You are on page 1of 20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á

----

BÀI TẬP LỚN

HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM


ĐỀ TÀI: QUẢN LÝ WEB BÁN TÀI KHOẢN GAME

Sinh viên thực hiện Khóa Lớp Mã SV


Trần Ngọc Quân K10 IT1 197480201198

Bắc Ninh , .....tháng ….. năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: QUẢN LÝ DỰ ÁN

TÊN (BÀI TẬP LỚN): QUẢN LÝ WEB BÁN TÀI


KHOẢN GAME

STT Sinh viên thực hiện Điểm bằng số Điểm bằng chữ Ký tên
SV
1 Trần Ngọc Quân

CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Bắc Ninh, ….. tháng ….. năm 2022


DANH MỤC VÀ BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
1. Danh mục

Số hiệu Tên Trang

Hình 1 Biểu đồ DFD mức 0 10

Hình 2 Biểu đồ DFD mức 1 10

Hình 3 Biểu đồ hình thành các yêu cầu 15

Hình 4 Biểu đồ use case chức năng tổng quản 16

Hình 5 Biểu đồ use case chức năng quản lý tài khoản 17

Hình 6 Biểu đồ use case chức năng quản lý sản phẩm 17

Hình 7 Mối quan hệ giữa các bảng 18

2. Bảng biểu sơ đồ

Số hiệu Tên Trang

Hình 1 Bảng ADMIN 19

Hình 2 Bảng Bình Luận 19

Hình 3 Bảng Thành Viên 20

Hình 5 Bảng Sản Phẩm 20


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:MỞ ĐẦU:……………………………………………………….6

1. Lý do chọn đề tài……………………………………………………………..6
2. Phát biểu bài toán…………………………………………………………….6
3. Yêu cầu của hệ thống………………………………………………………...6
4. Tính hữu dụng của bài toán…………………………………………………..6

CHƯƠNG 2:CƠ SỞ LÝ THUYẾT……………………………………………7

1.Các phần mềm hỗ trợ viết chương trình……………………………………….7

a. My SQL Sever…………………………………………………..7

b.Sublime Text…………….……………………………………….7

c.Visual Studio…………………………………………………….7

CHƯƠNG 3:ĐẶC TẢ YÊU CẦU……………………………………………9

1. Đặc tả trạng thái máy hữu hạn………………………………………9


2. Đặc tả trừu tượng…………………………………………………….9
3. Đặc tả trước sau………………………………………………………11
4. Đặc tả Z……………………………………………………………….11

CHƯƠNG 4:THIẾT KẾ HỆ THỐNG……………..………………………16

1.Mô hình thực thể use case……………………………………………………17

2.Thiết kế cơ sở dữ liệu…………………………………………………………17

a. Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu…………………………………17

CHƯƠNG 5:TỔNG KẾT…………………………………………………..19


Nhận xét của giáo viên

…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại công nghệ thông tin như hiện nay, khi mà Internet đã trở nên than
quen và dần trở thành một công cụ không thể thiếu trong cuộc sống thì lợi ích của
một Website đối với việc quảng bá sản phẩm và thương hiệu của một công ty là vô
cùng lớn. Xã hội ngày một năng động hơn cùng với việc phát triển và thay đổi của
những cách thức mua bán cũ đã hình thành một hình thức mới: thương mại điện
tử.Tùy từng lĩnh vực kinh doanh của từng doanh nghiệp mà Website mang lại
những lợiích khác nhau.Web quản lý web bán tài khoản game được lập ra để dành
cho những người có nhu cầu mua tài khoản game online để giải trí sau những giờ
làm việc căng thẳng

2. Phát biểu bài toán

SHOP TÀI KHOẢN GAME ONLINE là một shop bán tài khoản
game liên minh huyền thoại phong phú về trang phục, rank(xếp hạng) và rất nhiều
loại giá tiền cho anh em lựa chọn. Thông qua trang Web khách hàng có thể xem và
đặt mua những tài khoản phù hợp với ví tiền,trang phục và mức xếp hạng mà
khách hang mong muốn. Với cách bố trí các mẫu mã tài khoản LMHT một cách
khoa học, đa dạng, đồng thời luôn cập nhật những thể loại tài khoản mới,mức xếp
hạng cao,trang phục nhiều mong sẽ làm hài long khi sử dụng trang web.
3. Yêu cầu của hệ thống

