You are on page 1of 28

BÀI TẬP VỀ NHÀ

Câu 1: Trong các các viết phân số sau, cách viết nào sai?

là các phân số vì có mẫu số khác 0.

không là phân số vì có mẫu số bằng 0.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Tử số của phân số là:

A. 25

B. 26

C. 37

D. 23
Hiển thị đáp án

Trong một phân số, tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang.

Vậy tử số của phân số là 25.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình sau là:

Hiển thị đáp án


Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 20 ô vuông, trong đó có 11 ô
vuông được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong

hình là

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4: Thương của phép chia 9 : 14 được viết dưới dạng phân số là:

Hiển thị đáp án

Ta có 9:14 =

Vậy thương của phép chia 9:14 được viết dưới dạng phân số là .

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1 =

A. 100

B. 98

C. 97

D. 99

Hiển thị đáp án

Ta có: 1 = . Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 99.


Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:

A. 1

B. 12

C. 15

D. 24

Hiển thị đáp án

Ta có: 8 : 2 = 4. Nhân cả tử số vfa mẫu số của phân số với 4 ta


được

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 12.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trong các phân số sau, phân số nào bằng với phân số ?
Hiển thị đáp án

Câu 8: Rút gọn phân số thành phân số tối giản ta được phân số
nào sai đây?
Hiển thị đáp án

Câu 9: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm:

A. 56

B. 67

C. 57

D. 75

Hiển thị đáp án


Ta có: 637 : 49 = 13. Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho
13 ta được

Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là 57.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Rút gọn hai phân số thành phần số tối giản, sau
đó quy đồng mẫu số ta được hai phân số lần lượt là:

Hiển thị đáp án


Câu 1.(Trang 3 Toán 5 VNEN Tập 1): Chơi trò chơi “ghép thẻ”:

a. Ghép các thẻ ghi phân số với các hình được tô màu thích hợp:
b. Em đọc các phân số trên và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số
đó.

a.

b. Đọc các phân số:

Ba phần tư có tử số là ba, mẫu số là bốn

Hai mươi phần một trăm có tử số là 20, mẫu số là một trăm

Ba phần tám có tử số là ba, mẫu số là tám

Bốn phần bảy có tử số là bốn, mẫu số là bảy.

Câu 2.(Trang 4 Toán 5 VNEN Tập 1): Đọc nội dung sau và giải thích
cho bạn nghe (sgk)

Câu 3.(Trang 4 Toán 5 VNEN Tập 1): Đọc mỗi chú ý sau rồi tìm thêm
ví dụ cho mỗi chú ý (sgk)

Câu 4.(Trang 5 Toán 5 VNEN Tập 1)


a. Đọc các phân số sau:

b. Nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số trên

Trả lời:

Câu 5.(Trang 5 Toán 5 VNEN Tập 1)

a. Viết các thương số sau dưới dạng phân số: 5 : 8; 34 : 100; 9 : 17

b. Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1

5; 268; 1000

c. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


Trả lời:

a. Viết các số sau dưới dạng phân số:

b. Viết các số dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1 là:

c. Điền số thích hợp :

Câu 6.(Trang 5 Toán 5 VNEN Tập 1):Chơi trò chơi “tìm bạn”:

● Tìm bạn có thẻ ghi phân số bằng phân số ghi trên thẻ mình có

● Đọc các cặp phấn số bằng nhau ghi trên thẻ và giải thích cho bạn
nghe.
Trả lời:

- Ví dụ mẫu:

7 – 8 – 9. Đọc ví dụ: (sgk)

Câu 10 (Trang 7 Toán 5 VNEN Tập 1)

a. Rút gọn các phân số sau:

b. Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Trả lời:

a. Rút gọn:
b. Quy đồng mẫu số:

Câu 11 (Trang 7 Toán 5 VNEN Tập 1)

Viết một phân số bằng mỗi phân số sau:

Trả lời:
B. Hoạt động ứng dụng

(Trang 6 Toán 5 VNEN Tập 1)

Em hãy nêu hai cách chia đều hai cái bánh cho 6 người. Viết phân số
chỉ số phần bánh mỗi người nhận được.

