Professional Documents
Culture Documents
- Chuỗi: là dãy các kí tự trong bảng mã ASCII hoặc Unicode (chính vì vậy chuỗi
trong Python có hỗ trợ tiếng Việt).
- Mọi kí tự nằm trong “” (ngoặc kép), hoặc ‘’ (ngoặc đơn) đều được xem là
chuỗi trong Python.
- Chuỗi trong Python có chỉ số của vị trí bắt đầu là 0 và kết thúc là độ dài chuỗi
trừ đi 1.
- Python cũng áp dụng kiểu chỉ số của vị trí là số âm, đi ngược từ cuối chuỗi,
với vị trí bắt đầu là -1 cho đến vị trí đầu chuỗi.
Ví dụ:
Giá trị p y t h o n
Chỉ số dương 0 1 2 3 4 5
Chỉ số âm -6 -5 -4 -3 -2 -1
Ví dụ: Hãy thực thi đoạn code sau và cho biết kết quả:
s = "python"
Dùng vòng lặp for hay while để duyệt các ký tự trong chuỗi ở Python.
Dùng for
Ví dụ:
s = "dammio"
for char in s:
hoặc:
for i in range(len(s)):
+ Để Lấy một chuỗi con gồm các kí tự liên tiếp từ chỉ số index1 đến chỉ số index2 -1
(index1<=index2)
Trong đó:
- index1, index2: là vị trí bắt đầu và kết thúc. Nếu index1 hoặc index2 thiếu có
nghĩa là vị trí mặc định, index1 mặc định là 0, index2 mặc định là vị trí cuối
chuỗi.
- c: bước nhảy
Ví dụ 1: Hãy thực thi đoạn code sau và cho biết kết quả:
s = "dammio"
print(s[0:6:2])
print(s[6:0:-1])
print(s[2:4])
print(s[-1:])
print(s[2:])
print(s[:-2])
print(s[:])
s = "Python is simple"
- Ghép chuỗi: +
- Lặp chuỗi: *
So sánh chuỗi: được thực hiện bằng cách lần lượt so sánh các kí tự từ
trái sang phải. Nếu gặp một cặp kí tự không bằng nhau thì chuỗi nào chứa
kí tự lớn hơn sẽ là chuỗi lớn hơn. Nếu một chuỗi là phần đầu của chuỗi
kia thì chuỗi đó nhỏ hơn.
- Toán tử in/ not in Kiểm tra sự tồn tại của chuỗi trong chuỗi
Ví dụ 1: kiểm tra xem cụm từ "python" có tồn tại trong chuỗi sau không:
x = "python" in str1
print(x)
Ví dụ 2: kiểm tra xem cụm từ "python" không tồn tại trong chuỗi sau
không:
print(x)
àKết quả:False
5. Một số phương thức thông dụng để thao tác với String trong
Python
Ví dụ:
x = input()
Ví dụ:
s = "dammio"
Hai phương thức này dùng để chuyển thành chuỗi viết THƯỜNG hoặc In HOA.
Ví dụ:
s = "Dammio"
d. Phương thức .title()
Trả về một bản sao của chuỗi trong đó tất cả ký tự đầu tiên của tất cả các từ được
chuyển thành chữ hoa.
Ví dụ :
print (str1.title())
print (str1.title())
Phương thức này dùng để thay thế chuỗi này bằng một chuỗi khác.
Ví dụ:
a = "dammio"
Ví dụ:
print(a.strip())
Phương thức này dùng để tác chuỗi thành chuỗi con theo ký tự cần tách hay trả về kiểu
danh sách.
Ví dụ:
a = "dammio,john,sam,daisy"
Trả về một số nguyên, là vị trí đầu tiên của một chuỗi có xuất hiện trong chuỗi khi dò
từ trái sang phải. Nếu không có trong chuỗi thì trả về giá trị -1
Cú pháp:
<chuỗi>.find(sub, start, end)
Trong đó:
sub là chuỗi các bạn cần xác thực xem có phải chuỗi cần tìm không.
strart là index bắt đầu chuỗi cần so sánh. Mặc định thì start = 0.
end là index kết thúc chuỗi cần so sánh. Mặc định thì end = len().
Ví dụ:
Cú pháp:
<chuỗi>.rfind(sub, start, end)
Công dụng: Tương tự phương thức find nhưng tìm từ phải sang trái
Ví dụ:
Phương thức này dùng để kiểm tra chuỗi kí tự có phải chỉ chứa các kí tự chữ số hay không
Phương thức này dùng để kiểm tra chuỗi kí tự có phải chỉ chứa các kí tự chữ cái hay không
Phương thức này dùng để kiểm tra chuỗi kí tự có phải chỉ chứa các kí tự chữ số hoặc chữ
cái hay không
Hai phương thức này dùng để kiểm tra chuỗi có phải chỉ chứa các kí tự in thường/ in hoa
hay không.
BÀI TẬP:
3. NHẬP VÀO 1 XÂU S, S1, S2. HÃY THAY THẾ XÂU S1 TẠI VỊ TRÍ XUẤT
HIỆN ĐẦU TIÊN TRONG XÂU S THÀNH XÂU S2.
Ví dụ:
s1 =’fa’
s2 =’gy’
ch =’fa’
5. NHẬP VÀO MỘT CHUỖI CÁC KÝ TỰ.DỰA THEO Ý TƯỞNG CỦA CHỨC
NĂNG FORMAT/ CHANGECASE TRONG WORD. HÃY:
e. In thường kí tự đầu, in hoa từ kí tự thứ 2 của mỗi từ.Ví dụ: hELLO lOP
11A1.