Để đáp ứng được nhu cầu trên của bài toán thì ứng dụng được tạo ra cần đáp ứng
được:
- Tạo cho khách hàng nhiều lựa chọn tài khoản
- Truy – Xuất thông tin khách hàng nhanh
- Có thể sửa chữa, lưu thông tin khách hàng nhanh chóng, không giới hạn
- Chi phí quản lý thấp
4. Tính hữu dụng của bài toán
- Nắm bắt được thông tin của khách hàng
- Quản lý số lượng tài khoản bán ra.
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Các phần mềm hỗ trợ viết chương trình

Để tạo ra được một phần mềm quản lý sinh viên đăng ký thẻ mượn sách theo
tháng cần sử dụng những phần mềm lập trình như: my SQL Server, Spyder,
Visual Studio.

a. My SQL Server
MySQL là một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (Relational
Database Management System, viết tắt là RDBMS) hoạt động theo mô hình
client-server. RDBMS là một phần mềm hay dịch vụ dùng để tạo và quản lý
các cơ sở dữ liệu (Database) theo hình thức quản lý các mối liên hệ giữa
chúng.

MySQL là một trong số các phần mềm RDBMS. RDBMS và MySQL


thường được cho là một vì độ phổ biến quá lớn của MySQL. Các ứng dụng
web lớn nhất như Facebook, Twitter, YouTube, Google, và Yahoo! đều dùng
MySQL cho mục đích lưu trữ dữ liệu. Kể cả khi ban đầu nó chỉ được dùng
rất hạn chế nhưng giờ nó đã tương thích với nhiều hạ tầng máy tính quan
trọng như Linux, macOS, Microsoft Windows, và Ubuntu.

b. Sublime Text

Sublime Text là một trình soạn thảo mã nguồn đa nền tảng phần mềm
chia sẻ. Nó hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình và ngôn ngữ đánh dấu.
Người dùng có thể mở rộng chức năng của nó bằng các plugin,
thường do cộng đồng xây dựng và duy trì theo giấy phép phần mềm
miễn phí.

c. Visual Studio

Visual studio là một trong những công cụ hỗ trợ lập trình website rất nổi
tiếng nhất hiện nay của Microsoft và chưa có một phần mềm nào có thể thay
thế được nó. Visual Studio được viết bằng 2 ngôn ngữ đó chính là C# và
VB+. Đây là 2 ngôn ngữ lập trình giúp người dùng có thể lập trình được hệ
thống một các dễ dàng và nhanh chóng nhất thông qua Visual Studio.
Visual Studio là một phần mềm lập trình hệ thống được sản xuất trực tiếp
từ Microsoft. Từ khi ra đời đến nay, Visual Studio đã có rất nhiều các phiên
bản sử dụng khác nhau. Điều đó, giúp cho người dùng có thể lựa chọn được
phiên bản tương thích với dòng máy của mình cũng như cấu hình sử dụng
phù hợp nhất.

Bên cạnh đó, Visual Studio còn cho phép người dùng có thể tự chọn lựa giao
diện chính cho máy của mình tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.

