You are on page 1of 18

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ 1

BÁO CÁO ĐỀ TÀI:


“Tìm hiểu về chuẩn giao tiếp SD/SDIO”
Môn học : Thiết kế ngoại vi và kỹ thuật ghép nối

Giảng viên : Trần Thúy Hà


Nhóm môn học : 02
Nhóm bài tập lớn : 06
Sinh viên thực hiện : Hoàng Đăng Phương B18DCDT188
Phạm Đình Hưng B18DCDT103
Trần Đăng Hải B18DCDT064
Nguyễn Khắc Đông B18DCDT052

Nguyễn Du B18DCDT028

HÀ NỘI, 02 / 2022
---⁃⁃⁃⁃‹‹‹﴾֍﴿›››⁃⁃⁃⁃---
2

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, khái niệm kỹ thuật đã trở nên quen thuộc với nhiều người bởi sự
phát triển của ngành này rất lớn với sự phát triển của kinh tế toàn cầu. Để đáp ứng nhu
cầu cấp thiết của cuộc sống và hội nhập tiến độ phát triển trên thế giới, đòi hỏi các
ngành kỹ thuật hiên nay ngày càng phải nâng cao và phát triển về chất lượng và khả
năng ứng dụng rộng rãi. Trong đó ngành “Công nghệ kỹ thuật Điện – Điện tử” đóng
vai trò rất quan trọng trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày cũng như trong sản xuất
trên khắp thế giới.

Với nền công nghiệp 4.0 bây giờ các thiết bị điện tử đóng vai trò rất quan trọng,
ngày càng trở nên hiện đại và chất lượng rất tốt. Đặc biệt với các ngành công nghiệp,
công suất không thể thiếu để vận hành máy móc hoạt động. Vì thế môn học Thiết kế
ngoại vi và kỹ thuật ghép nối được đưa vào giảng dạy có thể giúp cho chúng em tiếp
thu thêm nhiều kiến thức về các giao thức.

Cùng với những kiến thức đã được học trên lớp và kinh nhiệm đã có chúng em
đã bắt tay vào làm bài tập lớn của cô giao cho.

Trong quá trình thực hiện, nhóm chúng em đã rất cố gắng để hoàn thành tốt,
nhưng do vốn kiến thức vẫn còn hạn hẹp và kỹ năng vẫn chưa có được nhiều nên
không tránh khỏi những sai sót. Chúng em rất mong sự đóng góp ý kiến, phê bình và
hướng dẫn thêm của cô và các bạn trong lớp để giúp chúng em hoàn thiện hơn.

Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô Trần Thúy Hà đã giảng dạy
môn Thiết kế ngoại vi và kỹ thuật ghép nối và truyền đạt kiến thức cho chúng em để
có thể hoàn thành tốt những bài tập này.
3

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

SD Secure Digital Định dạng thẻ nhớ


SDIO Secure Digital Input/Output Định dạng thẻ nhớ vào/ra
SDHC High-Capacity Dung lượng cao.
SDXC Extended-Capacity Dung lượng mở rộng.
SDSC Original Standard-Capacity Chuẩn dung lượng ban đầu
SDUC Ultra-Capacity Dung lượng cực lớn
SPI Serial Peripheral Interface Chuẩn truyền thông nối tiếp
đồng bộ
GPS Global Positioning System Hệ thống định vị toàn cục

SPEC Specification Sự chỉ rõ


SSD Solid State Drive Ổ cứng thể rắn
iSDIO Intelligent SDIO Định dạng thẻ nhớ vào/ra thông
minh
AAC Advanced Audio Coding Mã hóa âm thanh nâng cao
HE-AAC High Efficiency Advanced Mã hóa âm thanh nâng cao hiệu
Audio Encoding quả cao
WMA Windows Media Audio Định dạng âm thanh của Window
CPRM Content Protection for Bảo vệ nội dung cho file phương
Recordable Media được ghi lại
MPEG Moving Picture Experts Group Nhóm các chuyên gia hình ảnh
động
H.264 MPEG-4 Part 10 AVC(Advance Mã hóa video cấp cao
Video Coding)
VC-1 SMPTE 421 Định dạng video độ nét cao
ISDB-T Intergrated Service Digital Dịch vụ tích hợp phát thanh
Broadcasting-Terestrial truyền hình kỹ thuật số mặt đất
EPUB Electronic Publication Bản thảo điện tử
RAW Định dạng thô
DSLR Digital Single Lens Reflex Phản xạ ống kính đơn kỹ thuật số
4

