You are on page 1of 94

KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐiỆN

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


1. MÓNG
CÁC BỘ PHẬN
2. TƯỜNG CỘT KHUNG
THẲNG ĐỨNG
3. CỬA

CÁC BỘ PHẬN 4. SÀN


NẰM NGANG
5. MÁI

CÁC BỘ PHẬN 6. CẦU THANG

HOÀN THIỆN 7. CÁC BỘ PHẬN PHỤ


NỘI DUNG
I. Nền móng

II. Móng

III. Phân loại và cấu tạo các loại móng

IV. Cấu tạo nền nhà và hè rãnh

V. Cấu tạo móng tại khe biến dạng


I. Nền móng
1. Khái quát chung

 Vị trí

 Tác dụng

 Đặc điểm

2. Phân loại

 2.1 Nền đất tự nhiên


 Khái niệm

 Đặc điểm

 2.2 Nền đất nhân tạo


 Khái niệm

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Cách gia cố nền nhân tạo:
Có 2 cách chính là dùng kiểu
1. Nền đất
 Khi cường độ chịu nén của đất xấp xỉ
bằng ứng suất đáy móng, ta tiến hành
đầm chặt đất và có thể cho thêm đá,
sỏi, đá dăm rồi đầm chặt lại, sau đó
xây móng lên trên.
Khi đất quá xấu có thể thay lớp đất
xấu bằng lớp đất khác, có khả năng
làm việc tốt hơn. Thường là cát to, đất
có đá hoặc sỏi đầm kỹ

2. Nền cọc
• Cọc chống (cọc cột)
• Cọc nêm (cọc treo)

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Một số loại cọc thông dụng:
 Cọc tre
 Cọc gỗ
 Cọc bê tông cốt thép
 Cọc cát

II. MÓNG

1. Khái quát chung


 Móng là bộ phận nằm ngầm dưới mặt đất, chịu toàn bộ tải trọng của
công trình và truyền đều xuống nền đất.

 Độ sâu của móng so với mặt đất phụ thuộc vào các yếu tố như tính
chất của lớp đất nền (qua kết quả khảo sát), độ cao và tải trọng của
công trình.

 Các yêu cầu kỹ thuật đối với móng là: móng phải kiên cố, ổn định, bền
lâu và đảm bảo yêu cầu kinh tế.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Kích thước tiết diện móng
trong công trình được tính
toán trên cơ sở tài liệu cơ lý
nền đất, tải trọng công trình,
căn cứ vào vật liệu sử dụng
và dựa vào góc truyền lực
vật liệu để thiết kế móng.
2. Cấu tạo của móng  Tường móng (cổ móng)
 Gối móng (bệ móng, thân móng)
gồm 3 phần chính:
 Lớp đệm móng (lót móng, đế
móng)

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN
III. Phân loại và cấu tạo các loại móng
1. Theo vật liệu:
a) Móng cứng

 Móng được tạo với các vật liệu chịu


lực nén đơn thuần như móng gạch,
móng đá hộc, móng đá hộc và bêtông.

 Quy ước: tỉ số chiều cao/chiều rộng


của khối móng >1/3; tải trọng tác động
từ trên xuống sau khi truyền qua móng
sẽ được phân phối lại trên đất nền.

 Áp dụng ở nơi nước ngầm ở dưới


sâu.
Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN
b) Móng mềm:

Được tạo với vật liệu chịu kéo, nén và


uốn.

Đặc điểm: móng biến dạng gần như nền,


không làm nhiệm vụ phân phối lại áp lực.

Móng bê-tông cốt thép là loại móng vừa bị


biến dạng khá nhiều là vừa có khả năng
phân bố lại áp lực trong đất nền vừa có
cường độ cao vừa chống xâm thực tốt.

Cấu tạo theo yêu cầu tạo hình bất kỳ, tiết
kiệm vật liệu, thi công nhanh khi dùng giải
pháp thi công lắp ghép.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


2. Theo hình thức chịu lực:
a) Móng chịu tải đúng tâm
 Là loại móng đảm bảo hướng truyền lực
thẳng đứng từ trên xuống trùng vào
phần trung tâm của đáy móng đáp ứng
được yêu cầu chịu lực tốt nhất cùng với
sự phân phối lực đều dưới đáy móng.

a) Móng chịu tải lệch tâm


 Hợp lực của các tải trọng không đi qua
trọng tâm của mặt phẳng đáy móng, loại
móng có kết cấu phức tạp. Áp dụng ở
những vị trí đặc biệt như khe lún, giữa
nhà cũ và nhà mới.
Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN
3. Theo hình thể móng
 Móng chiếc
Có 2 dạng chính:
o Móng trụ có đáy hình vuông.
o Móng trụ có đáy hình chữ nhật.

