a kỹthuậ t ởta luy, nhưng mớ i đắ p cao 6m đã bịlún
sụt 2m và làm trồ i ruộng lúa hai bên cao lên 75 – 85cm. Quốc lộ57 (Thanh Chương
– NghệAn) và Quố c lộ1 (Km121 – Bắ c Giang) bịsụt lởxé đôi tim đ ường hàng cây
số. … Những sựcốtrên đ ây có thểdo thiế t kếhoặc thi công nhưng trước hế t cho ta
thấy tính chấ t phức tạ p của đ ấ t yếu.
Tính chấ t chung của đấ t yế
u:
- Đấ t yếu là đấ
t có khảnă ng chị p (<1daN/cm2).
u lực thấ
- Có tính nén lún mạ nh.
- Góc nội ma sát () và lực dính đơ n vị(C) nhỏ: (<100 , C <0.15
2
daN/cm ).
- Hàm lượ ng nước cao, khố i lượng thểtích nhỏ .
- Độthấ m nước rấ t nhỏ.
Mộtsốloại đ ấtyế u thường gặ p:
* Đất sét mề m: là các loạ i đấ
t sét hoặ c á sét bão hoà nước. Các hạ t sét (kích
thước <0.05mm) và hoạ t tính của nó vớinước trong đ ất làm cho đất sét mang những
tính chấ t mà những loạ iđ ấ t khác không có: khi bịthấ m nước thì hoá mề m, nhưng
khảnă ng thoát nước rấ t chậ m.
* Bùn: Là các lớp đ ấ t tạ
o thành trong môi trường nước ngọt hoặ c nước mặ n,
gồm các hạ t rất nhỏ(<0.02mm), các chấ t hữu cơdưới 10%. Theo thành phầ n hạ t,
bùn có thểlà á cát, á sét, sét và cát mị n. Bùn được tạ o thành chủyế u do sựbồ i lắng
tạicác đ áy biể n, vũ ng, vị nh, hồ, ao hoặ c các bãi bồcửa sông. Bùn luôn no nước và
yế u vềmặ t chị u lực
* Than bùn: đ ược hình thành do sựphân huỷchấ t hữu cơ(chủyế u là thực
vậ t). Hàm lượng hữu cơchiế m 20-80%, thường có màu đ en hoặc nâu sẫ m, cấ u trúc

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 92
Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

không mị n. Dung trọng khô rấ t thấ p (0,3-0,9T/m3). Độẩ m tựnhiên cao (85-95%),
hệsốnén lún lớn.
* Cát chảy: là cát mị n, rời rạ c, có nhiều chất hữu cơhoặ c hạt sét, hàm lượng
hạt bụi (0.05-0.002mm) chiế m 60-70% hoặ c lớn hơn nữa. Khi bịbão hoà nước có
thểbịpha loãng. Khi bịchấ nđ ộng hoặ c chịu ứng suất thuỷđ ộng thì chuyể n sang
ng thái lỏ
trạ ng nhớt gọi là cát chả y.
* Đất bazan: Có độrỗ ng rấ t lớn và dung trọng khô rất nhỏ. Thành phầ n hạ
t
gần giống á sét, khảnă ng thấ m nướ c khá cao.

1.2. Tổ ng quan các phương pháp xửlí khi xây dựng nề n đường trên đất yế u.
- Khi thiế t kếgặ p đấ t yếu, thì biệ n pháp nghĩđ ế n đầ u tiên là đưa tuyế n ra
khỏi khu vực có đ ất yế u.
- Trong trường hợ p không tránh đ ược thì phả i tiến hành khả o sát các tiêu
chuẩ n kinh tếkỹthuậ t đểlựa chọn các phương pháp xửlí trên cơsởcác nguyên tắ c
sau:
+ Ý nghĩ a cấ p hạ ng kỹthuậ t củ a đường.
+ Khảnă ng kinh phí, vốn đ ầu tư.
+ Dựa vào tiế n độthi công.
+ Tính chấ t và chiề u dầy của đ ấ t yế u.
+ Phươ ng tiệ n thi công.
- Trên thực tếcác biệ n pháp xửlí khi xây dựng nề n đường trên đ ấ t yế u có thể
phân làm ba nhóm sau:
+ Thay đ ổi, sửa chữa đồán thiế t kế(giả m chiề u cao nề n đắp, di chuyể n vị
trí tuyế n đế n khu vực không có đấ t yế u hoặ c có nhưng chiề u dày mỏ ng). Đây là biệ n
pháp tố t nhấ t nên cốgắ ng áp dụ ng.
+ Các biệ n pháp liên quan đ ế n việ c bốtrí thời gian (XD nề nđ ắ p theo giai
đ oạ n), các giả i pháp vềvậ t liệu (đắ p bằ ng vậ t liệu nhẹ, bệphả n áp, đào bỏmột phầ n
đ ất yế u), hoặ c liên quan đế n cảhai biệ n pháp trên (gia tả i tạm thời).
+ Các giả i pháp xửlí bả n thân nề n đấ t yếu (nhưcọ c ba lát, cọ c cát, bấc
thấ m...).

$.2 - CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU


2.1. Các biệ n pháp xửlí dưới tác dụng của thời gian hoặ c tải trọng.
Mục đ ích:
- Bảo đả m sựổn đ ịnh của nền đắp trong khi xây dựng.
- Đạt được mộ t tố
c độlún phù hợ p vớithờ i gian thi công.
2.1.1. Xây dựng nề n đắp theo giai đoạ n.
- Cường độban đầ u củ
a nề n đất yế u rấ t thấp do vậ y đểcho nề n đường ổn
định thì cần tă ng dần cường độcủa nó lên bằ ng cách đắ p từng lớp mộ t, chờmộ t thời
gian cho nề nổ nđ ị
nh, cường độđấ t nền tăng lên, khảnă ng chịu tả i lớn hơn thì mới
đắp lớp tiếp theo.
- Phương pháp này có nhược điể m là thời gian xây dựng kéo dài.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 93
Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

2.1.2. Tă ng chiề u rộng của nề n đường, làm bệphản áp.


- Khi cường đ ộchống cắ t của nềnđ ất yế u quá nhỏ,không đ ủđểxây dựng nề n
đ ắp theo giai đ oạn hoặ c khi cần tiến độthi công nhanh htì có thểdùng bệphả n áp.
- Bệphả n áp có tác dụng nhưmột đ ối trọng làm tă ng ổn định, giảm khảnă ng
trồi đất ra hai bên.
- Biệ n pháp này có nhược đ iểm là chiế m dụng diệ n tích mặ
t bằng lớn.
2.1.3. Đào bỏmột phần hoặ c toàn bộđ ất yếu.
- Tuỳtheo chiề u dày và tính chấ t của đấ t yếu mà có thểđào bỏmộ t phần hoặc
toàn bộđấ t yếu.
- Có thểáp dụ ng biệ n pháp này trong các trường hợp sau:
+ Khi thờ i hạ n đưa vào sửdụ ng là rấ t ngắn.
+ Các đặ c trưng cơhọc củ ađ ấ t yế u nhỏ.(VD: nhỏ).
+ Cao đ ộthiế t kếrất gần cao độthiên nhiên.
2.1.4. Giảm trọ ng lượng nề n đắ p.
Có thểgiả m trọng lượng nề nđ ắ p trên đấ t yế u bằ ng hai cách:
- Giả m chiề u cao nề n đắ pđ ến trịsốtố i thiể u cho phép că n cứvào đ iều kiện địa
chấ t thuỷvă n (đ ảm bả o chiề u cao tối thiể u củ a nề nđ ường cũng nhưchiề u cao tối
thiể u trên mực nước tính toán theo quy phạ m). Nế u là nề nđ ường ởbãi sông có thể
giả m mực nước dâng bằ ng cách tă ng khẩ uđ ộcầ u.
- Dùng vậ t liệ
u nhẹđểđ ắ p. Vậ t liệu này phả i bả o đả m các yêu cầ u sau:
+ Dung trọ ng nhỏ .
+ Không ă n mòn bê tông và thép.
+ Có khảnă ng chị u nén tốtnhưng đ ộnén lún nhỏ .
+ Không gây ô nhiễ m môi trường.
- VD: Dă m bào, mạ t cưa, tro bay, xỉlò cao...
2.1.5. Phương pháp gia tải tạm thời.
- Dùng một tả i trọng đ ặt lên nề n đắ p (thường là 2-3m nề n đắ
p bổsung) trong
một thời gian sao cho trong thời gian đ ó nề n đường sẽđạ t được độlún dựkiế n.
Phương pháp này cho phép đạ tđ ược mộtđộcốkế t yêu cầ u trong thờigian ngắ n.
- Trong các trường hợp sau biệ n pháp gia tả i tạ m thời không nên áp dụ ng:
+ Chiề u cao nề n đắ p lớn (nế u đắ p thêm sẽmấ t ổn đị nh)
+ Chiề u dày lớp đấ t yế u lớn (>5m).
2.1.6. Biệ n pháp cải tạo đ iều kiệ n ổn đị nh và biế n dạng của đ ấtyế u.
- Khi lớp đấ t yế u có chiề u dày không lớn và nằ m trực tiế p dưới nề n đắp
thì có thểdùng các biệ n pháp nhưlàm lớ pđ ệm cát, đ ệmđ á... Trong thực tếthường
dùng đệ m cát, đ ệm sỏ iđ á đểthay thếlớ pđ ất yế u chiề u dày dưới 3m cho móng các
công trình xây dựng dân dụng và công nghiệ p, dưới bả nđ áy các công trình thuỷlợi.
- Biện pháp này không áp dụ ng khi chiề u dày đấ t yế u lớn hoặ c trong các lớp
đấ t yế u có nước ngầ m.
2.1.6.1. Làm lớp đệ m cát.
- Áp dụ ng khi:
u cao nề
+ Chiề n đắ
p từ6-9m.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 94
Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

+ Lớp đấ
t yế
u không quá dày.

NÒn ®¾p

§Öm c¸t
§Êt yÕu
a) Líp ®Öm c¸t ®Æt trùc tiÕp trªn ®Êt yÕu.

