Professional Documents
Culture Documents
PHẦN 1
AUTOCAD CĂN BẢN
____ ____
BÀI 1. THIẾT LẬP GIAO DIỆN VÀ TÙY CHỌN CHO AUTOCAD
I. Thiết lập giao diện AutoCAD
1. Cách lấy các thanh công cụ
- Lấy các thanh công cụ cần thiết: Tool/ Tool Bar/ AutoCAD/ Chọn thanh công cụ cần
mở. Từ công cụ thứ 2 thì chuột phải vào thanh công cụ đã mở và chọn công cụ cần lấy.
* Một số công cụ thường dùng:
II. Thiết lập tùy chọn cho AutoCAD (Tool/ Option hoặc OP)
1. Thay đổi độ sáng tối của nền các thanh công cụ
- Tool/ Option/ Display
6. Cài đặt phiên bản lưu của AutoCAD và thời gian tự động lưu
- Tool/ Option/ Open and Save
7. Tắt hộp thoại đi kèm khi click chuột phải kết thúc lệnh
- Tool/ Option/ Use Preferences
- Bỏ tích chọn trong ô “Shortcut menus in drawing area”
8. Cài đặt kích cỡ cho dấu hiệu bắt điểm
- Tool/ Option/ Drafting
- Chỉnh kích cỡ của dấu hiệu bắt điểm trong phần “Auto Snap Maker size”
9. Cài đặt việc lựa chọn đối tượng
- Tool/ Option/ Selection.
* Lưu ý:
1. Các lệnh bắt điểm còn lại AutoCAD tự động bắt điểm. Ta dùng Shift + chuột phải khi
có qua nhiều đối tượng gần nhau nhưng phải bắt vào vị trí riêng biệt của một đối tượng nào đó.
2. Bắt vào trung điểm của hai điểm (M2P)
- Chọn lệnh vẽ chính.
- Nhập lệnh M2P (hoặc Shift + chuột phải/ Chọn Mid Between 2 points)
- Chọn điểm thứ nhất
- Chọn điểm thứ hai.
* Lưu ý:
- Tên lớp < 255 ký tự, không chứa khoảng trắng.
- Số lớp trong bản vẽ < 32767.
- Khi đã tạo nhiều nhóm lớp, nếu muốn hiển thị tất cả các lớp trong danh sach lớp thì
trong bảng quản lý nhóm lớp thì tích chọn All.
II. Xóa lớp dữ liệu
- Bước 1: Chọn lớp cần xóa trong “Leyer Properties Manager”.
- Bước 2: Chọn lệnh xóa (biểu tượng dấu X) hoặc bấm phím Delete trên bàn phím/ Apply.
III. Một số lưu ý khi làm việc với các lớp dữ liệu
1. Lưu ý 1. Muốn thông tin thuộc tính của các lớp hiển thị đúng như đã cài đặt khi
tạo lớp thì Trên thành Properties phải để là “By layer”.
2. Lưu ý 2. Để các đối tượng đồ họa nằm đúng lớp dữ liệu ta có 2 hình thức để làm.
a. Hình thức 1: Bật lớp dữ liệu thành hiện hành sau đó mới vẽ các đối tượng đồ họa.
Có thể dùng một trong hai cách sau đây để bật lớp hiện hành:
- Cách 1. Lựa chọn lớp trên danh sách lớp trong công cụ Leyer.
b. Hình thức 2: Vẽ các đối tượng đồ họa lên không gian vẽ (lớp 0) rồi chuyển chúng vào
đúng lớp đã định nghĩa. Có 2 cách để chuyển đối tượng về đúng lớp đã định nghĩa:
- Cách 1: Gán tính chất của lớp này cho lớp khác (MA)
- Cách 2: Chuyển đối tượng ở lớp khác về lớp đang hiện hành (LAYCUR):
+ Bước 1. Mở lớp hiện hành (là lớp để chuyển các lớp khác về)
+ Bước 2. Gõ lệnh Laycur
+ Bước 3. Chọn các lớp cần chuyển về lớp hiện hành.