 Móng băng

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


 Móng bè
• Đặc điểm: diện tích đáy móng =
diện tích xây dựng.

• Áp dụng khi sức chịu tải của đất


nền quá yếu so với tải trọng của
công trình và

• Áp dụng khi bề rộng của các đáy


móng chiếc hoặc móng băng gần
sát nhau, gây nên hiện tượng
chồng áp suất trong đất nền.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


4. Theo đặc tính chịu tải

Chịu tải trọng tĩnh

Móng sẽ chịu tác động của

(1) tải trọng thường xuyên liên tục khi thi công hoặc

(2) khi chịu trọng lượng bản thân của các bộ phận và

(3) áp lực của đất.

Hầu hết các loại móng nhà đều được tính toán và chọn lựa để đáp

ứng yêu cầu chịu tải trọng tĩnh.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Chịu tải trọng động

Là loại móng chịu tải trọng tạm thời có thể không xuất hiện vào

các thời kỳ nhất định như: tải trọng gió, áp lực sóng biển, đặc biệt

là động đất và sự rung của móng.

Giải pháp móng đặc biệt được chọn áp dụng trong trường hợp

này là loại móng máy, móng chống chấn động.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


5. Theo phương pháp cấu tạo
Toàn khối
Móng toàn khối là loại móng được xây hoặc đúc ngay tại hiện
trường.

Lắp ghép
Móng lắp ghép là loại móng được
lắp ghép với các bộ phận được
chế tạo trước tại cơ xưởng.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


6. Theo phương pháp thi công
Móng nông:
 Móng được xây hay đúc hoàn toàn trong hố móng đào với chiều sâu chôn
móng
 Áp dụng cho các công trình kiến trúc nhẹ hoặc trên đất nền có sức chịu tải cao
ở ngay trên mặt.
 Hình thức móng được ứng dụng trong trường hợp này là móng băng, móng
chiếc, móng bè.
Móng sâu:
 Là loại móng khi thực hiện không cần đào hoặc chỉ đào một phần hố móng, sẽ
dùng giải pháp cấu tạo để chuyển tải trọng từ trên xuống thông qua móng vào
đất nền, đạt chiều sâu thiết kế như giải pháp mòng trên cọc, móng trên giếng
chìm.
 Áp dụng trong trh tải trọng công trình tương đối lớn nhưng lớp đất nền chịu tải
lại ở dưới sâu.
Móng dưới nước:
 Thực hiện trong vùng đất ngập nước như: ao hồ, sông, rạch, biển.
 Phương pháp: xây bờ bao kín nước bao quanh vị trí công trình và bơm thoát
nước làm khô để thi công móng.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


7. Theo vị trí
- Móng tường giữa: nằm ở vị trí hai bên là nền nhà.

- Móng tường biên: nằm ở vị trí một bên là nền nhà, một bên là hè rãnh.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


-Móng khe lún: nằm ở vị trí khe lún của công trình
-Móng bó hè (bó nền): nằm ở vị trí hành lang, có tác dụng chắn đất
đắp của nền nhà.
- Móng cấu tạo (tường ngăn): nằm ở vị trí dưới tường ngăn có bề
dày 105, cao trên 2000 hoặc sát trần

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


IV. CẤU TẠO NỀN NHÀ VÀ HÈ RÃNH
1. Nền nhà
Bao gồm các lớp cấu tạo: lớp mặt nền, lớp chịu lực, lớp đất tôn nền và
lớp đất tự nhiên. Thông thường nền nhà cao hơn mặt đất thiết kế để
tránh ngập nước và ẩm thấp.
 Lớp mặt nền: có tác dụng làm sạch, đẹp cho nền nhà
 Lớp chịu lực: có tác dụng chịu lực cho nền nhà. Thường là bêtông
đá dăm hoặc bêtông gạch vỡ
 Lớp đất tôn nền: có tác dụng tôn cao nền nhà đến độ cao thiết kế.
 Lớp đất tự nhiên: trùng với mặt đất thiết kế ở cao độ tiêu chuẩn.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