NÒn ®¾p

§Öm c¸t

§Êt yÕu
b) Líp ®Öm c¸t sau khi ®· ®µo bá mét phÊn ®Êt yÕu.

n cát ởgầ
+ Có nguồ n.
2.1.6.2. Làm lớp đệ m đá sỏ i.
Khi đấ t yế u dưới nề nđ ắp ởtrạ ng thái bão hoà nướ c, có chiề u dày nhỏhơn 3m
và dưới lớp đ ất yế u là lớp chị u lực tố tđ ồng thời xuấ t hiện nước có áp lực cao dùng
lớp đệm cát không thích hợp thì có thểsửdụng đệ mđ á hộc, đá dă m, sỏisạ n.
2.1.7. Đắp đ ấttrên bè.
- Bè có thểlàm bằ ng tre, gỗ,nứa, bó cành cây.
- Bè có tác dụng mởrộ ng diệ n tích truyền tải trọ ng và phân bốlạ i tải trọng tác
dụng lên đ ất yế u.
- Phương pháp này có ưu đ iể m là thi công đơn giả n, vật liệu dễkiế m, rẻtiề n.
2.2. Tăng tố c độcốkế t của đất yế u bằng cách sửdụng đường thấ m thẳ ng đứng.
2.2.1. Mục đ ích.
- Nế u nề nđ ấ t yế u có chiề u dày lớn hoặ c có hệsốthấ m rấ t nhỏthì quá trình
lún cốkế t củ a nề n đấ t yế u dưới tả i trọng của nề nđ ắp sẽrấ t lâu. Do vậ y, đ ểtă ng
nhanh tốc đ ộcốkế t, người ta làm các đ ường thấm thẳ ng đứng bằ ng cọc cát hoặ c bấ c
thấm nhằ m tạ o ra các dòng thấ m ngang vào cọc cát hoặ c bấ c thấ m, tiếp tục thoát
dọc theo cọ c cát hoặ c bấ c thấm lên mặ tđất sau đó thoát ra ngoài qua tầ ng đệ m cát.

n đắ
Nề p Đường thấm ngan g

Đệ
m cát

Đấtyế
u

Đường thấm thẳ


ng đứng

2.2.2 Bản chất của phương pháp.


- Đất yế
u chặ t lạ
i, sức chịu tải, góc nội ma sát và lực dính đ
ơn vịtă
ng lên là
do sựthoát nước củ a đấ t yếu (gọ
i là sựcốkế t).

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 95
Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

- Đểnước trong đ ất yế u có thểthoát ra ngoài cầ n có hai điề u kiệ n:


+ Phả i tạ o ra mộ t áp lực lớn hơn áp lực tiề n cốkế t (áp lực tiề n cốkế t là
áp lực mà đ ấ t yế uđ ã từng chị u trong lị ch sửhình thành của nó).
+ Tạ o ra mộ t đường thoát nướ c.
2.2.3 Dùng cọc cát (Sand pile).
2.2.2.1. Ưu nhược điể m.
Ưu điể m
- Cọc cát không chỉthoát nước mà còn có tác dụng làm chặ t đấ t và cả i tạ o
nề n đấ t yế u. Nế uđ ường kính cọc cát càng lớn thì nề n đấ t yế u càng được cả i thiệ n
tốt.
- Khi dùng cọc cát thì trịsốmô đ un biế n dạ ng củ a cọ c cát và vùng đấ tđ ượ c
nén chặ t xung quanh giố ng nhau nên sựphân bốứng suấ t trong nề n đấ t sẽđồ ng đ ề u.
- Tậ n dụng vậ t liệ uđ ị a phương (cát).
- Thoát nước khá tố t.
- Dùng cọc cát quá trình cốkế t của nề n tiến triể n nhanh hơn khi dùng cọ c
bêtông cố t thép.
- Nế u so với cọ c cứng (cọ c BTCT) thì cọ c cát thì giá thành rẻhơn rấ t nhiề u.
Theo kinh nghiệ m nước ngoài, giá thành rẻhơn hai lầ n so với cọ c bê tông cố t thép.
ỞViệ t Nam, giá thành rẻhơ n khoả ng 45% so với cọ c bê tông cố t thép.
Nhược điể m
- Tốc đ ộthi công chậ m (4-5 tiế ng cho mộ t cọc cát sâu 15m).
- Vùng xáo trộn lớn: Khi khoan lỗđểhạcọc cát làm đấ t xung quanh cọ c cát
bịxáo trộ n nhiề u, làm bị t chặ t các lỗthoát nước.
- Đố i với đấ t quá yế u cọc cát có thểbịgãy.
Đường kính cọc cát thường từ30-40cm.
2.2.1.3.Trình tựthi công.
- Trả i lớ p vả i đị a kỹthuậ t. Lớp vả iđ ị
a kỹthuậ t có tác dụ ng ngă n cách giữa
lớp đấ t yế u và lớp đ ệ m cát, làm cho lớp đệ m cát luôn sạ ch và thoát nước tốt. Trong
trườ ng hợp đ ấ t yế u không làm bẩ n tầ ng đ ệm cát thì không cầ n lớp vả iđ ịa kỹthuậ t.
- Thi công tầ ng đ ệ m cát có chiề u dày khoả ng 1m với hai nhiệ m vụchính:
+ Làm đ ường thoát nước ngang.
+ Tạ o điề u kiệ n cho máy móc hoạ tđộ ng dễdàng trong quá trình thi công.
+ Tầ ng đ ệ m cát cũ ng phả i chia thành từng lớ p có chiề u dày thích hợp và
đ ược đ ầ m nén đ ếnđ ộchặ t yêu cầ u.
- Đị nh vịtấ t cảcác vịtrí cọ c cát theo hàng dọc và hàng ngang đ úng với hồsơ
thiế t kế , dùng cọ c tre đánh dấ u từng vịtrí đ ã đị
nh vị .
- Khoan tạ o lỗ : có thểdùng các phươ ng pháp sau.
+ Tạ o lỗbằ ng khoan ruộtgà.
+ Tạ o lỗbằ ng phương pháp xói nước.
+ Tạ o lỗbằ ng phương pháp nổmìn dài.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 96
Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

+ Tạ o lỗbằ ng cách đóng mộ t ống thép xuố ng đ ấ


t có mũ i bằng gỗhoặ c
bốn lá thép tựmở.
- Khi đến cao độthiế t kế, tiế
n hành nhồi cát vào trong ống và tưới nước cho
cát chặt lạ
i.
- Rút ống thép lên (nếu tạo lỗbằ ng ống thép).
- Đắp nềnđ ường lên trên.

Khoan các lỗbằ ng Các bước làm cọc cát


phương pháp xói nướ c bằng phương pháp nổmìn dài

1 2 3 4 5
o lỗbằng ố
Khoan tạ ng thép có mũitựđóng mở

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 97
Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

t bịdùng đ
Thiế ểđóng ố
ng thép xuống nề
n đấ
t yế
u
Nhậ n xét:
Thi công cọc cát nhưtrên thường có mộ t sốnhược đ iểm:
- Khó kiể m tra đ ược mức đ ộđ ầm chặ t của cát trong ố ng khi thi công
- Khi nhổống thép lên, do áp lực ngang củ a đ ất sẽlàm cho đường kính cọ c
cát nhỏlạ i.
- Cát trong ống phầ n tiếp xúc với thành ống thườ ng bịtơi ra khi rút ống lên.
2.2.2. Dùng bấ c thấm (Wick drain).
2.2.2.1. Khái niệ m.
- Bấ c thấm là thiế t bịthoát nước thẳ ng đứng gồm hai thành phầ n chính:
+ Vỏlọ c (jacket): có chức nă ng chính là thấ m nước qua lỗrỗ ng theo
chiều ngang và lọc không cho các hạ tđ ấ t chui vào làm tắ c lõi. Thường làm bằ ng vải
địa kỹthuậ t không dệ t.
+ Lõi (core): có tác dụ ng chính là dẫ n nướ c thấ m dọc từđấ t yếu lên mặ t
đấtđ ểthoát ra ngoài, đ ồng thời là thành phầ n chính chị u lực că ng khi lắ p đặt và lực
ngang củ ađ ấtđểkhông bịbẹ p làm mấ t khảnă ng thoát nước dọc. Thường làm bằ ng
Polypropylene.
- Bấ c thấm có chiề u rộng 100mm, dày từ4 đế n 7mm và đ ược cuốn thành
cuộ n có tổng chiề u dài hàng tră m mét.
- Độsâu bấ c thấ m có thểtới40m, nhưng thường dùng là 15-20m
Lõi

Vỏlọc

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 98
Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

Cấu tạ
o bấ
c thấm
- Bấc thấm có ưu điể m là:
+ Khố i lượng vậ t tư(bấc thấ m) gọ n nhẹhơn nhiề u so với vậ t liệu cát.
+ Tố c độthi công nhanh: 10 phút cho một bấ c thấm sâu 15m
+ Giá thành rẻhơn so với cọc cát (bằ ng khoả ng 1/4 giá thành cọc cát).
+ Đơn giả n, dễthi công, vùng xáo trộn nhỏ.
+ Có thểthích hợp với nhiề u loạ i đấ t yế
u do có thểchọn loạ i bấc thấm
thích hợp với tính chấ t cơ- lý – hoá củ a nề n đấ t.
- Tuy nhiên bấ c thấ m cũ ng có nhược đ iểm sau:
+ Vậ t liệu bấ c thấ m hiện nay vẫ n phả i nhập ngoạ i, chúng ta chưa sả n xuất
được.
+ Hiệ u quảthoát nước củ a bấ c thấ m không cao.