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................2

THUẬT NGỮ VIẾT TẮT..........................................................................................3

1. Khái niệm............................................................................................................5
1.1. SD....................................................................................................................5
1.2. SDIO................................................................................................................5
1.3. Điểm khác biệt giữa SD và SDIO.....................................................................6

2. Ứng dụng.............................................................................................................7

3. Ví dụ về ứng dụng...............................................................................................7
3.1. SD....................................................................................................................7
3.2. SDIO...................................................................................................................9

3. Cách thức hoạt động, tổ chức.............................................................................10


3.2. SD..................................................................................................................10
4.2. SDIO.................................................................................................................11

4. Ưu điểm.............................................................................................................11

5. Nhược điểm.......................................................................................................12

6. Tính phù hợp cho ứng dụng...............................................................................12


6.2. SD – Audio.....................................................................................................12
6.3. SD-Video (Tùy chọn CPRM).........................................................................12
6.4. SD-Binding (CPRM Bắt buộc).......................................................................12
6.5. Phân phối SD riêng biệt (Bắt buộc CPRM)....................................................13
6.6. Sách điện tử SD-SD (Bắt buộc CPRM)..........................................................13

7. Khuyến nghị.........................................................................................................14
7.1. Đối với nhiếp ảnh:.............................................................................................14
7.2. Thiết bị không người lái....................................................................................14

LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................15


5

1. Khái niệm
1.1. SD
 SD (Secure Digital) là 1 định dạng thẻ nhớ Flash (loại bộ nhớ không cần nguồn
điện để duy trì dữ liệu), nó được sử dụng trong các thiết bị cầm tay hoặc có thể
được sử dụng trực tiếp trong các khe cắm thẻ nhớ Compact Flash hay PC với
đầu chuyển đổi.
 Thẻ SD dựa trên định dạng MultiMediaCard (MMC) bản cũ, nhưng hầu hết đều
dày hơn một chút so với thẻ MMC.
 Chuẩn SD của thẻ nhớ này có 3 loại kích thước khác nhau bao gồm: SD,
miniSD và microSD.

Hình 1: Các loại thẻ nhớ


 Thẻ nhớ hiện nay bao gồm 3 loại chính : SD/MicroSD, SDHC/MicroSDHC,
SDXC/MicroSDXC.
 SD bao gồm 5 họ thẻ:
o SDSC(Original Standard-Capacity) : chuẩn dung lượng ban đầu.
o SDHC(High-Capacity) : dung lượng cao.
o SDXC(Extended-Capacity) : dung lượng mở rộng.
o SDUC(Ultra-Capacity) và SDIO : bao gồm tính năng vào ra cho việc lưu
trữ dữ liệu.

1.2. SDIO
 SDIO (Secure Digital Input/Output) là một giao diện mở rộng kiểu SD cung cấp
bằng các chức năng I/O dữ liệu tốc độ cao riêng biệt hoặc khả năng của bộ nhớ
có trong thẻ.
 Ngoài khả năng kết nối với thẻ SD nó cũng có thể được kết nối với các thiết bị
hỗ trợ giao diện SDIO.
 Giao thức SDIO được phát triển và nâng cấp từ giao thức của thẻ SD (Có nhiều
nơi giữ lại giao thức đọc và ghi của thẻ SD):
6

o Giao thức SDIO bổ sung các lệnh CMD52 và CMD53 và giao thức của
thẻ SD.
o Giao thức SDIO là giao thức có 1 bus được sử dụng rộng rãi để giao tiếp
giữa các thiết bị và máy chủ.
o Thời điểm ban đầu bus của giao thức SDIO được sử dụng hoạt động ở
50MHz còn hiện nay thì ở mức 200MHz.
o SDIO chỉ cần SPI và chế độ truyền 1-bit SD.
o Giao diện Bus SDIO.