2. Hè rãnh
Vỉa hè để đi lại, có tác dụng tránh sói lở, làm gọn, làm sạch, tăng vẻ


đẹp của nhà. Hè có thể có rãnh hoặc không có rãnh. Mặt hè dốc 1-2%
về phía rãnh thu nước.
Rãnh có tác dụng thu nước mưa, nước sinh hoạt của công trình. Rãnh
có thể có nắp đậy hoặc không có nắp đậy. Rãnh có thể xây gạch,
cũng có thể đổ bêtông gạch vỡ rồi láng vữa ximăng. Lòng rãnh dốc
0,1- 0,2% về phía hố ga thu nước.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN





V. CẤU TẠO MÓNG TẠI KHE BIẾN DẠNG
1. Khái niệm chung

2. Phân loại:

Có 2 loại khe biến dạng:

 Khe lún: dùng trong công trình có


sự chênh lệch lớn giữa các khối
nhà

 Khe lún còn được sử dụng khi


công trình xây trên nền đất có
sức chịu tải khác nhau. cắt qua
thân hầm và móng. Khoảng cách
khe lún quy phạm là > 24 (m).

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN




 Khe co dãn (khe nhiệt độ) được cấu tạo cho các công trình có
chiều dài tương đối lớn, mục đích để khắc phục hiện tượng co
giãn của kết cấu dưới tác động của nhiệt độ môi trường. Khe co


giãn được sử dụng khi nhà có kích thước khá lớn (50 - 60m).
Chỉ cần cắt qua thân (không cắt qua hầm và móng )

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


1. MÓNG
CÁC BỘ PHẬN
2. TƯỜNG CỘT KHUNG
THẲNG ĐỨNG
3. CỬA

CÁC BỘ PHẬN 4. SÀN


NẰM NGANG
5. MÁI

CÁC BỘ PHẬN 6. CẦU THANG

HOÀN THIỆN 7. CÁC BỘ PHẬN PHỤ


NỘI DUNG
I. Khái quát chung: TƯỜNG

II. Cấu tạo tường xây

III. Tường vách

IV.Cấu tạo cột

V. Cấu tạo khung


I. Khái quát chung: TƯỜNG

1. Mô tả tổng quát:
 Là bộ phận thẳng đứng nằm từ nền
cho đến mái. Có chức năng là kết
cấu bao che, ngăn cách giữa các
không gian và là kết cấu chịu lực
trong những công trình tường chịu
lực.

 Các bộ phận của tường:


 Bệ tường (tường móng)
 Thân tường (gồm cả bệ cửa sổ,
lanh tô, tủ tường...):
 Đỉnh tường (mái đua)
 Khe biến dạng

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


2. Phân loại tường:
Có nhiều cách để phân loại tường: theo bề dày tường, theo công
năng tường hay theo hình thức, theo vật liệu của tường…vv…vv..

2.1 Vị trí

 Tường trong nhà để ngăn chia không gian trong nhà hoặc để
chịu lực

 Tường ngoài nhà để bao che, ngăn gió, cách nhiệt, cách âm…
hoặc để chịu lực. Ngoài ra tường ngoài nhà còn mang yếu tố
trang trí thẩm mỹ cho mặt tiền nhà.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


2.2 Theo tính chất chịu lực
 Tường trong nhà để ngăn chia
không gian trong nhà hoặc để
chịu lực

 Tường ngoài nhà để bao che,


ngăn gió, cách nhiệt, cách âm…
hoặc để chịu lực. Ngoài ra
tường ngoài nhà còn mang yếu
tố trang trí thẩm mỹ cho mặt tiền
nhà.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


2.3 Vật liệu XD
 Tường đất: còn gọi là tường trình, dùng đất để đúc thành tường.

 Tường đá: dùng những phiến đá đã gia công hoặc chưa gia công để
xây tường.

 Tường gạch: dùng gạch đất nung, gạch xỉ, gạch BT…. để xây tường.