Phần mềm này tạo nên window form, tạo nên giao diện chính cho ứng dụng.
CHƯƠNG 3: ĐẶC TẢ YÊU CẦU

1. Đặc tả trang thái máy hữu hạn

Để sử dụng được phần mềm quản lý thì trước tiên ta cần mở phần mềm lên, sau
khi đã mở. Phần mềm sẽ hiện lên một giao diện đăng nhập với các ô để nhập tài khoản
và mật khẩu, một nút đăng nhập để vào được phần mềm. Ngoài ra có các chức năng
con như báo cáo, quên mật khẩu, thoát giúp cho người dùng có thể thuận tiện hơn
trong việc sử dụng. Khi người dùng điền tài khoản và mật khẩu rồi nhấn đăng nhập thì
phần mềm hiểu rằng người dùng đang đưa ra yêu cầu đăng nhập, nó sẽ kiểm tra trong
cơ sở dữ liệu người dùng đã đăng ký có tồn tại tài khoản mật khẩu vừa ghi hay không:

- Nếu tồn tại tài khoản mật khẩu trên thì sẽ đưa người dùng vào giao diện chính
quản lý, tiếp theo người dùng sẽ tiến hành them sửa xóa tìm kiếm theo nhu cầu.
Việc của phần mềm là theo dõi các tương tác của người dùng rồi kiểm tra cơ sở
dữ liệu, truy xuất dữ liệu theo yêu cầu

- Nếu tồn tại tài khoản nhưng không tồn tại mật khẩu, phần mềm sẽ đưa ra thông
báo mật khẩu sai đưa ra cho người dùng lựa chọn đăng nhập lại hoặc là quên
mật khẩu.

- Nếu không tồn tại tài khoản và mật khẩu, phần mềm đưa ra cho người dùng
thông báo tài khoản của bạn không tồn tại và tiếp theo sẽ đưa ra cho người
dùng 2 lựa chọn đăng nhập lại, hoặc tạo tài khoản mới.

2. Đặc tả trừu tượng

Trong phân tích cần phân biệt giữa yêu cầu và mục tiêu của hệ thống. Yêu cầu là một
đòi hỏi mà chúng ta có thể kiểm tra được còn mục tiêu là cái trừu tượng hơn mà chúng
ta hướng tới. Ví dụ, giao diện của hệ thống phải thân thiện với người sử dụng là một
mục tiêu và nó tương đối không khách quan và khó kiểm tra. Có nghĩa là với một phát
biểu chung chung như vậy thì khách hàng và nhà phát triển khó định ra được một ranh
giới rõ ràng để nói rằng phần mềm đã thỏa mãn được đòi hỏi đó. Với một mục tiêu
như vậy, một yêu cầu cho nhà phát triển có thể là giao diện đồ họa mà các lệnh phải
được chọn bằng menu.
Mục đích của giai đoạn phân tích là xác định rõ các yêu cầu của phần mềm cần phát
triển. Tài liệu yêu cầu nên dễ hiểu với người dùng, đồng thời phải chặt chẽ để làm cơ
sở cho hợp đồng và để cho người phát triển dựa vào đó để xây dựng phần mềm. Do đó
yêu cầu thường được mô tả ở nhiều mức chi tiết khác nhau phục vụ cho các đối tượng
đọc khác nhau.
Biểu đồ luồng dữ liệu có thể được dùng để biểu diễn cho một hệ thống hay phần mềm
ở bất kì mức trừu tượng nào. Trong thực tế, DFD có thể được phân hoạch thành nhiều
mức biểu diễn cho chi tiết chức năng và luồng thông tin ngày càng tăng. Do đó
phương pháp dùng DFD còn được gọi là phân tích có cấu trúc. Một DFD mức 0, cũng
còn được gọi là biểu đồ nền tảng hay biẻu đồ ngữ cảnh hệ thống, biểu diễn cho toàn
bộ phần tử phần mềm như một hình tròn với dữ liệu vào và ra được chỉ ra bởi các mũi
tên tới và đi tương ứng. Một DFD mức 1 cụ thể hóa của DFD mức 0 và có thể chứa
nhiều hình tròn (chức năng) với các mũi tên (luồng dữ liệu) nối lẫn nhau. Mỗi một
trong các tiến trình được biểu diễn ở mức 1 đều là chức năng con của toàn bộ hệ thống
được mô tả trong biểu đồ ngữ cảnh. [1]

Hình 1: Biểu đồ DFD mức 0

Hình 2: Biểu đồ DFD mức 1


3. Đặc tả trước – sau
Các tài liệu yêu cầu cần được thẩm định để đảm bảo thỏa mãn nhu cầu người
dùng. Đây là công việc bắt buộc để đảm bảo chất lượng phần mềm. Đôi khi việc
xác định đầy đủ yêu cầu trước khi phát triển hệ thống là không thực tế và khi đó
việc xây dựng các bản mẫu để nắm bắt yêu cầu là cần thiết.