Hình 2: Giao diện Bus SDIO


1.3. Điểm khác biệt giữa SD và SDIO
 Khác nhau cơ bản về chức năng sử dụng là SDIO dành cho I/O (chức năng
Input và Output của 1 hệ thống xử lý thông tin) còn với thẻ SD chỉ để lưu trữ
(bộ nhớ), phía thẻ SDIO có thể ngắt bộ xử lý máy chủ trong khi SD không làm
gián đoạn phía máy chủ, máy chủ phải đọc hoặc ghi vào thẻ SD.
 Điểm khác biệt quan trọng giữa thông số kỹ thuật thẻ SDIO và SD là việc bổ
sung các tiêu chuẩn tốc độ thấp. Ứng dụng mục tiêu của thẻ tốc độ thấp bắt đầu
với phần cứng nhỏ nhất để hỗ trợ khả năng I/O tốc độ thấp. Thẻ tốc độ thấp hỗ
trợ các ứng dụng như modem, máy quét mã vạch và máy thu GPS. Thẻ tốc độ
cao hỗ trợ thẻ mạng, thẻ TV và thẻ "kết hợp", v.v.
 Thẻ kết hợp đề cập đến bộ nhớ + SDIO. Đối với thẻ kết hợp, tốc độ đầy đủ và
hoạt động 4 bit là yêu cầu bắt buộc đối với bộ nhớ trong và phần SDIO của thẻ.
Trong các thiết bị SDIO không kết hợp, tốc độ tối đa chỉ được đạt 25M còn với
thẻ kết hợp giống với thẻ SD, cao hơn 25M.
 Có 2 loại thẻ kết hợp:
o ASSD
o iSDIO
7

Hình 3: Các loại thẻ SD và sự khác biệt với SDIO

2. Ứng dụng
 SD, SDHC, SDXC sử dụng trên các dòng máy ảnh du lịch, máy quay HD bán
chuyên, máy chuyên và máy quay kỹ thuật số
 MicroSD - MicroSDHC - MicroSDXC sử dụng phần lớn cho các thiết bị di
động (điện thoại thông thường, smartphone, tablet), camera hành trình và 1 số
thiết bị chuyên dụng khác.
 SDIO có thể được kết nối với bộ thu GPS, bộ điều hợp Wi-Fi hoặc Bluetooth,
modem, bộ điều hợp mạng LAN, đầu đọc mã vạch, đài FM, bộ thu TV, đầu đọc
xác thực tần số radio, Hoặc máy ảnh kỹ thuật số và các thiết bị khác sử dụng
SD các giao diện tiêu chuẩn.

3. Ví dụ về ứng dụng
3.1. SD

Hình 4: Thẻ SD trong máy ảnh dung lượng 8GB


8

Hình 5: Thẻ SD trong máy ảnh dung lượng 128GB

Hình 6: Thẻ MicroSD cho điện thoại dung lượng 128GB


9

Hình 7: Thẻ MicroSD cho điện thoại dung lượng 16GB

3.2. SDIO

Hình 8: Bộ điều hợp wifi


10

Hình 9: Bộ điều hợp mạng LAN

4. Cách thức hoạt động, tổ chức


4.1. SD
 Bên trong SD có ô nhớ để lưu các giá trị 0 và 1. Các ô nhớ này là các bóng bán
dẫn transistor (bóng bán dẫn Transistor là một công tắc điện tử, nghĩa là nó
dùng chính dòng điện để bật tắt, cho phép dòng điện đi qua hoặc không đi
qua). Vì vậy, dòng điện đi qua được quy ước kí tự 1 trong mã nhị phân, và dòng
điện bị chặn sẽ được quy ước ký tự 0 trong mã nhị phân. Đối với SD người ta sẽ
nhốt electron lại, để khi rút thẻ nhớ ra khỏi nguồn điện electron vẫn không chạy
mất được. Nhờ đó nó vẫn quyết định trạng thái của bóng bán dẫn Transistor là
có cho dòng điện chạy qua hay không. Điều đó có nghĩa là nó sẽ lưu lại được
thông tin.