 Tường BTCT: có thể dùng những tấm BTCT đúc sẵn hoặc đổ tại chỗ
để làm tường.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


2.4. Phương pháp thi công
 Tường xây: dùng vữa để liên kết các viên gạch để xây tường
bằng phương pháp thủ công (tường gạch, tường đá).
 Tường toàn khối: dùng cốp pha để đổ bt tại chổ hoặc đắp đất
làm tường trình.
 Tường lắp ghép: chế tạo tại công xưởng hay tại công trường
các tấm panel

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN
2.5 Phân loại theo tính năng của tường

 Tường trang trí

 Tường cách âm

 Tường dạng vách ngăn nhẹ

 Tường chống cháy

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


3. Yêu cầu thiết kế cấu tạo
3.1 Khả năng chịu lực:
_ trọng lượng sàn gác lên tường

_ trọng lượng bản thân tường

_ trọng lượng mái truyền xuống tường

_ chịu lực xô ngang của gió, đất , nước, những chấn động trong và ngoài nhà

3.2 Khả năng cách âm, cách nhiệt-giữ nhiệt:


_ có khả năng cách nhiệt vào mùa đông, nhiệt độ trong nhà cao hơn ngoài
nhà và ngược lại vào mùa hè.

_ Tường trong nhà cần có khả năng cách âm để ngăn ồn giữa các phòng với
nhau

_ Riêng với công trình công cộng như rạp hát, rạp chiếu bóng, phòng hòa nhạc
thì đòi hỏi khả năng cách âm cao
Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN
3.3 Khả năng chống thấm, chống ẩm
 Đặc biệt là tường ngoài và tường trong khu vệ sinh

 Tầng hầm cần những biện pháp chống thấm và chống ẩm tốt hơn.

3.4 Khả năng phòng hỏa


 Tùy theo yêu cầu sử dụng và cấp chịu lửa của tường công trình
Tường phòng hỏa sẽ thay đổi về khoảng cách, vật liệu và bề dày
thích hợp.

3.5 Khả năng đặt đường ống, thiết bị:


 Các đường ống gas, điện, nước, đường ống vệ sinh...vv..vv..

3.6 Yêu cầu sử dụng vật liệu:


 Sử dụng vật liệu phù hợp với từng chức năng và thẩm mỹ

 Giá thành đúng sẽ làm giảm giá thành xây dựng.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


II. Cấu tạo tường xây
1. Mô tả các bộ phận:
 Giằng tường

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


 Lanh tô

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN



 Ô văng mái hắt

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


 Mái đua, sê nô

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


2. Tường xây chịu lực

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


3. Tường gạch không chịu lực
 Là tường chỉ chịu tải trọng của bản thân và có tác dụng ngăn
chia không gian trong công trình

Tường 60

• Thường dùng để phân chia


không gian nhỏ như khu vệ
sinh, xí, tắm, tiểu...
• Không nên xây cao quá 1200.
• Tường 60 thường được xây
bằng vữa mác cao

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Tường 100
Thường dùng để ngăn chia
không gian các phòng trong 
công trình, xây tường bao,
tường rào. Có thể xây lửng
hoặc sát trần.

 Nếu xây cao hơn 2000 hoặc sát trần thì tầng một phải xây trên
móng cấu tạo, ở các tầng trên phải xây trên dầm.
 Nếu xây lửng, thấp hơn hoặc bằng 2000 thì tầng một xây trực tiếp
trên nền, ở các tầng trên xây trực tiếp trên sàn

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


4. Một số hình thức tường

 Tường lan can

 Tường hoa trang trí

 Tường gạch rỗng

 Tường bêtông cốt thép

đúc sẵn

 Tường đá

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


III. CẤU TẠO CỘT
Vị trí, tác dụng và đặc điểm
Là bộ phận đứng độc lập chịu lực nén đúng tâm hoặc lệch tâm.
Tiết diện có thể là hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật hoặc đa
giác. Vật liệu làm cột có thể là gạch, đá, gỗ, thép, bêtông cốt thép.

Cột thép ghép nhiều hình

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN



Cột gạch cốt thép (cốt thép đặt ngoài cột)

Cột gạch cốt thép (cốt thép đặt trong cột)


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


IV. CẤU TẠO KHUNG
1. Đặc điểm

Theo hình thức kết cấu chịu lực có thể chia khung làm hai loại:

 Khung hoàn toàn (khung trọn)

 Khung không hoàn toàn (khung khuyết)

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


2. Phân loại
Theo vật liệu có thể chia khung thành các loại sau:
- Khung có cột bằng gạch, các dầm dọc, dầm ngang bằng bêtông
cốt thép, bằng gỗ hoặc bằng thép.
- Khung bêtông cốt thép (Khung bêtông cốt thép toàn khối (đổ tại
chỗ và khung bêtông cốt thép lắp ghép)
- Khung thép

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


1. MÓNG
CÁC BỘ PHẬN
2. TƯỜNG CỘT KHUNG
THẲNG ĐỨNG
3. CỬA

CÁC BỘ PHẬN 4. SÀN


NẰM NGANG
5. MÁI

CÁC BỘ PHẬN 6. CẦU THANG

HOÀN THIỆN 7. CÁC BỘ PHẬN PHỤ


I. Khái quát chung
1. Khái niệm

2. Công năng:
 Ngăn cách không gian trong và ngoài nhà, giữa các phòng.

 Kiểm soát và gạn lọc ánh sáng, thông thoáng, đón gió mát vào công trình.