NÒn ®¾p
V¶i ®Þa kü thuËt §Öm c¸t

§Êt yÕu

2.2.2.2. Các chỉtiêu cơbản.


- Chỉtiêu vềhệsốthấ m (cm/s).
- Chỉtiêu vềđộbề n của sợi (hệsốkéo đứt).
2.2.2.3. Trình tựthi công.
- Phải thiết kếsơđồdi chuyể n cho máy cắ m bấ c thấ m. Sơđồdi chuyế n của
máy phả iđả m bả o điều kiện:
+ Không được đ è lên bấc thấ m đã cắm.
+ Hành trình di chuyể n của máy là ít nhất
- Thi công lớp vả iđịa kỹthuậ t. Lớp vả i đị
a kỹthuậ t có tác dụ ng ngăn cách
giữa lớp đ ất yếu và lớp đ ệm cát, làm cho lớp đ ệm cát luôn sạ ch và thoát nước tốt.
Trong trường hợp đấ t yếu không làm bẩ n tầ
ng đệ m cát thì không cầ n lớp vảiđ ị
a kỹ
thuật.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường Trang 99
Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

Lớp vải đ ịa kỹthuậ t và tầ ng đệ m cát


- Thi công mộ t phầ n của tầ ng đ ệm cát, phầ n còn lạ i phả i đủphủlên bấ c thấm
một đ oạ n tốithiể u là 2cm. Tầ ng đệ m cát có tác dụ ng:
+ Tạ o đường thấ m ngang đểnước có thểthoát ra ngoài.
+ Đểcho máy cắ m bấ c thấ m di chuyể n.
Trong trường hợp trên mặ t gặ p lớp đ ất tố t, máy cắ m bấ c thấ m có thểhoạ t động
đ ược thì có thểlàm lớp đ ệ m cát sau khi cắ m bấ c thấ m.
- Đị nh vịtấ t cảcác vịtrí cắ m bấ c thấ m theo hàng dọ c và hàng ngang đúng
với hồsơthiế t kế , dùng cọc tre đ ánh dấ u từng vịtrí đã đ ịnh vị .
- Lắ p neo vào đ ầ u bấ c thấ m. Các đ ầu neo phả i có kích thước phù hợp với bấ c
thấ m, kích thước củ ađ ầ u neo thườ ng là 85x150mm bằ ng tôn dày 5mm. Đầ u neo có
tác dụng giữđầ u bấ c thấ m khi bấ c thấ m được cắ m đế n đ ộsâu thiế t kế . Đầ u bấ c
thấ mđ ược gậ p lạ i tối thiể u 30cm.
- Cắ m bấ c thấ m bằ ng máy cắ m bấ c thấ m. Máy cắ m bấ c thấ m có các đặ c
trựng kỹthuậ t nhưsau:
+ Trục dùng đ ểlắ p và cắ m bấ c thấ m có tiế t diệ n: 60x120mm, dọc trục có
vạ ch chia đế n cm đ ểtheo dõi chiề u sâu cắ m bấ c thấ m và có quảdọ iđ ểkiể m tra độ
thẳ ng đ ứng khi cắ m bấ c thấ m.
+ Máy phả i có lực đ ủlớ n đểcắ m bấ c thấ m đế n độsâu thiế t kế .
- Khi bấ c thấ m đế nđ ộsâu thiế t kếthì kéo ống cắ m bấ c thấm lên sau đ ó cắt
bấ c thấ m. Đầ u bấ c thấ m phả i cao hơn tầ ng đệ m cát 20cm.
- Thi công nốt tầ ng đệ m cát.
- Thi công tầ ng lọ c ngược: làm bằ ng sỏ iđ á, cấ p phối chọn lọc hoặ c vả iđ ịa kỹ
thuậ t.
- Đắ p nề nđ ườ ng lên trên.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 100
Chươ
ng 7: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TRÊN ĐẤT YẾU

Máy cắm bấ
c thấ
m

Lỗluồn bấ
c thấ
m

Cấ u tạo trục cắ m bấc thấ m


Ngoài ra còn có các phương pháp nhưcộ t ba lát, cộ
tđ ất gia cốvôi, nề
nđườ
ng đắ
p
c.
trên cọ

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 101
Chươ
ng 8: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TUYẾN CẢI TẠO NÂNG CẤP

CHƯƠNG 8
XÂY DỰNG NỀN ĐƯỜNG
TUYẾNCẢI TẠO - NÂNG CẤP
8.1. Các công việ c cần tiế n hành trong quá trình cải tạo nâng cấ p tuyế n
đường
Cải tạo đường là công tác đ ưa đường lên cấ p kỹthuậ t cao hơn và thường dẫ n tớ
i
phả i xây dựng đ ường theo các tiêu chuẩ n mới (vềbình đồ , trắ c dọc và trắ c
ngang…). Do vậ y, khi tiế n hành cả i tạ
o nâng cấ p một tuyế nđ ường thì nhiệ m vụxây
dựng nề n đường thường gồ m các công việ c sau:
- Mởrộ ng nề nđ ường cũđ ểđ ạ tđ ược bềrộ ng theo tiêu chuẩ n cấ p hạ ng mới: tùy
theo vịtrí tuyế n đường cả i tạ o trùng hoặ c dị ch chuyể n nhiề u hay ít so với tuyế n
đ ường cũ , nề n đường cũsẽphả i mởrộng cảhai bên đố i xứng hay không đ ối xứng
hoặ c vềmộ t bên.
+ Nế u mởrộ ng một bên: Diệ n thi công rộng hơn do vậ y dễáp dụ ng máy
trong quá trình thi công. Tuy nhiên, do phầ n mặ t đường mới nằ m lệ ch so với mặ t
đ ường cũnên dễxả y ra sựhưhỏ ng phầ n mặ t đườ ng: nứt dọc theo vệ t tiếp xúc giữa
mặ t cũvà mặ t mới.
+ Mởrộng hai bên: kế t cấ u mặ tđ ường mới cơbả n nằ m trong phạ m vi mặ t
đ ường cũnên có thểđả m bả o ổn đị nh trong suốtquá trình khai thác. Tuy nhiên, diệ n
thi công bịthu hẹ p do vậ y khó khă n trong việ c thi công, nhấ t là thi công bằ ng máy.
- Đắ p nâng cao hoặ cđ ào hạthấ p nềnđ ường cũđểđ ạt cao độthiế t kếmới.
- Xây dựng các đ oạ n nề n đào hoặ c đ ắ p hoàn toàn mới ởnhững nơi vì yêu cầ u
kinh tếkĩthuậ t mà tuyế n cả i tạođ i cách xa, bỏhẳ n tuyến cũ.
- Gia cốtaluy và các biệ n pháp cầ n thiế t khác đểtrừbỏcác hiệ n tượng trụ t lởnề n
đ ường hoặ c xói lởnề nđ ường do nước mặ t gây ra.

8.2. Đặ c điể m thi công tuyế n đường cả i tạ o nâng cấp.


- Thuậ n lợi: Khi thi công tuyế n cải tạ o nâng cấ p thì đã có sẵ n tuyế nđ ườ ng cũnên
rất thuận tiện trong quá trình triể n khai thi công: không phả i làm đường tạ m, thuận
lợi trong quá trình vậ n chuyể n nguyên vậ t liệu, máy móc thi công.
- Khó khă n:
+ Đa sốcác trườ ng hợp công việ c thi công sẽtiế n hành trong điề u kiện phải
đồ ng thời bả o đả m giao thông bình thường trên tuyế n. Đểđ ảm bả o giao thông có
thểphả i làm đường tạ m, thậ m chí phả i làm mặ tđ ường cứng lắ p ghép trên đ ường
tạm khi mậ tđ ộgiao thông cao, thuy nhiên nhưvậ y sẽgặ p khó khă n trong công tác
giải phóng mặ t bằng và làm tă ng giá thành công trình. Biệ n pháp thườ ng làm hiệ n
nay là thu hẹ p diệ n thi công và tiế n hành thi công trên một phầ n 1/2 chiề u rộng
đường và 1/2 đ ường còn lạ i đểđ ảm bả o giao thông. Khi thi công phả i có barie chắn,
có biể n chỉcông trường, biể n hạn chếtốc độ , có người gác hai đ ầu đoạ n thi công để
điều khiể n xe qua lạ i, ban đêm cầ n có đ èn báo.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 102
Chươ
ng 8: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TUYẾN CẢI TẠO NÂNG CẤP

+ Diệ n thi công chậ t hẹ p, không đề u do vậ y khó khă n trong việ c tổchức thi
công bằ ng cơgiới.
+ Việ c đ ảm bả o chấ t lượng đ ồng đ ều giữa phầ nđ ắp mởrộng và phầ n nề n
mớ i đ ồng thời đ ảm bả o sựtiế p xúc tố t giữa phầ n nề n mới và phầ n nề n cũlà khó
khă n.
Chính do những đ ặc điể m này cho nên việ c thi công nề n đườ ng tuyế n nâng
cấp mởrộng nhiề u khi khó khă n và phức tạ p hơ n so với thi công tuyế n mới.
Yêu cầ u đố i với thi công nề nđ ường trong trường hợp tuyế n nâng cấ p mởrộ ng
cũng nhưđố i vớ i các biện pháp và kỹthuậ t thi công, vềcơbả n, là giống nhưviệ c thi
công đố i với tuyế nđ ườ ng mới. Tuy nhiên có thêm một yêu cầ u cầ n đặ c biệt chú ý,
đó là cầ n thi công sao cho đả m bả ođ ược chấ t lượng phầ n nề n mới làm, mới mở
rộng đ ạ t được nhưphầ n nề n cũ. Nhấ t là phầ n nề n dưới mặ tđ ường, cũ ng nhưbả o
đảm tiế p xúc giữa phầ n mớ i và phầ n cũđ ược tốt.

8.3. Xây dựng nề n đường tuyến nâng cấp mởrộ ng.


8.3.1. Thi công nề nđường đào.
Nề n đào chữL hoặ c đào hoàn toàn ởtuyến đường nâng cấ
p mởrộ ng
đều có thểcó trường hợp vừa mởrộ ng vừa gọt thấpđ ộcao hay chỉmởrộ ng chứ
không thay đ ổi độcao.
8.3.1.1. Nềnđào chỉmởrộng mà không thay đổ iđộcao.
ng mởthêm b lớn hay bé mà có thểáp dụng các biệ
Tùy theo bềrộ n
pháp thi công dưới đây
+ Nếu bềrộng mởthêm tương đố i lớn (b 4m) và theo chiề u dọc đủdài để
o đả
bả m máy làm việcđược an toàn thì có thểđ ưa máy ủi lên phía trên đỉ
nh ta luy
n đường cũtiế
nề n hành mởrộng bằ ng cách đ ào từtrên xuống dướ i nhưsơđ ồ.