IV. Thao tác với trạng thái của một lớp dữ liệu
1. Các dạng trạng thái của một lớp dữ liệu
Có 6 dạng trạng thái của lớp dữ liệu như sau: Tắt/ mở, Đóng băng/ tan băng, Khóa/ mở
khóa. Cần lưu ý đối với 3 trạng thái sau đây:
Khả năng
Trạng thái Ghi chú
Hiển thị Chọn In Chuyển lớp
Tắt lớp Không Có (All) Không Có
Không đóng băng được
Đóng băng Không Không Không Không
lớp hiện hành
Khóa lớp Có Không Có Không
* Lưu ý: Lệnh đóng băng/ tan băng được dùng để tắt các lớp ít sử dụng trong quá trình
làm việc, lệnh tắt/ mở lớp được dùng cho các lớp phải bật tắt để sử dụng liên tục trong quá trình
là việc.
2. Tổng hợp các lệnh liên quản lý lớp
a. Tắt lớp nhanh (LAYOFF)
Lệnh này cho phép tắt liên tục các lớp được chọn.
b. Mở tất cả các lớp đang tắt (LAYON)
Các lớp đang đóng băng thì sẽ không mở được.
c. Tắt tất cả các lớp ngoại trừ lớp được chọn (LAYISO)
d. Khóa lớp được chọn (LAYLCK)
e. Mở khóa lớp được chọn (LAYULK)
f. Lệnh đóng băng (LAYFRZ)
g. Lệnh phá băng (LAYTHW)
- Tọa độ tuyệt đối của một điểm là giá trị tọa độ của điểm đó so với gốc tọa độ. Trong hệ
tọa độ vuông góc Đề các thì tọa độ tuyệt đối của điểm A bất kỳ sẽ có dạng như sau: A(X,Y).
Trong đó X: là giá trị hoành độ, Y là giá trị tung độ.
- Tọa độ tương đối của một điểm là giá trị tọa độ của điểm đó so với điểm vừa nhập trước
đó. Để nhập giá trị tương đối của một điểm thì chỉ cần chèn thêm ký hiệu “@” vào trước giá trị
X của điểm đó (VD: @50,100).
2. Hệ tọa độ cực
* Lưu ý:
- Trong hệ tọa độ cực thì tọa độ tuyệt đối của điểm A bất kỳ sẽ có dạng như sau: A(D<α).
Trong đó D: là khoảng cách, α: là góc bằng.
- Trong hệ tọa độ cực muốn nhập tọa độ tương đối của một điểm ta thêm @ vào trước
khoảng cách của điểm đó (VD: @55<120).
- Hướng đo góc chuẩn và chiều đo góc chuẩn có thể cài đặt ngay từ khi tạo mới bản vẽ.
- Hướng đo góc chuẩn có thể thay đổi bằng lệnh Units trong quá trình vẽ.
- Cách 4. Vẽ đoạn thẳng khi biết chiều dài phương X, Y mà không biết chiều dài thực
+ Chọn điểm đầu
+ Nhâp: @100,70
3. Vẽ đường (PL)
* Các tùy chọn:
- Halfwidth: Xác định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ.
- Leng: Xác định chiều dài và góc của phân đoạn sắp vẽ.
- Undo: Hủy bỏ phân đoạn vừa vẽ.
- Width: Xác định chiều rộng phân đoạn sắp vẽ.
- Arc: Vẽ cung tròn.
+ Angle: Nhập góc ở tâm.
+ Center:Nhập tọa độ tâm.
+ Direction: Định hướng của đường tiếp tuyến với điểm đầu tiên của cung.
+ Radiaus: Nhập bán kính.
+ Second pt: Xác định điểm thứ 2 và điểm cuối.
+ Line: Trở về lệnh vẽ đường.
4. Vẽ đa giác đều
Menu Bàn phím Toolbars
Draw/ Polygon POL Draw
a. Vẽ đa giác đều nội tiếp đường tròn
- Nhập số cạnh của đa giác đều.
- Xác định tâm của đa giác đều.
- Gõ chữ “ I ” (Inscribed in circle: Nội tiếp đường tròn)
- Xác định bán kính đường tròn.
b. Vẽ đa giác ngoại tiếp đường tròn
- Nhập số cạnh của đa giác đều.
- Xác định tâm của đa giác đều.