 Ngăn chặn những tác hại khắc nghiệt của thời tiết khí hậu

 Ngăn chặn tiếng ồn và chấn động đặc biệt là cửa cách âm.

Cửa đi Cửa đi
ngoài nhà trong nhà
Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN

Ngăn chặn Giao lưu


Tiếng ồn  Cách âm Gió mát  Ánh sáng
Gió lùa  Ngăn gió Ánh nắng  Sưởi ấm
Mưa  Che mưa chắn nắng Đi lại liên hệ bên trong và bên ngoài
 Cách nhiệt, giữ nhiệt Bảo vệ an ninh – kín đáo

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


3. Phân loại cửa:
 Theo hình thức: Có 2 loại chính là cửa sổ và cửa đi

 Theo kích thước: rộng và cao của từng cửa tùy theo vị trí và chức
năng, yêu cầu sử dụng cụ thể của từng loại cửa.
 Theo vật liệu: gỗ, kim loại (thép, nhôm), thủy tinh…
Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN
II. Cửa sổ
1. Yêu cầu chung:
 Cửa sổ có tác dụng thông thoáng, lấy ánh sáng và giao lưu không khí, ngoài ra
cửa sổ còn có tác dụng thẩm mỹ.

 Cửa phải đảm bảo việc che mưa, chắn nắng, ngăn gió lùa.

 Khi đóng thì phải kín chặt, kiểu cách đóng mở linh hoạt, thuận tiện cho việc lau
chùi làm vệ sinh và bảo trì các bộ phận của cửa.
2. Tham số thiết kế:
 Diện tích: trong nhà dân dụng diện tích cửa sổ được căn cứ vào yêu cầu chiếu
sáng phòng ốc và nhu cầu trang trí thẩm mỹ cho mặt ngoài công trình.

 Phương cách đơn giản được tính theo hệ số chiếu sáng bằng tỉ số diện tích lỗ
cửa trên diện tích mặt sàn nhà như sau:

 Phòng làm việc, học tập: 1/5-1/6

 Phòng ở, tiếp khách, giải trí: 1/7-1/8

 Phòng phụ: vệ sinh, tắm, kho: 1/10-1/12


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN

THAM SỐ THIẾT KẾ
CỬA SỔ
C1 – Cửa sổ nhà nhìn ra
cảnh đẹp
C2 – Cửa sổ nhà ở
thông thường
C3 – Cửa sổ phòng làm
việc
C4 – Cửa sổ thư viện
C5 – Cửa sổ phòng gởi
đồ Liên kết khung cửa và cánh cửa
C6 – Đối với xưởng

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


3. Kích thước:

 Chiều cao của bệ cửa sổ: 800-1000mm hoặc 150-200mm


 Chiều cao lỗ cửa: h= 1000 – 1000 mm

 Chiều rộng lỗ cửa: tùy thuộc vào diện tích thông thoáng và lấy
sáng.

Hình thức và độ lớn của cửa sổ

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


4. Phân loại:
 Số lớp cửa: 1-3 lớp cửa : lớp cửa chính, lớp cửa chống côn
trùng, lớp cửa chớp, lớp cửa kính...vv..vv...
 Kiểu cách đóng mở:
 Cửa sổ mở cánh điển hình
 Cửa sổ lùa
 Cửa sổ bật
 Cửa sổ lật
 Cửa xếp

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


III. Cửa đi
1. Yêu cầu chung:
1-1 : Chức năng
a) Giao lưu:
• phục vụ mối liên hệ giữa không gian bên trong và bên
ngoài
• việc đi lại và vận chuyển giữa các phòng
• tác dụng thông gió và lấy ánh sáng.
b) Ngăn chặn:
• thích nghi với điều kiện khí hậu
• bền chắc và an toàn khi đóng mở cửa.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