Máy ủi1 (hoặc máy xúc)

Máy ủi2 hoặ


c máy san

b

Đấtđào ra đẩ y hết xuống phầ n nề nđ ường cũvà ởđ ây lại trí máy ủ i hoặc máy
san chuyể n tiế pđến chỗđ ổđ ất thừa (có thểlà đ ẩy chéo qua phầ n mặ t đườ ng cũsang
phía vực hoặ c chuyển dọc nếu là trường hợp nề n đào hoàn toàn).
Chú ý rằ ng muốn đ ưa máy lên trong trường hợp đ ị
a hình khó khă n thì phải dùng
nhân lực mởđ ường và tạo nên mộ t dải bằng phầ ng rộng hơn 4,0m ởphía trên đ ỉnh

taluy nề ường cũđ ểmáylàm việ cđ ược an toàn

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 103
Chươ
ng 8: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TUYẾN CẢI TẠO NÂNG CẤP

+ Nế u bềrộ ng mởthêm hẹ p b < 4,0m) và phạ m vi làm việ c trên đỉ nh taluy chậ t
chộ i nguy hiể m thì không đưa máy lên đ ào từtrên xuố ng đ ược.
* Nế u chiề u cao ta luy nề n đ ường tương đ ối thấ p (h <6m) thì có thểdùng
máy xúc (gầ u thuậ n hoặc gầ u nghị ch). Đấ tđ ào ra sẽtrực tiế p đổra phía bên kia nề n
đ ường, nế u bán kính đ ổđấ t của máy xúc lớn hơn bềrộng nề nđ ường cũkhi đ ào chữ
L, hoặ c đổthành đ ống ngay trên đ ường cũrồ i dùng máy ủi hoặ c máy san chuyể n
tiếp các khố i đấ t đá vềchỗđổđ ất.
* Nế u chiề u cao taluy nề nđ ào quá thấ p thì có thểdùng phươ ng án thi công
bằ ng máy ủi đ i ngang trên mặ t nề n cũvà dùng lưỡi ủi xén lấ y đ ất lấ n dầ n theo
hướng ngang (áp dụng cách xén đ ất theo bờthành đứng, lưỡi ủi vừa nâng cao vừa
húc một bên mép vào thành đ ứng) nhưhình 7-5, sau khi xén máy ủ i lại chuyể n tiế p
đ ấtđ i
* Nế u chiề u cao ta luy lạ i lớn (H > 6,0m) hoặ c khi gặ p đá cứng thì dùng
phươ ng án thi công nổphá kế t hợp máy ủ i đểvậ n chuyể n đấ tđ á sau khi cổphá.
Thiế t kếnổphá phầ n nền mởrộng có thểcho nổtung sụp toàn bộ(đ ại bộphậ n đấ t
sẽđ ổxuống nề nđ ường cũ ) hoặ c cho nổtung với chỉsốn thích đ áng đ ểphầ n đấ t có
thểtung qua nề n đường (nhưvậ y dễdàng khai thông đường một cách nhanh chóng).
Khi chọn phương án cầ n đặ c biệ t chú ý khảnă ng mấ tổ nđ ịnh củ a ta luy do nổphá
gây nên. Sau khi nổphá phả i tập trung máy chuyể nđ ấ t khẩ n trương đểchống tắ c
đ ường bả o đả m giao thông.
Trường hợ p thi công nề n đào mởrộ ng không thay đổ i độcao này còn cầ n phả i
chú ý đế n chấ t lượng việ c thi công đắ p lạ i các rãnh biên củ a nề n cũ. Trước khi đắ p
phả i vét sạ ch cỏvà phả i đầ m nén kỹ , nế u không mặ t đường sau dễbịphá hoạ i tạ i
đ ây,lấ p rãnh cũphả i làm từtrên dốc dầ n xuố ng thấ p đểđ ảm bả o thoát nướ c trong
quá trình thi công
8.3.1.1. Nề nđ ào vừa mởrộ ng vừa thay đổ i độcao.
+ Đào phầ n mởrộng cho đ ến khi đ ạ t cao độnề n đường cũ, cách tiế n hành tương
tựtrên.
+ Sau khi đã mởrộng đ ạ t đế nđ ộcao nề nđ ường cũmới bắ tđ ầu thi công hạthấ p
đ ộcao đ ồng thời cảphầ n nề n cũvà mớ i.
Chú ý:
+ Đểđả m bả o giao thông trong quá trình thi công nề nđ ào tuyế n nâng cấ p mở
rộ ng cầ nđ ả m bả o:
- Phá đ ấ t đế nđ âu phả i chuyể n hế t đế nđ ó, mỗ i ngày đề u phả i gạ t sạch đấ t rơi vãi
trên mặ tđ ường cũđ ểphòng mưa xuống gây trơn lầ y.
- Đả m bả o thoát nước thi công tố t;
- Cốgắ ng bốtrí thi công sao cho mặ t đường cũđược giữđ ến sau cùng (đ ến lúc
bắ t buộ c phả i phá đểtiế p tục thi công các bước sau). đ ểthuậ n tiện cho máy móc làm
việ c.
+ Đểđả m bả o cường độnề nđ ấ t phầ n mới mởrộ ng đ ạ t tương tựnhưphầ n nề n cũ
đ ã có xe chạ y qua lâu, khi thi công cầ n xáo xới và lu lèn thích đ áng trên phạ m vi
nề n đào mớ i mởrộ ng.

8.3.1. Thi công nề ường đ
ắp.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 104
Chươ
ng 8: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TUYẾN CẢI TẠO NÂNG CẤP

8.3.1.1. Nề nđ ắp chỉmởrộng mà không thay đổ iđ ộcao.


Thi công phầ n nề n đắ p mởrộ ng phả i giả i quyế t vấ n đềlấ y đấ t đắ p ởđâu cùng vớ i
vấ nđ ềchọ n biệ n pháp thi công tùy theo bềrộng mởthêm và chiề u cao nề nđ ắp. Đấ t
đ ắp tốt nhấ t nên dùng cùng loạ i với nề nđ ường cũ, nế u không có thì chọ n các loạ i
đ ất có thoát nước tốt. Trình tựthi công nhưsau:
- Xửlý nề n đấ t tựnhiên trước khi đắ p nền đường mởrộ ng: bóc đấ t hữu cơ,
vét bùn…
- Đểđả m bả o tiế p xúc tố t giữa phầ n nề n mớ i với nề n cũvà bả ođ ả m cường
đ ộphầ n nề n mới đắ p, nên yêu cầ u chung đ ố i với mọi trường hợp đ ề u phả i đánh cấ p
mái ta luy nề nđ ắp cũtrước khi đ ắp phầ n mởrộng.
- Phả iđ ắ p theo từng lớp nằ m ngang từdưới lên có đ ầm nén đ ạ tđ ộchặ t yêu
cầ u. Trước khi đắ p lớp tiế p theo phả i được tưvấ n giám sát nghiệ m thu độchặ t.
Tuyệ t đố i không đ ắp mởrộ ng theo lố i lấn ngang vì không đ ả m bả ođ ầm nén, mưa lũ
dễlàm lún gây, sụ t lở.
- Tuỳtheo bềrộ ng phầ n nề n mởrộ ng mà có thểthi công bằ ng máy hoặ c thủ
công.
Vềbiệ n pháp thi công nói chung có thểtùy trường hợp mà sửdụ ng cơgiớ i là
chính hoặ c thủcông là chính. Trong trường hợp bềrộng mởthêm đủrộ ng đểmáy
có thểđ i lên được và đấ t lấ
y từthùng đ ấu ngay bệ n cạ nh thì vẫ n cò thểdùng máy ủi
đ ẩy đấ t lên hoặ c dùng máy xúc chuyể nđ i theo sơđồhình líp hoặ c các sơđ ồkhác đ ể
đ ắp phầ n mởrộng. Trong điề u kiệ nđ ia hình bằ ng phẳ ng và đ oạ nđ ắ p tương đ ối dài
cũng có thểdùng máy xúc chuyể n cao. Trường hợp bềrộng mởthêm hẹ p (3,0 -
4,0m) hoặ c trường hợp đ ắpđ ấ t trên sườn dố c mà phầ n mởthêm lạ i ởphía thấ p thì
không thểdùng máy lấ y đấ t trực tiế p từcác thùng đ ấ u bên cạ nh đểđắ p được, lúc
này hoặ c là dùng biệ n pháp thi công thủcông,hoặ c là dùng phươ ng án chuyể n đấ t
bằ ng các loạ i máy (ủ i, xúc chuyể n, ô tô...) từcác đ oạ n nề n đào mởrộng hay từcác
mỏđấ t dọc tuyế nđ ế n và từtrên phầ nđ ường cũđẩ y đấ t xuố ng đểđ ắ p phầ n mởrộng.
Chú ý rằ ng đ ấtđ ổxuố ng đ ến đâu phả i dùng nhân lực san thành lớp và đầ m nén đế n
đ ó.
Trong các trường hợp nói trên, nói chung nên dùng các loạ i máy đ ầ m có khả
nă ng làm việ c trên diệ n công tác hẹ p nhưđầ m nhả y cóc diêzen, đàm bả n hay dùng
các loạ i máy ủ i, máy xúc chuyể n (trường hợp thi công bằ ng các loạ i máy này) đ ể
tiến hành đầ m nén đ ất. Chỉcầ n đưa các loạ i máy lu xuố ng khi đ ịa hình cho phép,
khối lượng công tác lớn, đắ p mởthêm trên các đoạ n dài, và đặ c biệ t khi bềrộng mở
thêm đ ủrộng (> 4,0m).
8.3.1.1. Nề nđ ắp vừa mởrộng vừa thay đổ i độcao.
- Thi công phầ n mởrộng trước nhưtrên.
- Đắ p tôn cao cảphầ n đường cũvà mới hoặ cđ ào hạthấ p nề n cũđ ế n cao độ
thiế t kế .
Sau khi đ ã hoàn thành phầ n việ c thi công mởrộ ng thì có thểdùng mọi biệ n pháp
nhưđ ối với việ c xây dựng nề nđ ường mới đ ểtiế p tục tôn cao nề nđ ắpđ ạ t đế n độ
cao thiế t kếmớ i. Tuy nhiên cầ n phả i tùy theo bềdày cầ n tôn cao so với mặ tđ ường
cũlà lớn hay nhỏđểcó biệ n pháp xửlý thích đ áng. Vấ nđ ềnày phả i xét đ ến ngay từ
khi thiế t kếtuyế n, và nói chung phả i xửlý sao cho tậ n dụ ng đ ược mặ t đ ường cũ,