- Gõ chữ “C” (Circumsribed about circle)
- Xác định bán kính đường tròn.
c. Vẽ đa giác đều khi biết chiều dài cạnh hoặc khi biết điểm đầu và cuối của cạnh
- Nhập số cạnh của đa giác đều.
- Gõ chữ “E” (Edge)
- Nhập chiều dài cạnh (hoặc chọn điểm đầu và cuối trên màn hình)
a. Vẽ bất kỳ
b. Vẽ hình chữ nhật biết trước chiều dài, chiều rộng
- Chọn điểm trái dưới của hình chữ nhật
- Nhập: @ giá trị khoảng cách theo trục X, giá trị khoảng cách theo trục Y (ví dụ:
@200,100)
c. Vẽ hình chữ nhật biết trước diện tích và chiều dài (hoặc chiều rộng)
- Chọn điểm đầu
- Area: Nhập diện tích hình chữ nhật
- Chọn Length hoặc Width để nhập chiều dài hoặc chiều rộng.
d. Vẽ hình chữ nhật đi qua 3 điểm (xoay hình chữ nhật 1 góc so với hướng nằm
ngang)
- Chọn điểm thứ nhất
- Rotation
- Chọn điểm thứ 2 và thứ 3.
e. Vẽ hình chữ nhật vạt góc
- Nhập lệnh: REC
- Chọn tab Chamfer
- Nhập giá trị khoảng lùi thứ nhất theo trục X
- Nhập giá trị khoảng lùi thứ hai theo trục Y
- Chỉ điểm đầu đường chéo hình chữ nhật
- Chỉ điểm cuối đường chéo hoặc nhập tọa độ của nó (ví dụ: @100,200)
f. Vẽ hình chữ nhật bo tròn
- Nhập lệnh: REC
- Chọn tab Fillet (bo tròn)
- Nhập bán kính bo tròn
- Chỉ điểm đầu đường chéo hình chữ nhật
- Chỉ điểm cuối đường chéo hoặc nhập tọa độ của nó (ví dụ: @100,200)
6. Vẽ cung tròn
Menu Bàn phím Toolbars
Draw/ Arc A Draw
11.4. Đặt điểm cách đều nhau trên 1 đối tượng (DIV)
- Chọn đối tượng
- Nhập số đoạn cần chia.
11.5. Chia đối tượng ra các đoạn có chiều dài bằng nhau
Menu Bàn phím Toolbars
Draw/ Point/ Measure ME Draw
- Chọn đối tượng.
- Nhập chiều dài cần chia.
12. Tạo vùng cho các đối tượng đường (region)
- Chọn những đối tượng đường tham gia tạo vùng.
14. Tạo bảng dữ liệu (TB)
15. Công cụ đặt text (Lệnh T, MT hoặc DT)
- Xác định góc cần xoay đối tượng. Nếu muốn sau khi xoay vẫn giữ lại đối tượng ban đầu
thì gõ chữ “C” rồi mới nhập góc xoay.
7. Thay đổi tỷ lệ các đối tượng đồ họa
Menu Bàn phím Toolbars
Modify/ Scale SC Modify
- Chọn đối tượng cần thay đổi tỷ lệ.
- Chuột phải.
- Chọn điểm chèn.
- Xác định tỷ lệ cần thay đổi. Nếu muốn sau khi thay đổi tỷ lệ vẫn giữ lại đối tượng ban
đầu thì gõ chữ “C” rồi mới nhập giá trị tỷ lệ.
8. Cắt đối tượng bằng đối tượng khác.
a. Cắt một phần đối tượng
Menu Bàn phím Toolbars
Modify/ Trim TR Modify
- Chọn dao cắt.
- Chọn phần đối tượng muốn cắt (Nếu Enter 1 lần thì cắt bình thường; nếu Enter 2 lần thì
cắt những phần đối tượng giao của 2 đối tượng khác)
b. Cắt nhiều đối tượng được giới hạn bởi một đối tượng (EXTRIM)
- Chọn đối tượng dùng để cắt.
- Chọn phía muốn cắt.
9. Kéo dài đối tượng đến một đối tượng khác
Menu Bàn phím Toolbars
Modify/ Extend EX Modify
- Chọn đối tượng đích.