Hình 10: Cấu tạo bóng bán dẫn


11

 Bóng bán dẫn trong thẻ nhớ SD sẽ có một lớp bán dẫn P làm nền (như hình bên
trên), ở 2 bên của bán dẫn P sẽ là 2 điện cực được ký hiệu là A và B được nối
với 2 bán dẫn loại N. Trên bán dẫn P có một lớp Oxit cách điện, trên lớp Oxit là
một lớp kim loại (người ta gọi là cổng trôi và là bức ngăn để nhốt Electron),
trên cổng trôi lại là một lớp oxit cách điện, và trên cùng nó sẽ là một lớp kim
loại nữa (hay còn gọi là cổng điều khiển, chính cổng điều khiển này sẽ điều
khiển việc nhốt electron).
 Về nguyên lý hoạt động của bóng bán dẫn trong thẻ nhớ SD sẽ diễn ra như sau.
Khi có nhu cầu đọc dữ liệu, người ta sẽ nối 2 đầu A và B của bóng bán dẫn với
một dòng điện, và nối thêm một điện cực dương vào cổng điều khiển D
 Như vậy, chúng ta đã hiểu được nguyên lý các electron được đưa vào cổng trôi
C và nhốt chúng ở đó là như thế nào rồi, và cái bóng bán dẫn bây giờ mang giá
trị là 0. Ngược lại, muốn đổi nó sang giá trị là 1 thì chỉ cần đặt một điện cực âm
mạnh vào D, nó sẽ đẩy hết các electron từ cổng C ra ngoài.
 Tóm lại, thẻ nhớ lưu dữ liệu bằng cách nhốt electron trong cổng trôi hoặc đẩy
nó ra, tương ứng với giá trị 0 hoặc 1. Việc nhốt được electron là do hiện tượng
"xuyên hầm", có điện thì tạo ra lực hút tác động đẩy electron chui qua, nhưng
ngắt điện thì electron không chui qua được. Các nhà sản xuất cho biết, cổng trôi
có thể nhốt được electron trong khoảng 15 năm, nếu dùng công nghệ và vật liệu
chất lượng cao thì có thể lên tới 100 năm. Nghĩa là chiếc thẻ nhớ SD có độ bền
lên đến 15 năm hoặc lâu hơn tuỳ thuộc vào vật liệu sản xuất.
4.2. SDIO
SDIO Command Set : Theory of Operations (Bộ lệnh SDIO : Lý thuyết hoạt động).
 CMD52: IO_SEND_OP_COND (Kiểm tra dải điện áp của I/O Card).

o CMD52 được xác định bởi 6 bit lệnh này được đặt ở vị trí có địa chỉ
000101b.
o Các giá trị cực đại và cực tiểu được của VDD được cài đặt ở thanh ghi
OCR I/O là 1 thanh ghi 24 bit trong CMD5.
o S18R là bit chuyển sang 1.8V.
o CMD52 : IO_RW_DIRECT : truy cập I/O nhanh hơn.

 CMD52 thực hiện trong SDIO bằng cách ghi vào các bit cụ thể trong thanh ghi
bằng các câu lệnh trong vùng I/O.
 Nếu không thì sẽ sử dụng các mã lệnh riêng trong SD:
o Reset I/O.
o Hủy bỏ chuyển giao khối.
12

o Cài đặt độ dài khối trong hàm thanh ghi cơ bản.


o Cài đặt độ rộng của Bus.
 CMD53: IO_RW_EXTENDED : cho phép truy cập nhanh với địa chỉ Byte
hoặc Block.
o Cho các tùy chọn đọc hoặc ghi nhiều thanh ghi I/O với 1 câu lệnh.
o Đọc và ghi một hoặc nhiều khối không giống như SD phải sử dụng nhiều
câu lệnh hơn.

5. Ưu điểm
5.1. SD
 Thẻ SD tiêu thụ lượng điện năng rất ít.
 Thẻ SD sử dụng bộ nhớ không thay đổi, có thể giữ dữ liệu ổn định trên thẻ. Nói
cách khác, dữ liệu trên thẻ SD không bị ảnh hưởng bởi sự cố mất điện.
 Thẻ nhớ này không đòi hỏi thiết bị đang dùng phải có kết nối internet ổn định
mới truy cập được dữ liệu đã lưu.
 Thẻ nhớ microSD sẽ giúp dữ liệu của mọi người được bảo mật an toàn hơn. Các
vấn đề về rò rỉ thông tin, hình ảnh, video, clip.. đã lưu trữ lên internet sẽ hạn
chế hơn.
 Có thể dễ dàng sử dụng thẻ để tải tài liệu về lưu trữ, xóa các dữ liệu không cần
thiết đã lưu hoặc là sao chép dữ liệu qua đầu đọc thẻ.