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 105
Chươ
ng 8: XÂY DUNG NỀN ĐƯỜNG TUYẾN CẢI TẠO NÂNG CẤP

cũng nhưtránh đ ược tình trạ ng phả i đắ p thêm lên một lớp đấ t quá mỏ ng trên mặ t
đ ường cũrồ i mới làm mặ tđ ườ ng mới. Nế u bềdày cầ n tôn cao chỉlớn hơn bềdày
toàn bộkế t cấ u mặ t đường mới sau khi nâng cấ p không nhiề u lắ m và nế u không quá
tốn kém thì thêm thì khi thi công, có thểđ ềxuấ t biệ n pháp tă ng dày tầ ng vậ t liệ u rẻ
tiền trong kế t cấ u mặ t đường đểđạ tđ ược đ ộcao thiế t kếmới. Các trườ ng hợ p khác
có bềdày cầ n tôn cao lớn thì nói chung khi thi công đ ều cầ n suy xét xem có nên đào
xáo xới lấ y lạ i các vậ t liệ u lớp mặ t đường cũrồi mới tiế p tục đắ p đấ t lên hay cứtiế p
tục đ ắ p đấ t lên lớp mặ t đường cũ . Trong đ iề u kiệ n vậ t liệ u đị a phương khan hiế m,
chấ t lượng vậ t liệ u mặ tđ ường cũcòn sửdụ ng được và trường hợp lớp đấ t cầ n đắ p
thêm quá mỏ ng thì nên đào xới lạ i vậ t liệu lớp mặ t đường cũ , lúc này có thểdùng
máy cày cày mặ t đường cũvà dùng máy san hay máy ủ i gạ t vậ t liệu mặ t đường cũ
vừa cày lên đ ểđ ánh đống ởnhững chỗkhông trởngạ i cho quá trình thi công đắ p
tiếp theo.
Một biệ n pháp khác đ ểthi công các nề nđ ắp tương đố i thấ p trên các tuyế n nâng
cấ p mởrộ ng là phá bỏphía trên nề n đắ p cũvà lấ yđ ấ t đó đ ắp sang phầ n nề n mở
rộ ng. Cho đ ế n khi nào đ ộcao giữa nề n cũvà phầ n mởrộng bằ ng nhau thì lạ i tiế p tục
lấ yđ ất ởthùng đ ấ u hoặ c ởcác nơ i khác đắ p tiếp đế nđ ộcao thiế t kế(hình 7-7).
Ưu đ iểm của biệ n pháp thi công này là có thểhoàn toàn thi công bằ ng cơgiới
ngay cảtrường hợp nề nđ ấ p có bềrộ ng mởthêm hẹ p, đ ồng thờ i bả ođ ảm chấ t lượng
đ ầm nén vì cường đ ộnề n đường đ ược đồ ng đ ề u trên toàn bềrộ ng nề nđ ường mới
nâng cấ p. Nhược điể m củ a nó là không tậ n dụng được mặ t đường cũ , cũ ng nhưphầ n
nề n cũcó cường độcao nhờđ ã trả i qua thời gian chị u tác dùng của xe cháy, đồ ng
thờ i có khó khă n vềmặ t bả o đả m giao thông trong lúc thi công phá bỏphía trên
phầ n nề n cũ .
Đểtranh thủsửdụng cơgiới nhằ m tă ng tố cđ ộthi công trong trườ ng hợp nề n đắ p
có bềrộ ng mởthêm hẹ p đôi khi cũ ng có thểphả i chị u đắ p rộng hơn so với bềrộ ng
mởthêm thiế t kếsao cho máy có đủdiệ n công tác cầ n thiế t, dù rằ ng nhưvậ y khố i
lượng đắ p có thểtă ng lên.
Đểđả m bả o giao thông trong quá trình thi công nề n đắ p tuyế n nâng cấ p mởrộng
cũng nhưcầ n chú ý các biệ n pháp nhưđã nói ởtrên đố i với quá trình thi công nên
đ ào tuyế n nâng cấ p mởrộng.
Trên đ ây đ ã trình bày các đ ặcđ iểm và biệ n pháp thi công nề nđ ường tuyế n nâng
cấ p mởrộ ng đ ối với các trường hợp khác nhau. Cầ n nhấ n mạ nh rằ ng: Nế u không
quán triệ t quan đ iể m thi công nhưtrên trong khi tiế n hành lậ pđ ồán thiế t kếmột
tuyế n đườ ng nâng cấ p mởrộng thì quá trình thi công sau đó sẽcó thểgặ p rấ t nhiề u
khó khă n, nhấ t là trong điề u kiệ n dùng cơgiớ iđ ểthi công. Vì thếtrước khi thi công
cầ n phả i xem xét lạ i đồán thiế t kếvà trên cơsởvẫ n đả m bả o các yêu cầ u toàn diệ n
khác cốgắ ng đềxuấ t những ý kiế n sửa đ ổi thích đ áng nhằ m tạ o thuậ n lợi cho quá
trình xây dựng tuyế n nâng cấ p mởrộ ng. Riêng vềmặ t thi công nề n đường, cụthểlà:
sửa đ ổi sao cho bả ođ ả m đượ c diệ n công tác tối thiể uđ ểcó thểdùng các loạ i máy
tiến hành thi công, cũng nhưsao cho tranh thủđược chỗlấ yđ ấ t, đổđ ất thuậ n tiện
cho quá trình thi công.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 106
Chươ
ng 9: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN NỀN ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ MÁI TA LUY

CHƯƠNG 9
CÔNG TÁC HOÀN THIỆN NỀN ĐƯỜNG VÀ GIA CỐMÁI TA
LUY
9.1. Khái niệ m chung.
Trong quá trình thi công nề nđ ườ ng bằ ng các phương pháp khác nhau (bằ ng
máy, bằ ng nổphá…), hình dạ ng thực tếcủa nề n đường sau khi thi công thường
không đ úng vớ i hình dáng thiế t kế : mái ta luy không bằ ng phẳ ng, mặ t nề nđ ườ ng bị
lồi lõm, nhiề u chỗthừa thiế u chiề u rộ ng và trong nề nđ ào thì có nhiề u chỗđ ấ t sót
chưa đ ào xong. Vì vậ y, sau khi kế t thúc công tác đ ào đ ắp cầ n phả i tiế n hành công
tác hoàn thiệ n và gia cốmái ta luy đ ểlàm cho nề n đường có hình dạ ng đ úng với
thiế t kế ,đ ả m bả o các yêu cầ u vềkỹthuậ t và mỹthuậ t, đả m bả o việ c thoát nước và
nâng cao độổ nđ ịnh củ a công trình.
Công tác hoàn thiệ n là công tác sửa sang bềmặ t củ a các nề nđ ắ p, nềnđ ào và
thùng đ ấu, sửa chữa các chỗnề n đường bịthừa thiế u bềrộng và đ ộcao, gọt mái ta
luy đào và vỗmái ta luy đắ p, đào rãnh biên, cấ u tạo độnghiêng của nề n đường và
dọ n dẹ p sạ ch khu vực nề nđ ường.
Nộ i dung của công tác gia cốlà củng cốcác mái ta luy củ a nề n đắ p, nề n đào
cũng nhưđ áy thùng đ ấ u và rãnh thoát nước không đểcho nước, gió xói mòn làm hư
hỏ ng. Phả i că n cứvào tố cđ ộcủa nước và gió, đ iều kiệ n khí hậ u, điề u kiệ n làm việ c
của nề n đườ ng, tính chấ t củ a đấ t dùng đ ểxây dựng nề nđ ường, tình hình vậ t liệ u đị a
phươ ng dùng đ ểgia cố , khảnă ng cơgiới hoá…mà chọ n kiể u kế t cấ u thích hợp đ ể
gia cố . Biệ n pháp thông thườ ng, đơn giả n mà kinh tếlà trồ ng cỏtrên mái ta luy, tạ o
thành mộ t thả m cỏtránh cho mái ta luy bịgió và nước xói mòn. Những đ oạ n nề n
đắ p ven bãi sông, đ ắp qua vùng ngậ p nướ c, mái ta luy bị xói mòn nghiêm trọng hơn,
cần phả i chọ n loạ i kế t cấ u chắ c chắ n hơn ví dụnhưlát đá hoặ c lát các tấ m bê tông
đểgia cố .
9.2. Công tác hoàn thiệ n.
Công tác hoàn thiệ n bao gồm các nộ i dung chính là sửa sang bềmặ t nề n
đường, bềmặ t mái ta luy, rãnh.. cho đ úng vớ i hình dạ ng và cao độthiế t kế . Công
tác hoàn thiệ n cầ n phả iđ ược thực hiệ n ngay sau khi đ ào đ ắp xong nề n đường.
Trong quá trìnd8 6th thi công phả i thường xuyên kiể m tra đ ộdố c mái ta luy,
bềrộng nề n đường đ ểđ ảm bả o nề nđ ường đ ượ c thi công đúng với kích thướ c thiế t
kế , hạ n chếtình trạ ng thiế u bềrộng nề nđ ường.
Với nề n đường đ ắp, sau khi đ ắp xong phả i tiế n hành bạ t mái ta luy, đ ầm lạ i
mái ta luy. Công việ c này có thểtiế n hành bằ ng máy xúc, máy san và có thểdùng
máy kéo con lă n đểđầ m mái ta luy. Cũng có thểdùng nhân lực đểtu sửa bềmặ t mái
ta luy và đầ m mái ta luy. Trong trường hợ p nề nđ ắ p thiế u chiề u rộ ng, thì khi đắ p
phụthêm phả i tiến hành đánh cấ p và đ ầm nén đ ả m bả o liên kế t tố t giữa phầ n cạ p
thêm và phầ n nề nđ ã đắ p.
Với nề nđ ường đào, phả i tiến hành gọt phẳ ng mái ta luy đ ả m bả ođ úng với độ
dố c thiế t kế . Công việ c này có thểdùng máy xúc, máy san hoặ c nhân công.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 107
Chươ
ng 9: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN NỀN ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ MÁI TA LUY

Thông thường, với các nề n đào sâu, đắ p cao thì công tác hoàn thiệ n mái ta
luy được tiến hành cùng với công tác làm đấ t, chiều cao mỗ i lầ
n bạt gọt phục thuộc
vào từng công cụhoặ c máy móc dùng đ ểbạt gọ t mái ta luy.
Với rãnh dọc, thông thường cùng nhân công thi công, tuy nhiên cũng có thể
dùng máy san có gắ n thêm các thiết bịphụtrợđ ểđào và hoàn thiệ n rãnh.