- Chọn đối tượng muốn kéo dài.
10. Cắt đối tượng tại 1 điểm.
- Chọn lệnh trên công cụ Modify.
- Chọn đối tượng.
- Chon vị trí cần cắt.
- Để cài đặt mở rộng nhấn mũi tên mở rộng phần cài đặt
4. Gán thuộc tính của Text này cho Text khác (Matchchprop)
* Lưu ý:
- Trước khi dùng DBA và DCO thì phải có một Dimension đã được tạo ra.
- Muốn thay đổi điểm gốc khi đang dùng DBA và DCO thì gõ lệnh select rồi chọn điểm
gốc mới.
PHẦN 2
ỨNG DỤNG AUTOLISP TRONG AUTOCAD
____ ____
BÀI 11. ỨNG DỤNG AUTOLISP TRONG AUTOCAD
PHẦN 3
ỨNG DỤNG AUTOCAD TRONG ĐO VẼ HỒ SƠ GIẤY TỜ NHÀ ĐẤT
____ ____
BÀI 13. ỨNG DỤNG AUTOCAD TRONG ĐO, VẼ KIỂM TRA MỐC RANH
Trong thực tế có những trường hợp chủ sử dụng đất muốn kiểm tra xem số liệu diện
tích, chiều dài các cạnh thửa đất, tọa độ các góc ranh ở ngoài thực địa có giống như trên giấy
tờ pháp lý của thửa đất hay không. Để làm được việc này ta thực hiện qua các bước sau đây:
- Bước 1. Xác định ít nhất 2 điểm cứng.
- Bước 2. Chọn điểm trạm đo (xây dựng lưới khống chế).
- Bước 3. Đo chi tiết.
- Bước 4. Nhập điểm đo chi tiết lên trên bản đồ.
- Bước 5. Nối điểm đo chi tiết.
- Bước 6. Chồng xếp bản đồ để kiểm tra thông tin.
BÀI 14. ỨNG DỤNG AUTOCAD TRONG ĐO CẮM MỐC, ĐO PHỤC HỒI MỐC RANH
I. Đo cắm mốc
Trước khi xây dựng một công trình nhà, xưởng nào đó (5678) người ta thiết kế nó trên
bản vẽ (bản đồ). Khi đó, vị trí của công trình này chưa có ở ngoài thực địa mà chỉ có các góc
ranh (1234) của thửa đất chứa công trình này. Nhiệm vụ của công tác trắc địa là đánh dấu vị trí
của công trình (5678) ngoài thực địa. Các bước thực hiện bố trí điểm ra ngoài thực địa bằng
phương pháp tọa độ vuông góc như sau:
II. Đo phục hồi mốc ranh bằng phương pháp tọa độ cực
Có rất nhiều lý do (thiên tai, lũ lụt, chiến tranh…) mà các mốc ranh của thửa đất không
còn tồn tại ngoài thực địa như lúc đo đạc bản đồ ban đầu. Như vậy, trên bản đồ địa chính các
mốc ranh này vẫn còn nhưng ngoài thực địa thì chúng không còn tồn tại nữa. Yêu cầu đặt ra là
dựa vào bản đồ để tiến hành phục hồi lại mốc ranh ngoài thực địa. Các bước thực hiện như sau:
- Bước 1. Xác định ít nhất 2 điểm cứng gần thửa đất cần phục hồi mốc ranh.
- Bước 2. Lập lưới khống chế (cho tọa độ giả định)
- Bước 3. Đo chi tiết đến các điểm cứng.
- Bước 4. Phun số liệu đo chi tiết lên bản đồ.
- Bước 5. Chồng xếp bản đồ.
- Bước 6. Xác định các yếu tố phục vụ việc cắm mốc ngoài thực địa
- Bước 7. Cắm mốc ngoài thực địa.
BÀI 15. ỨNG DỤNG AUTOCAD TRONG GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI
- Bước 1. Chọn ít nhất 2 điểm cứng.
- Bước 2. Chọn điểm trạm đo (xây dựng lưới khống chế).
- Bước 3. Đo chi tiết.
- Bước 4. Nhập số liệu đo chi tiết.
- Bước 5. Nối điểm, dựng hình.