Hình 3: Biểu đồ hình thành các yêu cầu


Sau đó người phân tích phải định ra một vài giải pháp có thể (sơ bộ) và so sánh
cân nhắc các điểm tốt và không tốt của các giải pháp đó (như tính năng của hệ
thống, giá cả cài đặt, bảo trì, việc đào tạo người sử dụng...). Đó là việc tìm ra
một điểm cân bằng giữa nhu cầu và khả năng đáp ứng. Mọi dự án đều khả thi khi
nguồn tài nguyên vô hạn và thời gian vô hạn. Nhưng việc xây dựng hệ thống lại
phải làm với sự hạn hẹp về tài nguyên và khó (nếu không phải là không hiện
thực) bảo đảm đúng ngày bàn giao. Phân tích khả thi và rủi ro có liên quan với
nhau theo nhiều cách. Nếu rủi ro của dự án là lớn thì tính khả thi của việc chế tạo
phần mềm có chất lượng sẽ bị giảm đi. [2]
4. Đặc tả Z
a. Giới thiệu
- Được đề xuất bởi Jean René ở đại học Oxford
- Ngôn ngữ đặc tả hình thức được sử dụng rộng dãi nhất
- Dựa trên lý thuyết tập hợp
- Ký hiệu toán học
- Sử dụng các sơ đồ (schema)
- Gồm 4 thành phần cơ bản
+ Các kiểu dữ liệu (Types)
+ Các sơ đồ trạng thái (state schemas)
+ Các sơ đồ thao tác (Operation schemas)
+ Các toán tử sơ đồ (Schema operations)
b. Kiểu dữ liệu
mỗi kiểu dữ liệu là một tập hợp các phần tử
Ví dụ
 {true, false}: kiểu lô-gíc
 N: kiểu số tự nhiên
 Z: kiểu số nguyên
 R: kiểu số thực
 {red, blue, green}
Các phép toán trên tập hợp
 Hội: A ∪ B
 Giao: A ∩ B
 Hiệu: A ⁄ B
 Tập con: A ⊆ B
 Tập các tập con: P A
• ví dụ: P {a, b} = {{}, {a}, {b}, {a, b}}
một số kiểu dữ liệu cơ bản đã được định
 nghĩa trước
 kiểu số nguyên Z
 kiểu số tự nhiên N
 kiểu số thực R
 ...
có thể định nghĩa các kiểu dữ liệu mới
 ANSWER == yes | no
 [PERSON]
• sử dụng cặp ký hiệu [và] để định nghĩa kiểu cơ
 bản mới
Khai báo kiểu
 x: T
• x là phần tử của tập T
 Ví dụ
• x: R
• n: N
• 3: N
• red: {red, blue, green}
c. Vị từ
 Một vị từ (predicate) ñược sử dụng ñể ñịnh
• nghĩa các tính chất của biến/giá trị
 Ví dụ
• x>0
• π∈R
 Có thể sử dụng các toán tử lô-gíc ñể ñịnh nghĩa các vị từ phức tạp
• Và: A ∧ B
• Hoặc: A ∨ B
• Phủ ñịnh: ¬ A
• Kéo theo: A ⇒ B
 Ví dụ
• (x > y) ∧ (y > 0)
• (x > 10) ∨ (x = 1)
• (x > 0)) ⇒ x/x = 1
• (¬ (x ∈ S)) ∨ (x ∈ T)
 Các toán tử khác
• (∀x: T • A)
- A ñúng với mọi x thuộc T
- Ví dụ: (∀x: N • x - x =0)
• (∃x: T • A)
- A ñúng với một số giá trị x thuộc T
- Ví dụ: (∃x: R • x + x = 4)
• {x: T | A}
- biểu diễn các phần tử x của T thỏa mãn A
- Ví dụ: N = {x: Z | x ≥ 0}
d. Sơ đồ trạng thái
Cấu trúc sơ đồ trạng thái gồm
 tên sơ đồ
 khai báo biến
 ñịnh nghĩa vị từ
Đặc tả Z chứa
 các biến trạng thái
 khởi gán biến
 các thao tác trên các biến
 biến trạng thái có thể có các bất biến
• điều kiện mà luôn đúng, biểu diễn bởi các vị từ
Khởi gán biến
Khai báo thao tác trên biến
 kí hiệu ∆ biểu diễn biến trạng thái bị thay đổi bởi thao tác
 kí hiệu (dấu nháy đơn) biểu diễn giá trị mới của biến
Thao tác có thể có các tham số vào và ra
 tên tham số vào kết thúc bởi kí tự “?”
 tên tham số ra kết thúc bởi kí tự “!”