Đầm mái taluy nề


nđường bằ
ng máy kéo con lă
n
9.3. Công tác bảo vệvà gia cốta luy nề n đường .
Đểcho mái ta luy nề nđ ường không bịnước và gió xói mòn và đ ểngă n ngừa
các lớp đấ tđ á ởmái ta luy không bịphong hoá, sụt lở, că n cứvào tình hình đị a chấ t,
đ ộdố c mái ta luy, tình hình vậ t liệu địa phương… mà có thểchọn mộ t trong các
biệ n pháp sau:
9.3.1. Lát cỏ.
Cỏmọc trên mái ta luy không những có thểgiữđ ất, làm chặ t đất, điề u tiết độ
ẩm củ ađ ấ t, đềphòng nước mưa và gió xói mòn mà còn có tác dụng ngă n ngừa đ ất,
đ á nứt nẻlàm cho nề n đường vững chắ c, ổn đị
nh. Nên tiế n hành lát cỏvào mùa
đ ông hoặ c mùa thu, không nên lát cỏvào mùa đông, lạ nh cỏrễbịtàn lụi không phát
triểnđ ược.
9.3.1.1. Trồng cỏ .
Thích hợ p với các mái ta luy thoả i và không ngậ p nướ c. Nên chọn các loạ i cỏ
nhiề u rễ, bò sát mặ tđ ất và sinh trưởng trong nhiề u nă m. Nế u đất ởmái ta luy không
thích hợp trồ ng cỏthì trước tiên cầ n phả i phủmộ t lớp đấ t màu dày từ5-10cm, gieo
hạ t cỏxong thì bừa đ ề u và đ ầm chặ t làm cho lớp cỏbám chặ t vào mái ta luy. Trướ c
khi rả i lớp đ ất màu cầ n đánh cấ p mái ta luy có chiề u dài theo mái ta luy là 100cm và
chiề u sâu 10-15cm.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 108
Chươ
ng 9: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN NỀN ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ MÁI TA LUY

cm 10
0c m
-1 5
10

Đánh cấp mái ta luy trước khi trồng cỏ

9.3.1.2. Lát cỏ.


Dùng các vầ ng cỏđược đ ánh từnơi khác đến đểlát kín trên toàn bộdiệ n tích
mái ta luy. Đây là phương pháp được dùng khá phổbiế n, các vầng cỏđ ược lát từ
chân lên đỉ nh mái ta luy thành hàng song song với nhau rồi dùng các cọc tre dài 0.2
đế n 0.3m đểghim chặ t. Các vầng cỏnên xắ n vuông đều nhau đểcó thểlát kín và so
le vớ i nhau:
VÇng cá

Cäc tre dµi 0.2-0.3m

t chính
a) Mặ b) Mặtcắt
Lát cỏkín mái ta luy
9.3.1.3. Lát cỏthành các ô vuông.
Dùng các vầ ng cỏlát thành các hình vuông có cạ nh 1-1.5m, ởgiữa đắ p đất
o
màu và gieo cỏ.Các vầ ng cỏlát thành những hàng chéo vớ i mép ta luy mộ t góc 45 .
Khi thi công trước hế t đào các rãnh nông trên ta luy đ ểsau đ ó lát cỏlên. Các cạ nh
trên và dướ i của ta luy cũng dùng các vầ ng cỏđ ểlát thành hàng. Cũ ng có thểthay
việc lát các vầng cỏbằ ng việc lát các tấm bê tông đúc sẵ n tạo thành các hình vuông
sau đó đổđ ất màu và gieo cỏvào trong.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 109
Chươ
ng 9: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN NỀN ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ MÁI TA LUY

45°

5m
1.
1-
Lát cỏtheo hình vuông
9.3.1.4. Lát chồ ng các vầng cỏ .
Những nơ i có tốc độnước chả y tương đ ối lớn hoặc mái ta luy tương đố i dố
c
thì có thểlát chồng các vầ ng cỏlên nhau, có thểlát chồng các vầ ng cỏthành hình
bậ c cấp hoặ c chồ ng đ ứng các vầ ng cỏtheo hướng gầ n thẳ
ng góc với mái ta luy. Khi
lát chồng, cầ n làm cho các vầ ng cỏáp chặ t vớ i nhau và gắ n chặt vào mái ta luy, mặt
cỏcó thểhướ ng lên trên hoặ c xuống dướ i nhưng với lớp trên cùng thì mặ t cỏphả i
hướng lên trên. Dùng các cọ c nhọ n bằ ng tre hoặ c gỗdài khoả ng 1m đ ểghim chặ t
các vầ ng cỏvào mái ta luy, ởchân ta luy nên lát sâu xuống 1 ~ 3 lớp, làm cho mặ t
các vầ ng cỏngang bằ ng với mặ tđấ t.

.5
1:1
1

1~
1:

1:
>

c

èc

§é
éd
§

Cäc gç hoÆc tre dµi 1m

a) Theo kiể u bậc cấp b) Theo kiểu lát đứng


Lát chồ ng các vầng cỏ
9.3.2. Lát đá.
Các mái ta luy đượ c lát đá có thểchống các dòng nước chả y với tốc độcao ở
những nơi bịngậ p nước, chống sụt lởvà xói mòn ta luy do nước mặ t chả y tràn trên
mái dố c. Có thểdùng các biệ n pháp sau:
9.3.2.1. Lát đá khan.
Là biệ n pháp hay dùng khi mái taluy bịngậ p trong nướ c. Khi lát đá phả iđ ảm
bảo các yêu cầ u sau:
- Đá phả i chắ c, không bịphong hoá.
- Dưới lớp đá nên có một lớ p đ ệm bằ ng đá dă m, sỏi sạn dày 10-20cm, lớp
này có tác dụ ng đ ềphòng cho đấ t dưới lớp đ á khan không bịxói rỗ ng, đ ồng thờ i

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 110
Chươ
ng 9: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN NỀN ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ MÁI TA LUY

cũng làm cho lớp đá có tính đ àn hồ i. Lớp này có thểthay bằ ng lớp vả iđ ịa kỹthuậ t
hoặ c màng nhựa đị a kỹthuậ t. Không nên dùng cát làm lớp đ ệ m vì cát đễbịnướ c xói
mấ t.
- Khi lát phả i tiến hành lát từdướ i lên, các hòn đá lát xen kẽnhau chặ t chẽvà
dùng đ á dă m nhét kín tấ t cảcác khe hởgiữa các hòn đá. Nế u dùng đá cuội lấ yở
sông suố i thì phả i lát thành hàng và xế p đứng các hòn đá thẳ ng góc vớ i mép ta luy.
- Lớp đ á khan có thểlát một lớp hoặ c hai lớp tuỳtheo tốc độnước chả y.
Thông thường mộ t lớp được dùng khi vậ n tốc nước chả y v = 3.0 ~ 4.5m/s, hai lớp
đ ược dùng khi vậ n tố c nước chả y v = 3.5 ~ 5.5m/s.
- Vớ i ta luy nề n đào, trường hợp có nước ngầ m chả y ra, người ta thường làm
lớp đệ m theo nguyên tắ c tầ ng lọ c ngược, dùng các vậ t liệu từnhỏđ ế n to tính từ
trong ra ngoài đ ểđềphòng nước ngầ m xói và cuố nđ ất của mái ta luy đ i.

MNTT h MNTT

h
hsãng + 0.5m h sãng + 0.5m

TÇng ®¸ xÕp khan TÇng ®¸ xÕp khan


dµy 20-25cm (2 líp)

> 1.5m Líp ®Öm dµy 10-20cm > 1.5m Líp ®Öm dµy 10-20cm

> 0.5m > 0.5m

a) Lát một lớp b) Lát hai lớp


Lát đá khan gia cốmái ta luy
9.3.2.2. Lát đá có kẻmạch.
Biệ n pháp này được dùng ởnhững nơi nước chả y mạ nh và tác dụng củ a sóng
tương đ ối lớn. Chiề u dày lớ pđ á lát từ0.3 ~ 0.5m. Khi lát đ á phả i đả m bả o các yêu
cầ u sau:
- Việ c sửdụ ng vậ t liệ u theo các thao tác thi công phả i tuân theo đúng quy
trình quy phạ m thi công hiệ n hành.
- Dưới lớp đ á xây nên rả i một lớp đ ệm bằ ng đá dă m hoặ c sỏi sạ n dày 10-
40cm.
- Các ta luy nề nđ ườ ng sẽxây đá thì phả i đắp và đầ m nén kỹ , tố t nhấ t là đợi
cho lún xong mớ i xây dựng đểtránh lớp đ á bịphá hoạ i do nề nđ ường tiế p tụ c bịlún.
- Cách 10 ~ 15m thì chừa một khe co giãn, những chỗnề n đ ường có khả
nă ng lún phả i chừa khe phòng lún, phía dưới chân ta luy phả i chừa lỗthoát nước.
9.3.2.3. Tường bả o vệ .
Thích hợp gia cốcác mái ta luy dễbịphong hoá, đường nứt phát triể n nhưng
không dễbịxói mòn. Loạ i tường bả o vệnày có tác dụng ngă n ngừa không cho ta
luy bịphong hoá thêm. Có thểxây đ á, đổbê tông hoặ c làm bằ ng các vậ t liệu khác.
Tườ ng bả o vệthường không chị u áp lực ngang. Nế u xây thành khối liề n thì phả i bố
trí các khe co giãn và lỗthoát nước. Cũ ng có thểxây tường bả o vệcục bộởnhững
chỗđá bịmề n yếu hoặ c những lõm trên mái ta luy đểtiế t kiệm vậ t liệ u.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 111
Chươ
ng 9: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN NỀN ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ MÁI TA LUY

Trước khi xây tường bảo vệtrước hế t cầ


n dọn sạch đá phong hoá, cây cỏ, rác
n, đ
bẩ ắp các chỗlõm cho bằ ng và làm cho tường tiế
p xúc chặt với mái ta luy.
9.3.3. Láng phủmặ t, phun vữa, bị t đường nứt.
Thích hợp với các ta luy đ á dễbịphong hoá. Bị t đường nứt chủyế u đểđ ề
phòng nước mưa thấ m qua đườ ng nứt chả y vào lớp đá gây tác dụ ng phá hoại. Trướ c
khi thi công cầ n phả i dọn sạ ch mặ t đá, bỏcác lớp đ á phong hoá và các hòn đ á rời
rạc, bù đá nhỏvào, lấ p bằ ng các chỗlõm, lấ y hết rễcỏvà rễcây trong kẽnứt đ ểvữa
có thểgắ n chặ
t với đá.
Vữa láng có thểlà vữa xi mă ng, vữa xi mă ng cát tỷlệ1: 3 ~ 1:4. Loại vữa đ ể
phủmặ t tương đối kinh tếlà vữa tam hợp gồ m vôi, xi mă ng, cát hoặ
c vữa tứhợp
gồm: vôi, xi mă ng, cát và đấ t sét.