- Bước 6. Chồng xếp bản đồ.
- Bước 7. Phân tích bản đồ và đưa ra kết luận.
- Bước 8. Bố trí mốc ranh ngoài thực địa.
BÀI 16. ỨNG DỤNG AUTOCAD LẬP CÁC BẢN VẼ VỀ ĐẤT ĐAI
1. Lập bản vẽ trích lục.
- Chèn mẫu bản vẽ vào bản đồ.
- Tạo bảng kê tọa độ các góc ranh.
- Copy khu vực thửa đất cần trích lục ra phía ngoài bản đồ (đặt gần với bản vẽ mẫu).
- Thay đổi tỷ lệ cho vừa khung bản vẽ (ví dụ: bản đồ 1/1000; bản vẽ muốn làm là 1/5000
như vậy hệ số thay đổi sẽ là 1/5).
- Cắt bỏ những nội dung phía ngoài khung bản vẽ.
- Bổ sung những nội dung thuộc tính của thửa đất.
2. Lập bản vẽ trích đo.
3. Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
4. Lập bản vẽ hiện trạng vị trí.
5. Lập bản vẽ thông tin nhà đất.
- Cài đặt in một màu (Black) cho bản vẽ: chọn màu đầu tiên trên bản vẽ/ Nhấn “shift +
End”/ chọn màu cần in (Black) cho bản vẽ bên mục Properties.
10. Lựa chọn in theo lực nét
Để in bản vẽ theo lực nét đã cài đặt ở mục 9 thì phải tích chọn vào ô “Plot with plot style”.
Ngược lại, nếu không tích chọn vào ô “Plot with plot style” thì máy sẽ in bản vẽ theo
những thông số đã cài đặt trong cho từng lớp.
11. Xem bản vẽ trước khi in (Preview).
II. Cách tạo file PDF cho bản vẽ
III. Cách in bản vẽ trên không gian vẽ (Model)
1. In bản vẽ phi tỷ lệ
- Bước 1: Vẽ hình chữ nhật cân đối quanh hình muốn in.
- Bước 2. Đo kiểm tra chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
- Bước 3. So sánh kích thước hình chũ nhật vừa vẽ với các khổ giấy để quyết định lựa
chọn khổ giấy cho phù hợp. Nếu phải in bản vẽ theo mẫu khung có sẵn của từng khổ giấy thì
lấy mẫu khung theo khổ giấy cần in để đặt vào vị trí bản vẽ.
- Bước 4. Cài đặt in.
2. In bản vẽ một tỷ lệ
a. In bản vẽ tỷ lệ 1:1 (bản vẽ có thể đặt ngay vào khung mà không phải thu phóng khổ giấy
hay bản vẽ).
- Bước 1. Copy mẫu khung theo khổ giấy cần in đến vị trí của hình vẽ.
- Bước 2. Cài đặt in.
b. In bản vẽ tỷ lệ khác 1:1
- Bước 1. Phóng to mẫu khổ giấy để có thể chứa vừa hình vẽ.
- Bước 2. Copy mẫu khổ giấy đặt vào vị trí hình vẽ.
- Bước 3. Cài đặt in.
IV. Cách in bản vẽ trên không gian giấy (Layout):
- Bước 1. Cài đặt trang Layout: Chuột phải vào layout muốn cài/ Page setup Manager.
- Bước 2. Copy mẫu khổ giấy ở trang Model sang trang Layout.
- Bước 3. Tạo bố cục chứa phần hình vẽ cần trình bày: gõ lệnh “MV”/ vẽ khoảng MV tại
vị trí mong muốn.
- Bước 4. Đưa phần hình vẽ muốn in đến trung tâm của MV.
- Bước 5. Chọn tỷ lệ in phù hợp (hoặc dò tỷ lệ trong Viewpost (vd: 1/200)).
- Bước 6. Khóa tỷ lệ in.
- Bước 7. Chuyển khung MV vào lớp Defpoints
- Bước 8. Cài đặt in.
V. Kích thước các khổ giấy
Khổ giấy A0 A1 A2 A3 A4
Kích thước (mm) 1189 x 841 841x 594 549 x 420 420 x 297 297 x 210