e. đặc tả hệ thống ghi nhận các nhân viên vào/ra hệ thống quản lý
 Kiểu dữ liệu [Staff] là kiểu cơ bản mới của hệ thống
 Trạng thái của hệ thống bao gồm
• tập hợp các người sử dụng hệ thống user
• tập hợp các nhân viên đang vào in
• tập hợp các nhân viên đang ra out

 Đặc tả thao tác ghi nhận một nhân viên vào

 Đặc tả thao tác ghi nhận một nhân viên ra

 Đặc tả thao tác kiểm tra một nhân viên vào hay ra
• Thao tác này cho kết quả là phần tử của kiểu QueryReply ==
is_in | is_out
• đặc tả thao tác
 Khởi tạo hệ thống

[3]
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Mô hình thực thể use case

Hình 4: Biểu đồ use case tổng quan

Biểu đồ use case của các chức năng


2. Thiết kế cơ sở dữ liệu
a. Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu
Bảng 1. ADMIN

Tên thuộc Kiểu dữ Kích Khoá


tính liệu cỡ

Username Varchar 20 Khoá chính

Matkhau Varchar 30

Bảng 2. Bảng bình luận

Tên thuộc Kiểu dữ Kích khoá


tính liệu cỡ

Id Char 20 Khoá chính

Memberid Nvarchar 30

Idsanpham Int 11

Status Int 11

Bảng 3. Bảng Thành Viên

Tên thuộc Kiểu dữ Độ khoá


tính liệu dài

Id Int 15 Khoá chính

Username Varchar 20

Password Varchar 20

Fullname Varchar 20
Bảng 4. Bảng sản phẩm

Khách hàng lựa chọn sản phẩm và thông tin các loại của sản phẩm

Tên thuộc Kiểu dữ Độ khoá


tính liệu dài

Id Char 20 Khoá chính

RankId Nvarchar 30

Name Int

GiaSanPham Char 20

Chitietsanpha Char 20 Khoá ngoại


m

b.Mối quan hệ giữa các bảng


CHƯƠNG 5:Tổng kết

 Kết quả của đề tài:


Sau 1 khoảng thời gian học tập và làm việc được sự giúp đỡ của cô cũng như
các bạn trong lớp em đã hoàn thành được bài tập lớn môn Công Nghệ Phần
Mềm do cô giáo Th.S Đỗ Thị Huyền chỉ dẫn. Qua đó thấy bài tập lớn của em
có 1 số mục tiêu nhất định tuy nhiên còn nhiều khuyết điểm và những tính năng
còn hạn chế.

Tuy nhiên những gì thu thập được sau bài tập lớn này giúp em tự tin hơn tiếp
tục đam mê lĩnh vực CNTT của mình

Em mong được sự góp ý và quan tâm của cô .


Em xin chân thành cảm ơn cô!

TÀI LIỆU THAM KHẢO:


Google.com

https://classroom.google.com/u/0/c/NDY5NzMxOTI4MTIx/a/
NTExNjcxMzcxNzYz/details

You might also like