1-2 : Sử dụng
a) Số lượng cửa và chiều rộng cửa:
Phải đảm bảo nhu cầu đi lại thoát hiểm và vận chuyển trang thiết
bị vật dụng ra vào được nhanh chóng và dễ dàng.
b) Vị trí cửa:
• Cần được chọn hợp lý,
• Đóng mở thuận tiện và chiếm ít diện tích nhất,
• Không ảnh hưởng đến việc bố trí đồ đạc vật dụng trong phòng
ốc kể cả việc đi lại và phân khu chức năng trong phòng.
c) Đảm bảo mỹ quan của mặt đứng công trình, thi công và bảo trì dễ
dàng, cách âm do chấn động sinh ra khi đóng mở cửa.
2. Phân loại :
2-1 : Theo vật liệu
 Có thể phân thành các loại : cửa gỗ, cửa thép, cửa nhôm, cửa
nhựa, thủy tinh...

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


2-2 : Theo nhiệm vụ
 Các loại cửa đi và ngăn kín: cửa bản, cửa pano, cửa kính,
cửa đi và cách nhiệt giữ nhiệt,
 Cửa đi và ngăn thoáng như cửa chớp: cửa đi và cách âm; cửa
đi và cửa sổ (cửa sổ đi); cửa thoát hiểm.

2-3 : Theo phương cách đóng mở


a) Cửa 1 chiều
b) Cửa mở 2 chiều
c) Cửa đẩy trượt
d) Cửa đẩy xếp
đ) Cửa quay
e) Cửa cuốn

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


3. Tham số kích thước
 Phụ thuộc công dụng cửa và yêu cầu mỹ quan.

 Chiều cao của 1,8m – 2,1m

 Chiều rộng cửa 1 cánh cửa là 0,65m; 0,70m; 0,80m; 0,90m.


Chiều rộng cửa có 2 cánh là 1,20m – 1,40m. Chiều rộng
cửa > 2,10m áp dụng khi cửa có 4 cánh.

 Trường hợp chiều rộng cửa quá lớn so với chiều cao cửa để
tạo cảm giác cân đối đồng thời để lấy ánh sáng và thông gió
chúng ta bố trí thêm cửa sổ hãm hoặc cửa sổ lật với chiều
cao khoảng 50 – 60cm.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


IV. Cấu tạo cửa
1. Cấu tạo cửa điển hình:
Cấu tạo cửa gỗ: gồm 2 bộ phận chính là khuôn cửa và cánh cửa.

 Khuôn cửa: là bộ phận cố định, gồm 2 thanh ngang và 2 thanh


đứng.

 Cánh cửa: là bộ phận di động và các phụ kiện như bản lề, khóa,
tay nắm...vv..vv...

Hình dạng khuôn bệ cửa sổ

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


 Cửa không khuôn:
Bộ phận khuôn cửa không thực hiện
mà lỗ cửa chỉ có cánh.
Phụ kiện liên kết cánh cửa vào tường
là bản lề được liên kết vào tường bằng
hai cách:
- Bản lề liên kết trực tiếp vào tường
bằng cách chừa lỗ để sau đó chèn
gạch và trát vữa ximăng.

- Bản lề được chôn vào một khối bêtông đúc sẵn có kích thước như
viên gạch để thay thế cho viên gạch tại vị trí đặt bản lề ở tường.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Cánh cửa

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Cửa sổ lấy sáng- khung chết Cửa sổ bật
Kích thước 1200x1000 Kích thước 400x400

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


Cửa đi lùa 2 cánh Cửa đi mở 1cánh
Kích thước 1800x2200 (cánh lùa 900) Kích thước 800x2200

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


V. Một số loại cửa thông dụng
1. Cửa kính

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


2. Cửa pano

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


3. Cửa chớp

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


4. Cửa lật

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


V. Các phụ kiện của cửa
1. Bản lề
Phụ kiện liên kết giữa cánh cửa và khuôn cửa giúp
vận hành đóng mở cánh cửa được dễ dàng.

2. Tay chống
Tay chống hoặc kéo dùng cho cửa sổ mở có trục
quay ngang, đặt ở thang ngang trên hoặc thanh
ngang dưới của khung cánh cửa.

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


3. Bộ phận liên kết

 Then cài

 Đinh vít

 Khoá

 Tay nắm

 Móc gió và chặn cánh

Ths KTS. NGUYỄN NGỌC UYÊN


KHOA XÂY DỰNG VÀ ĐIỆN

Các Bộ phận cấu tạo kiến trúc

Ths. KTS NGUYỄN NGỌC UYÊN

You might also like