5.2. SDIO
 SDIO có khả năng bảo mật dữ liệu và tốc độ giao tiếp nhanh hơn SPI. Cụ thể
SPI thì chỉ có 1 bit data nên tốc độ rất chậm. SDIO có hỗ trợ 3 mode giao tiếp là
1, 4, 8 bit data nên tốc độ nhanh hơn rất nhiều.
 Hỗ trợ nhiều loại thẻ khác nhau như thẻ SD, MMC, SDIO và thiết bị CE-ATA
 Hỗ trợ đa chức năng bao gồm nhiều I/O và I/O kết hợp và bộ nhớ.
o Có tới 7 chức năng I / O cộng với một bộ nhớ được hỗ trợ trên một thẻ.
o Hỗ trợ hầu hết các lệnh bộ nhớ của thẻ SD, ngoài ra bổ sung các lệnh
CMD52 và CMD53 vào giao thức thẻ SD.
 Nó được phát triển trên cơ sở giao diện thẻ SD. Nó có thể tương thích với các
thẻ SD trước đây và kết nối các thiết bị giao diện SDIO, chẳng hạn như
Bluetooth, WiFi, máy ảnh, v.v.
 Bổ sung chuẩn đọc tốc độ thấp so với SD giúp hỗ trợ các ứng dụng như
modem, máy quét mã vạch và máy thu GPS.
 Hoàn toàn tương thích với thông số kỹ thuật thẻ nhớ SD phiên bản 2.0.

6. Nhược điểm
6.1. SD
 Mặc dù thẻ nhớ được biết là cung cấp nhiều không gian lưu trữ hơn, nhưng nó
vẫn còn thiếu ở khía cạnh tốc độ. 
 Vì thẻ nhớ sử dụng bộ nhớ flash nên chúng có số chu kỳ hạn chế. Số lần thông
tin có thể được viết và xóa bị giới hạn (khoảng 100.000 lần). Điều này có nghĩa
là tuổi thọ của thẻ sẽ giảm dần khi sử dụng. 
13

 Khả năng tương thích chưa được cao giữa các loại thẻ với các thiết bị. Có thể sẽ
phải định dạng (format) lại thẻ khi chuyển sang thiết bị khác và khi đó thì các
dữ liệu trong thẻ sẽ bị mất.
 Thẻ SD không phải là giải pháp lưu trữ lý tưởng, NVME là một giải pháp lưu
trữ tốt hơn do hiệu suất ghi tuần tự và đọc tuần tự tốt hơn.

6.2. SDIO
 Không hỗ trợ các lệnh với bộ nhớ SD như lệnh Erase, thus
 Chỉ hỗ trợ trên những dòng chip ARM cao cấp, những dòng chip đời thấp có
thể không được hỗ trợ.
 Có nhiều sản phẩm host SD hỗ trợ thẻ nhớ SD nhưng số host hỗ trợ SDIO
rất ít.

7. Tính phù hợp cho ứng dụng


7.1. SD – Audio
 Cung cấp codec và định dạng tệp cần thiết để truyền, lưu trữ hoặc tải xuống tệp
âm thanh trên điện thoại di động và các thiết bị khác.
 Dữ liệu được bảo mật bằng CPRM, chức năng bảo vệ bản quyền tích hợp theo
tiêu chuẩn SD. Người dùng cần sử dụng thẻ nhớ SD tuân thủ CPRM.
 SD-Audio hỗ trợ các định dạng AAC, HE-AAC, WMA và MP3 được sử dụng
rộng rãi.

Hình 11: Quá trình truyền tải dữ liệu vào thẻ SD

7.2. SD-Video (tùy chọn CPRM)


Tiêu chuẩn làm cho Video di động hơn
 SD-Video chỉ định codec âm thanh, video và định dạng tệp cho phép người
dùng xem video trên vô số thiết bị điện tử tiêu dùng được xây dựng theo tiêu
chuẩn SD. Không giống như SD-Audio, việc sử dụng CPRM là tùy chọn.
Người dùng thậm chí có thể ghi lại các chương trình phát sóng kỹ thuật số vào
điện thoại di động và các thiết bị khác của họ. Người dùng cần sử dụng thẻ nhớ
SD tuân thủ CPRM để ghi chương trình phát sóng và quay video thương mại. 
 SD-Video hỗ trợ vô số định dạng, bao gồm MPEG-2, MPEG-4, H.264 và
VC-1.
14

