You are on page 1of 1

Simple Future (Tương lai đơn) Near future (Tương lai gần)

1.1 Dạng thức:

Câu khẳng định :  


S+ will/shall +V+...... S +am /is/ are + going to +V
I will buy this shirt for her. He is going to buy a new house.
(Tôi sẽ mua cho cô ấy chiếc áo này.) (Anh ấy sắp mua một ngôi nhà mới.)
He will come to our house. We are going to have a meeting in a
(Anh ấy sẽ đến nhà chúng ta.) moment.
(Lát nữa chúng tôi sẽ có một buổi mít tinh.)

Câu phủ định :  


S + will not (won't) + V+ ....... S + am not/ isn't/ aren't + going to
They won't tell anyone about that. +V
(Họ sẽ không kể với ai chuyện này đâu.) I am not going to give her that book.
He will not pay you anything. (Tôi sẽ không tặng cô ta cuốn sách đó.)
(Anh ta sẽ không trả cậu cái gì đâu.) They aren't going to buy this car.
(Họ sẽ không định mua chiếc ô tô này.)

Câu nghi vấn :  


Will + S + V…? Am/ is/ Are +S + going to + V?
Will you open the door please? Are you going to study abroad this year?
(Bạn có thể mở cửa được không?) (Năm nay bạn có đi du học không?)
Will you please be quiet? Is she going to find a new job?
(Bạn giữ yên lặng được không?) (Cô ấy có định tìm 1 công việc mới không?)

Chú ý: SHALL chỉ dùng khi chủ ngữ là I,


WE. Còn WILL có thể dùng với tất cả
các chủ ngữ

You might also like