9.3.4. Gia cốchống xói lởta luy ởnề n đường ven sông.
Với các nề nđường đ ắp ven sông, đểchố ng xói lởchân và mái ta luy, ngoài
các biện pháp đã nêu ởtrên còn có các biệ
n pháp sau:
9.3.4.1. Rọđ á.
Thường dùng các rọđ ựng đá hộc đan bằ ng các sợi dây thép đ ường kính
2.5~4mm. Các rọđá có thểlát nằ m trên mái ta luy hoặc lát ởchân ta luy nềnđường.

MNTT hsãng + 0.5m MNTT hsãng + 0.5m

Rä ®¸ Rä ®¸

a) Lát ởchân ta luy m trên mái ta luy


b) Lát nằ
Dùng rọđ
áđểgia cốmái ta luy
Rọđ á thường làm thành các hình hộp chữnhậ tđểdễlát, tạ i những dòng sông
nước chả y mạ nh thì nên làm thành các hình trụtròn đểsau khi bỏđ á xong có thểlă n
rọxuố ng sông. Mắ t lưới của rọcó thểđ an thành hình vuông hoặ c hình sáu cạ nh.
Mắ t lưới hình vuông dễđ an nhưng cường độthấ p hơn và sau khi bịhỏ ng một mắ t
thì dễbịhỏ ng tiế p sang các mắ t khác. Đểcho lưới của rọkhông bịđ ứt, khi bỏđ á
vào rọkhông nên ném mạ nh và phải đểcác đầu nhọn của đá lòi ra ngoài lướ i.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 112
Chươ
ng 9: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN NỀN ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ MÁI TA LUY

a) Hình hộ p; b) Hình trụ; c) Mắ


t lưới của rọ
.
Rọđá
9.3.4.2. Ném đ
á hộc gia cốmái ta luy
Nế u địa phương có nhiề uđ á thì có thểném đá hộc xuố ng bộphậ n taluy đã
ngậ p nước đ ểgia cố. Đá có thểném xuống nước tuỳtiệ n, đ
ộdốc của phầ n taluy đá
dưới nước thườ ng vào khoảng 1:1,25; 1:1,5 và những nơi nước chả y mạnh thì có thể
lên đế n 1:2; 1:3. Khi xây dựng nề n đường mới có thểném đ á đắp bộphậ n chân
taluy. Kích thước hòn đá dùng đểném xuố ng nước gia cốtaluy xác đị nh theo tốc độ
nước chả y, thường dùng các hòn đ á 0,3-0,5m. Đá phả i ném thành nhiề u lớp (ít nhấ
t
là hai lớp) và các hòn đá lớn phải ném sau đểđ è lên các hòn đ á nhỏhơ n.
>0.5 m

>0.5 m
MN Cao MN Cao

> 1m > 0.5m


> 1m

> 1m

MN ThÊp MN ThÊp

a) Ném đ
á gia cốchân taluy b) Ném đá gia cốtaluy.
Gia cốtaluy bằng phương pháp ném đá
Phương pháp ném đá đơ n, không sợlún và có thểcơgiới hoá hoàn toàn.
n giả
9.3.4.3. Gia cốbằ
ng các tấm bê tông lắ
p ghép.
Gia cốbằ ng các tấm bê tông cố t thép (hình 9-19): dùng đểgia cốmái taluy ở
những đoạ n nền đường đ ắp thường xuyên hoặ c thỉ
nh thoả ng bịngập nước và các
mái taluy ởdọ c bờsông chị u tác dụng của sóng lớn hơn 3 m. Thường dùng các tấm
kích thước từ2,5 x 1,25m đ ến 2,5 x 3,0m, chiề u dày từ10; 15 hoặc 20cm bằng bê
tông cốt thép mác 200.
Khi thi công dùng cầ n trục đểđ ặt tấm trên lớp móng đá dă m hoặ c cuội sỏi đã
chuẩn bịsẵ n. Sau khi đặ t xong thì liên kế t các tấm lại với nhau thành từng mả ng lớn
40 x 20m ( khi chiề u cao sóng dưới 1,5m) hoặ c 40 x 15m (khi chiề u cao sóng lớn
hơn 1,5m) bằ ng cách hàn hoặ c buộc cố t thép liên kết và đ ổvữa xi mă ng tỉlệ1:3 vào
khe nối rồi đầm chặ t. Liên kế t các tấm bê tông thành mả ng nhưvậ y đểđềphòng tác
dụng phá hoạ i do nhiệ tđ ộvà lớp móng lún không đề u gây ra. Khi chiề u cao sóng
dưới 1,0m thì không cầ n liên kế t các tấm bê tông thành từng mả ng nhưtrên.
Gia cốcác tấm bê tông thường: dùng khi chiề u cao sóng dưới 0,7m, tốc độchả y
của nước dưới 4m/s. Khi mái taluy là taluy 1:2 dùng các tấm 1 x 1 x 0,16(0,20)m và
đặt trên lớp móng đá dăm hoặ c cuội sỏi.
Công tác gia cốmái taluy bằ ng các tấm bê tông lắp ghép hoặc bằ ng cách xây đ
á
chỉđược tiến hành sau khi mái taluy đã ổn đị nh đểđ ềphòng hưhỏng do mái taluy
bịlún không đề u. Trước khi gia cốphả i đầ
m chặ t và hoàn thiệ
n mặ t mái taluy.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 113
Chươ
ng 9: CÔNG TÁC HOÀN THIỆN NỀN ĐƯỜNG VÀ GIA CỐ MÁI TA LUY

Thường dùng máy xúc có gá lắ p thiế


t bịđầm, đầm chấ n độ ng, lu đểđ ầm chặ t
mái taluy. Đồng thời với việ c chuẩ n bịmái taluy cầ
n phải đào hốđểxây móng bê
tông dưới chân taluy. Công tác rải lớp móng đá dăm và cuội sỏi chủyế u là bằng tay.
Cũng có thểdùng máy san ủi, san tựhành và máy xúc có thiế t bịđ ặc biệ tđ ểrải san
và đầm lèn lớp móng.