Hình 12: SD-Video (ISDB-T với CPRM)

 Ghi nội dung phát sóng


 Chương trình phát sóng kỹ thuật số tầm nhìn cao có thể được lưu bằng cách ghi
lại chất lượng hình ảnh được chuyển đổi thành chất lượng độ nét tiêu chuẩn
hoặc thấp hơn trong thẻ nhớ SD với CPRM và trong trường hợp ghi chương
trình phát sóng một đoạn, nó có thể được lưu bằng chất lượng hình ảnh như nó.
7.3. SD-Binding (CPRM bắt buộc)
 SD-Binding ràng buộc việc tải xuống nội dung kỹ thuật số trực tiếp và độc
quyền với thiết bị của nhà cung cấp dịch vụ được ủy quyền hoặc các thiết bị cho
một dịch vụ cụ thể. Chỉ các thiết bị được phép mới có thể phát lại nội dung để
ngăn sao chép và phân phối trái phép. Người dùng cần sử dụng thẻ nhớ SD tuân
thủ CPRM để sử dụng SD-Binding.
7.4. Phân phối SD riêng biệt (bắt buộc CPRM)
 Phân phối riêng biệt SD (SD-SD) cho phép phân phối linh hoạt để quản lý
nhiều loại nội dung đồng thời bảo vệ bản quyền. Trong SD-SD, khóa nội dung
và dữ liệu nội dung có thể được xử lý riêng biệt. SD-SD hỗ trợ các sơ đồ phân
phối.
 Ghi dữ liệu tại thiết bị đầu cuối kiosk.
 Nội dung tải trước.
 Tải xuống và ghi âm.
 Tải xuống chính.
 Thẻ nhớ SD cũng có thể được sử dụng như một khóa lưu trữ quan trọng. Chỉ
các phím được lưu trong thẻ nhớ SD. Người dùng chỉ có thể phát lại dữ liệu nội
dung trong thiết bị khi thẻ nhớ SD được lắp vào thiết bị. Người dùng cần sử
dụng thẻ nhớ SD tuân thủ CPRM để lưu thông tin quan trọng.
 SD-SD cung cấp một số cấu hình định dạng nội dung. Một số cấu hình có khả
năng tương thích với Ứng dụng SD tương ứng, chẳng hạn như giữa Âm thanh
15

SD-SD và Âm thanh SD. Nội dung Âm thanh SD-SD có thể được xuất dưới
dạng nội dung ở định dạng SD-Audio. 

Hình 13: Quản lý nội dung truyền từ thẻ SD

7.5. Sách điện tử SD-SD (bắt buộc CPRM)


 Ứng dụng sách điện tử có giá trị trên thẻ nhớ SD
o Ứng dụng sách điện tử làm tăng giá trị của điện thoại di động, máy tính
bảng và các thiết bị hiển thị khác có khe cắm SD. Các nhà xuất bản cũng
như độc giả sẽ được hưởng lợi từ những cuốn sách đầy đủ màu sắc, có
nhiều minh họa như tiểu thuyết đồ họa. Hơn nữa, SD-Separate Delivery
cung cấp các mô hình phân phối nội dung sách điện tử linh hoạt bao gồm
thẻ nhớ SD được tải sẵn và tải xuống khóa.
o Người dùng cần sử dụng thẻ nhớ SD tuân thủ CPRM để sử dụng Sách
điện tử SD-SD.
 Các định dạng được hỗ trợ
o Cấu hình sách điện tử SD-SD bao gồm các định dạng sách điện tử chính
như EPUB, XPS, XMDF và dotbook. Vì cấu hình Sách điện tử SD-SD
không chỉ hỗ trợ sách chỉ có văn bản có thể đọc được mà còn cả sách đa
phương tiện, người đọc có thể thưởng thức câu chuyện phong phú với
hiệu ứng âm thanh sống động và các luồng video trực tiếp. Hình ảnh, văn
bản thuần túy, âm thanh, âm thanh và video có thể được lưu trữ trong hồ
sơ dưới dạng các thành phần.