Trả lời:

Cách 1: Mỗi chiếc bánh cắt thành 6 miếng, hai cái bánh có tất cả 12
miếng. Chia đều cho 6 người, mỗi người được 2 miếng.

⇒ Vậy phân số chỉ phần bánh của mỗi người là:

Cách 2: Mỗi chiếc bánh cắt thành 3 miếng, hai cái bánh có tất cả 6
miếng. Chia đều cho 6 người, mỗi người được 1 miếng

⇒ Vậy phân số chỉ phần bánh của mỗi người là:

Bài 1 (trang 5 Cùng em học Toán 5 Tập 1):

a) Viết phân số thích hợp chỉ phần tô đậm của mỗi hình sau vào chỗ
chấm:
b) Tô màu vào hình vẽ cho thích hợp với phân số chỉ phần đã tô màu
của mỗi hình sau:

Hướng dẫn giải:

a)
b)

Bài 2 (trang 5 Cùng em học Toán 5 Tập 1):

Viết phân số thích hợp vào ô trống:


Hướng dẫn giải:

Giải thích:

Vì 1 đơn vị trên trục số được chia thành 8 phần bằng nhau.

Do đó mỗi phần nhỏ ứng với đơn vị.

Bài 3 (trang 6 Cùng em học Toán 5 Tập 1):

a) Viết các thương sau dưới dạng phân số:

b) Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu là 1:

Hướng dẫn giải:

a)
b)

Giải thích:

+ Một phép chia có thể viết dưới dạng phân số với tử số là số chia
và mẫu số là số bị chia.

+ Mọi số tự nhiên có thể viết dưới dạng phân số với tử số là số tự


nhiên đó và mẫu số là 1.

Bài 4 (trang 6 Cùng em học Toán 5 Tập 1):

Rút gọn các phân số:

Hướng dẫn giải:

Giải thích: Để rút gọn một phân số ta cần:

+ Tìm số tự nhiên lớn nhất mà cả tử số và mẫu số đều chia hết.


+ Chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên vừa tìm được ta được
phân số được rút gọn bằng phân số ban đầu.

Bài 1 (trang 6 Cùng em học Toán 5 Tập 1):

Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm:

a)

b)

Hướng dẫn giải:

a)

b)
Giải thích:

+ Hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn
hơn.

+ Hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ
hơn.

+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1, tử số nhỏ hơn mẫu
số thì nhỏ hơn 1.

Bài 2 (trang 6 Cùng em học Toán 5 Tập 1):

Viết các phân số và theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải:

+ Quy đồng mẫu số các phân số :

Mẫu số chung : 12.


Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là :

Bài 3 (trang 7 Cùng em học Toán 5 Tập 1):

a) Khoanh vào các phân số thập phân trong các phân số dưới đây :

b) Viết 3 phân số thập phân.

Hướng dẫn giải:

a)

b)Ba phân số thập phân :

Giải thích: Phân số thập phân là phân số có tử số là số tự nhiên và


mẫu số là 10, 100, 1000, 10000, 100000, …

Bài 4 (trang 7 Cùng em học Toán 5 Tập 1):

Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân :


Hướng dẫn giải:

Giải thích:

Để đưa một phân số về phân số thập phân ta cần nhân (hoặc chia)
cả tử và mẫu số với cùng một số để mẫu số trở thành 10, 100, 1000,
10000, …

Vui học (trang 7 Cùng em học Toán 5 Tập 1):

Quan sát tình huống trò chuyện giữa bạn Cường và bạn Mai trong
hình dưới đây:
a) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:

Mai đã ăn ………. chiếc bánh. Cường đã ăn ……… chiếc bánh.

b) Lan nói rằng Mai đã ăn nhiều bánh hơn Cường. Em có đồng ý


không? Tại sao?

Hướng dẫn giải:

a) Mai đã ăn chiếc bánh. Cường đã ăn chiếc bánh.

Giải thích: Chiếc bánh của Mai chia thành 8 phần, Mai đã ăn 4 phần

Chiếc bánh của Cường chia thành 6 phần, Cường đã ăn 3 phần.

b) Ta có:
Vì nên

Vậy Mai và Cường ăn bằng nhau nên không đồng ý với ý kiến của
Lan.

You might also like