MNCN h sãng + 0.5m MNCN h sãng + 0.5m

2 2
1 1

3
a) Trường hợp lớp móng ởchân nề
n b) Trường hợp cần bảo vệđá
đường đắp đủổn đị
nh của dòng chảy khi bịxói mòn
Gia cốmái taluy nề
nđường đ
ắp bằ
ng các tấ
m bê tông cốt thép
1. Lớp bê tông hoặc bê tông cố
t thép 2. Đá dăm hoặ
c cuộisỏ
i 3. Móng bê tông hoặ
cđá
Dùng cầ n trục đểlát các tấm bê tông vào mái taluy và lát dầ
n từchân lên đ
ỉnh.
Với các tấ
m bê tông kích thướ c nhỏhơn thì có thểlát bằ
ng nhân lực.
Đểgia cốmái taluy chống sóng có thểtham khả o kinh nghiệ m của nhân dân
trồng cây cúc tầ
n, dùng tre hoặ
c các bó cành cây đểlát vào phầ n taluy bịsóng vỗ.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 114
Chươ
ng 10: CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU NỀN ĐƯỜNG
CHƯƠNG 10
CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU NỀN ĐƯỜNG
10.1. Mục đích.
Mục đ ích chung củ a công tác kiể m tra và nghiệ m thu nhằ m đ ảm bả o quá
trình thi công xây dựng nề n đường đạ tđ ược chấ t lượng tố t, phù hợp với hồsơthiế t
kếcũ ng nhưcác yêu cầu của bả n vẽthi công. Công tác kiể m tra và nghiệ m thu sẽ
phát hiệ n những sai sót vềmặ t kỹthuật nhằ m kị p thời đ ưa ra các yêu cầu và biệ n
pháp đểnâng cao chấ t lượng thi công nề n đường, có thểcảbiệ n pháp đểnâng cao
nă ng suất, hạgiá thành của công tác xây dựng đ ồng thời, nhằ m xác nhận khố i
lượng công tác đ ã hoàn thành của đ ơn vịthi công đ ểlàm cơsởthanh quyế t toán
khố i lượng cho đơn vị thi công. Nhưvậ y, rõ ràng công tác kiể m tra và nghiệ m thu là
một khâu không thểthiế uđ ược trong quá trình xây dựng nề n đường nhằ m góp phầ n
thực hiệ n phương trâm: nhanh - nhiề u - tố t – rẻtrong thi công. Mỗ i cán bộkỹthuậ t
cầ n quán triệ t ý nghĩ a quan trọng của công tác kiể m tra, nghiệ m thu, nhiề u khi
không kiể m tra kị p thời mà gây ra những sai sót kỹthuậ tđ áng tiế c, cũng nhưkhông
nghiệ m thu kị p thờ i sẽgây ả nh hưởng đ ến việ c thanh quyế t toán và đời sống củ a
công nhân.
10.2. Nộidung
Bao gồm công tác kiể m tra và công tác nghiệ m thu.
Công tác kiể m tra: Công tác kiể m tra được tiế n hành thường xuyên trong
suốt quá trình thi công do các cán bộkỹthuậ t củ ađ ơn vịthi công và cán bộtưvấ n
giám sát (hoặ c chủđầ u tư) đả m nhiệ m. Đểcông tác kiể m tra được nhanh chóng và
thuậ n lợi cầ n phả i tổchức mạ ng lưới thí nghiệ m đầ y đủtạ i hiệ n trường.
Công tác nghiệ m thu: Công tác nghiệ m thu cũ ng là một loạ i công tác kiể m
tra nhưng không tiế n hành thường xuyên mà tiế n hành vào từng thời đ iểm cầ n thiết
trong quá trình xây dựng nề n đường nhằ m kiể m tra chấ t lượng và khối lượng công
tác hoàn thành đểtiế n hành bàn giao từng phầ n hoặc toàn bộcông trình hoàn
thành. Thường gồ m các loạ i nghiệ m thu sau:
- Nghiệ m thu các công trình ẩ n dấ u: là những bộphậ n công trình mà quá
trình thi công sau đ ó sẽhoàn toàn che khuấ t nó, nế u không kiể m tra chấ t lượng và
khối lượng thì sau đ ó không có cách nào kiể m tra đ ượ c nữa. Ví dụcông tác đ ánh
cấ p, rẫ y cỏ , vét bùn, bóc hữu cơ, độchặ t của đ ất sau khi đắ p xong mộ t lớ p….
- Nghiệ m thu đị nh kỳ1/2 tháng, 1 tháng trong toàn phạ m vi thi công đ ểxác
nhậ n chấ t lượng và khối lượng công việ c mà đ ơn vịthi công đ ã hoàn thành trong
thờ i gian đ ó, làm cơsởcho việ c cấp phát vốn và thanh toán giữa chủđ ầu tưvà đơn
vịthi công cũng nhưgiữa đơn vịthi công và công nhân trực tiế p sản xuấ t.
- Nghiệ m thu xác nhậ n việc hoàn thành từng công trình hoặ c toàn bộcông
trình nề n đường đ ểbàn giao và làm cơsởthanh quyế t toán. Ví dụnhưhoàn thành
hẳ n mộ tđ oạ n đường nào đó trước khi làm mặ tđ ường.
Đểtiế n hành công tác nghiệ m thu nề n đường thường thành lậ pđ oàn nghiệ m
thu gồ m: chủđ ầu tư(hoặ c tưvấ n giám sát), phòng kỹthuậ t thi công, phòng lao
đ ộng tiề n lương của công ty và các đ ại diệ n các đ ơn vịtrực tiế p thi công đoạ n nền
đ ường cầ n nghiệ m thu. Tuỳtheo mục đ ích nghiệ m thu, có thểmời thêm đ ạ i diện các
đ ơn vịquả n lý, khai thác tuyế n đường sau này, cũng có thểchỉtổchức nghiệ m thu
nộ i bộcủa đ ơn vịthi công mà không cầ n đạ i diệ n củ a chủđầ u tư.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường Trang 115
Chươ
ng 10: CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU NỀN ĐƯỜNG
Cơsởchính đểtiế n hành công tác kiể m tra nghiệ m thu là hồsơthiế t kế , bản
vẽthi công và các quy trình kỹthuậ t thi công, các tiêu chuẩ n do cơquan có thẩ m
quyề n ban hành. Phương pháp tiế n hành là đố i chiế u tình hình thực tếthi công vớ i
những yêu cầ u và quy đ ịnh vềchấ t lượng của các hồsơ , vă n bả n trên, đ ồng thời khi
nghiệ m thu còn phả i xác đ ị nh khố i lượng công việ c thực tếđ ã thi công. Muốn vậ y,
phả i tiế n hành đ o đạ c và tiế n hành các thí nghiệ m cầ n thiế t ngay tạ i hiệ n trường như
đo đạ c kích thước hình học củ a nề n đườ ng (bềrộ ng, cao đ ộ, độdốc mái ta luy, kích
thước rãnh, độdố c dọ c…) hoặ c thí nghiệ m xác đị nh độchặ t sau khi đầ m nén.
Việ c xác đị nh khối lượng công việ c thực tếđ ã thi công có thểbằ ng cách ướ c
lượng sốca, sốlầ n máy đ ẩ yđ ất, sốgầ u máy xúc đ ấ t…nhưng chỉvới mục đ ích là
kiể m tra tiế n độthi công. Còn trong mọ i trường hợp, đ ề u phả i xác đ ị nh bằ ng cách
đo đạ c thực tếngoài hiệ n trường. Cầ n chú ý xác nhậ n cảcựly vậ n chuyể n đấ t thực
tế. Nế u xây dựng nề n đường bằ ng phương pháp nổphá thì khi nghiệ m thu cũ ng phả i
xác đ ịnh rõ khốilượng đấ tđ á tung đi và khối lượng đấ tđ á bịrơi tạ i chỗ.
Công tác kiể m tra nghiệ m thu phả i bám sát theo các trình tựthi công nề n
đường. Cụthểlà phả i nghiệ m thu từcông tác khôi phụ c tuyế n (vềvịtrí và biệ n pháp
chôn giữ, đ ánh dấ u cọ c…) cho đ ế n tấ t cảcác trình tựthi công sau:
- Kiể m tra và nghiệ m thu công tác vét bùn, bóc hữu cơ, thay đấ t dưới nề n
đắ p, công tác rẫ y cỏ,đánh cấ p, đào gố c cây, công tác đ ầ m nén nề nđ ất tựnhiên.
- Kiể m tra công tác lấ yđ ất ởthùng đấ u hoặ c mỏđấ t: có loạ i bỏtầ ng đ ấ t hữu
cơkhông, có đ ả m bả o chấ t lượng đắ p hay không?
- Công tác xây dựng tường chắ n và các loạ i kè chố ng đ ỡnề n đắ p.
- Kiể m tra và nghiệ m thu vịtrí tuyế n (cắ m lạ i cọ c, đ o góc ngoặ t và chiề u dài,
cao độtim, mép đường và đ áy rãnh), kích thước hình họ c của nề n đườ ng (bềrộng,
dố c ngang, dố c mái ta luy, kích thước rãnh) và chấ t lượng thi công nề nđ ường đào
cũng nhưnề n đường đ ắp (việ c đắ p theo từng lớp, chấ t lượng đ ầ m nén của từng lớp).
- Kiể m tra và nghiệ m thu việ c xây dựng các công trình thoát nước.
- Kiể m tra và nghiệ m thu công tác hoàn thiệ n và gia cốnề n đường (chấ t
lượng bạ t ta luy, trồ ng cỏ , gia cốmái ta luy…)
Trong quá trình thi công, nhấ t là vềmùa mưa cầ n kiể m tra các biệ n pháp
thoát nước, đ ộẩ m của vậ t liệ u đấ t và việ c xửlý bùn đ ấ t nhão sau khi mưa. Công tác
kiể m tra nên chú trọ ng các đ oạ n nề nđ ầ u cầ u (cả1/4 nón mố) nề n đường trên cống,
nề nđ ắ p qua hồ, ven hồ, qua ruộng, nề nđ ường dùng nhiề u loạ i đấ tđ ắp, nề nđ ắ p mở
rộng và tiế p giáp giữa hai đ ơn vịthi công…

10.3. Sai sốcho phép.


10.3.1. Vềvịtrí tuyế n và kích thước hình họ c của nề n đường.
- Sau khi thi công xong nề n đường, không đ ược thêm đ ường cong, không
được tạ ođ ộdố c dọc và làm thay đổ i độdốc quá 5% đ ộdố c thiế
t kế.
- Bềrộng nề n cho phép sai số±10cm.
- Tim đ ườngđược phép lệ ch 10cm so với tim thiế t kế .
- Cao độtim đườ ng cho phép sai số±10cm.
- Độdố c siêu cao nề n đường không đ ược vượ t quá 5% đ ộdốc siêu cao thiế
t
kế.
Bài giảng Xây dựng nề
n đường Trang 116
Chươ
ng 10: CÔNG TÁC KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU NỀN ĐƯỜNG
- Độdố c mái ta luy không đ ược dố c quá 7% củ a độdố c mái ta luy thiết kế
khi chiề u cao mái ta luy H ≤2m, không quá 4% khi chiề u cao mái ta luy 2m ≤H ≤
6m và không quá 2% khi chiề u cao mái ta luy H > 6m. Tuy nhiên đoạ n sai vềđộ
dốc mái ta luy này không đ ược kéo dài liên tục quá 30m và tổ ng cộng chiề u dài các
đoạn sai không được chiế m quá 10% chiề u dài đoạn thi công.
10.3.2. Vềhệthống rãnh thoát nước.
- Bềrộng đ áy và mặ t trên của rãnh không đ ược nhỏhơ n 5cm.
- Độdố c dọ c củ
a đáy rãnh không đ ược sai sốquá 5% độdố c rãnh thiết kế.
- Độdố c ta luy rãnh biên nhưquy đ ịnh với nền đường.
- Độdố c ta luy rãnh đ ỉnh, rãnh ngang thì không đ ược sai quá 7% so vớ i độ
dốc ta luy thiết kế .
10.3.3. Vềchất lượng đầ m nén và độbằng phẳng.
- Mỗi Km phả o kiể m tra chấ t lượng đ ầ m nén ởba mặ t cắt, mỗi mặ t cắt phải
thí nghiệ m ởba vịtrí và mẫ uđ ấ t phả i lấ
y sâu dưới mặ t nề n 15cm. Độchặ tđ ạtđ ược
không nhỏhơn độchặ t quy đị nh 2%. Phả i kiể m tra thường xuyên độchặ t trong quá
trình đắ p.
- Mặ t nền phả i nhẵ n, cho phép nứt nẻnhỏnhưng không liên tục, không bóc
từng mả ng. Độbằ ng phẳ ng đo bằ ng thước 3m khe hởkhông được quá 3cm.
10.3.4. Vềcọc khôi phục lại sau khi làm xong nề n đường.
Phả i có đ ủcọ c đ ỉnh, cọc đườ ng cong (20m phả i có một cọ c) và cọc đ ường
thẳ ng (50m phả i có mộ t cọc).
Chú ý:
Khi tiế n hành công tác kiể m tra và nghiệ m thu, đơn vịthi công cầ n phả i
chuẩ n bịsẵ n và trình bày các tài liệ u sau:
- Bả n vẽthi công trong đ ó có vẽlạ i và ghi chú đ ầyđ ủcác chỗthay đ ổi đ
ã
đ ược duyệ t so với đồán thiế t kế.
- Nhậ t ký thi công của đ ơn vị(có ghi cảnhững ý kiế n chỉđ ạo thi công củ a
cán bộcấ p trên).
- Biên bả n nghiệ m thu các công trình ẩ n dấu từtrước.
- Biên bả n thí nghiệ m thửđ ất và đầ m nén từtrước.
- Các sổsách ghi các mố c cao độvà các tài liệ u có liên quan đế n công tác đo
đ ạcđ ểkiể m tra.
Sau khi tiế n hành kiể m tra và nghiệ m thu, cầ n phả i lập biên bả n có chữký
của tấ t cảcác đ ạ i diện tham gia công việ c nghiệ m thu trong đó nên rõ các vă n bản
dùng làm cơsởcho việ c kiể m tra và các kế t luậ n vềchấ t lượng cũng nhưkhối lượng
thi công.

Bài giảng Xây dựng nề


n đường Trang 117

You might also like