Hình 14: Thẻ nhớ SD được tải sẵn


16

Hình 15: Thẻ SD được tải trực tiếp

8. Khuyến nghị với ứng dụng


8.1. Đối với nhiếp ảnh
 Một số người dùng thích sử dụng một vài chiếc thẻ có kích thước nhỏ, thay vì
chỉ một chiếc thẻ có kích thước lớn để tránh nguy cơ mất toàn bộ ảnh nếu thẻ bị
hỏng. Nếu bạn chụp ở định dạng RAW, khi đó các tệp có thể có kích thước từ
50 MB trở lên, thì việc sử dụng tốc độ U1 hoặc U3 có thể mang lại lợi thế cho
bạn.
 Nhiều máy ảnh DSLR và máy ảnh không gương lật có thể chụp ở chế độ burst,
nghĩa là bạn có thể chụp liên tiếp nhiều hình ảnh bằng cách nhấn giữ nút chụp.
Ban đầu, tất cả các hình ảnh này sẽ được lưu tạm thời tại bộ nhớ trong của máy
ảnh, gọi là bộ nhớ đệm. Sau đó, máy ảnh sẽ ghi dữ liệu từ các ảnh được lưu trên
bộ nhớ đệm vào thẻ nhớ. Máy ảnh cần truyền dữ liệu này nhanh chóng và hiệu
quả, đặc biệt là khi chụp ở chế độ chụp hình liên tục. Đó là lý do tại sao một
chiếc thẻ nhớ tốc độ cao có vai trò quan trọng để đạt hiệu suất tối ưu. Thẻ cần
có tốc độ ghi nhanh để tránh tình trạng bộ nhớ đệm bị tắc và nghẽn đường
truyền dữ liệu.
 Hãy đảm bảo kiểm tra thông số kỹ thuật trên máy ảnh của bạn để xem cấp tốc
độ được khuyến nghị.

8.2. Thiết bị không người lái 

 Thiết bị bay không người lái thường sử dụng thẻ microSD để lưu trữ tất cả các
cảnh quay. Bạn sẽ muốn sở hữu một vài thẻ nhớ microSD dung lượng lớn có
khả năng xử lý thông lượng nhanh chóng cho các độ phân giải như video 4K.
 Hãy hỏi nhà cung cấp thiết bị của bạn để biết đâu là dung lượng và cấp tốc độ
được khuyến nghị cho thiết bị bay không người lái của bạn. Tùy từng thiết bị
17

bay không người lái có yêu cầu khác nhau và tùy theo nhà sản xuất và thương
hiệu.
 Ví dụ: DJI Mavic Air 2 có dung lượng tối đa là 256 GB và có thể ghi ở
độ phân giải 4K với tốc độ ghi tối đa là 120 Mb/s hay 15 MB/s. Bạn có
thể muốn sở hữu một chiếc thẻ có dung lượng 32 GB, 64 GB, 128 GB
hay 256 GB với cấp tốc độ là U3 hoặc V30.
 Chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng nhiều thẻ microSD cho thiết bị bay không
người lái của mình để giảm nguy cơ mất cảnh quay do thẻ nhớ có thể bị hao
mòn theo thời gian. Bạn sẽ không bao giờ biết được chuyện gì có thể xảy ra
trong khi tác nghiệp tại hiện trường và việc lưu tất cả cảnh quay trên một chiếc
thẻ khiến bạn có nguy cơ mất toàn bộ cảnh quay cùng một lúc.
18

LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin gửi lời cảm ơn đến Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông khi
đã đưa môn Thiết kế ngoại vi và kỹ thuật ghép nối vào trong chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên bộ môn Trần Thúy Hà đã dạy
dỗ, rèn luyện và truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt kỳ học
vừa qua. Trong lớp học của cô, chúng em đã được tiếp thu thêm nhiều kiến thức bổ
ích, học tập được tinh thần làm việc nghiêm túc, hiệu quả. Đây thực sự là những điều
rất cần thiết cho quá trình học tập và công tác sau này của cả nhóm.

Thời lượng môn học không nhiều, mặc dù đã có cố gắng nhưng những hiểu biết
và kỹ năng về môn học này của chúng em còn hạn chế. Do đó bài báo cáo của chúng
em có thể còn có những thiếu sót và những chỗ chưa chính xác, kính mong giảng viên
bộ môn xem xét và góp ý giúp bài báo cáo của nhóm em được hoàn thiện hơn.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2022

Sinh viên thực hiện

Hoàng Đăng Phương


Phạm Đình Hưng
Trần Đăng Hải
Nguyễn Khắc Đông
Nguyễn Du

You might also like