Professional Documents
Culture Documents
LIGHTSMART SERIES
Thiết bị truyền dẫn quang PDH đa dịch vụ
TM
LIGHTSMART -
S 4 2 2 0PE150
Multi-Service Provisioning Platform (MSPP)
Issue 32ba
MayNovember.
20076
VNPT-FUJITSU TELECOMMUNICATION SYSTEMS LIMITED 1
1002-A00-041300
Issue 2b3a. MaNovembery, 20076
Tài liệu này vàcùng nội dung của nó do công ty TNHH Các hệ thống Viễn thông VNPT-
FUJITSU (VFT) biên soạn và cung cấp, được dùng cho mục đích hướng dẫn và tham kháo .
Nội dung của tài liệu này có thể được cập nhật và thay đổi vào bất kỳ lúc nào mà không cần
thông báo trước. Không được sao chép, sửa đổi, hoặc tái bản bất kỳ phần nội dung của tài liệu
này nếu không có sự cho phép bằng văn bản của công ty VFT.
Copyright 2001-20076
Mục lục
1. GIỚI THIỆU DÒNG SẢN PHẨM LIGHTSMART:......................................................................5
2. THIẾT BỊ LIGHTSMARTTM-S4220, CÁC TÍNH NĂNG CƠ BẢN..............................................6
3. CÁC ỨNG DỤNG.........................................................................................................................7
3.1. Cấu hình chuỗi, không bảo vệ...............................................................................................7
3.2. Cấu hình chuỗi, bảo vệ MSP 1+1..........................................................................................8
3.3. Cấu hình mạng vòng, bảo vệ SNC/P.....................................................................................8
3.4. Cấu hình mạng vòng, không bảo vệ......................................................................................9
3.5. Cấu hình mạng vòng, bảo vệ SNC/P và MSP........................................................................9
3.6. Cấu hình mạng vòng, bảo vệ MSP......................................................................................10
4. BẢO VỆ.......................................................................................................................................11
4.1. Bảo vệ nguồn:.....................................................................................................................11
4.2. Bảo vệ quang 1+1:..............................................................................................................12
4.3. Bảo vệ mô-đun nhánh (1+1)................................................................................................12
4.4. Bảo vệ tuyến (SNC/P).........................................................................................................14
5. VẬN HÀNH, QUẢN LÝ, BẢO DƯỠNG VÀ GIÁM SÁT.........................................................15
5.1. Quản lý lỗi...........................................................................................................................15
5.2. Quản lý vận hành................................................................................................................16
5.3. Quản lý cấu hình.................................................................................................................16
5.4. Quản lý bảo mật..................................................................................................................17
5.5. Hệ thống quản lý mạng.......................................................................................................17
6. ĐỒNG BỘ....................................................................................................................................18
7. CẤU TRÚC CỦA THIẾT BỊ.......................................................................................................19
7.1. Phần giao tiếp cổng.............................................................................................................19
7.2. Phần giao tiếp nhánh...........................................................................................................20
7.3. Phần phụ trợ:.......................................................................................................................20
8. CÁC MÔ ĐUN GIAO DIỆN.......................................................................................................21
8.1. Mô đun cổng STM-1/4: MP2-OXC.....................................................................................21
8.2. Mô đun giao diện E1:..........................................................................................................22
8.3. Mô đun giao diện E3:..........................................................................................................23
8.4. Mô đun giao diện quang:.....................................................................................................23
8.5. Mô đun giao diện Ethernet:.................................................................................................23
8.6. Mô đun nguồn :...................................................................................................................24
8.7. Mô đun đấu nối:..................................................................................................................25
8.8. Mô-đun quạt........................................................................................................................25
8.9. Mô-đun thu/phát quang SFP:...............................................................................................26
9. CẤU TRÚC VẬT LÝ...................................................................................................................28
10. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT................................................................................................................29
10.1. Tham số hệ thống................................................................................................................29
10.2. Các giao diện.......................................................................................................................29
10.2.1. Giao diện E1...............................................................................................................29
10.2.2. Giao diện quang..........................................................................................................31
10.2.3. Giao diện 10/100M Ethernet.......................................................................................32
10.2.4. Giao diện đồng bộ.......................................................................................................32
10.2.5. Giao diên cảnh báo ngoài............................................................................................32
Công ty TNHH các Hệ thống Viễn thông VNPT-Fujitsu (VFT) là một công ty liên doanh giữa
tập đoàn Bưu chính – Viễn thông Việt Nam và tập đoàn Fujistsu Nhật Bản.
Các sản phẩm chính của công ty VFT là các thiết bị truyền dẫn, truy nhập quang và vô tuyến.
Từ khi được thành lập (năm 1997) đến nay, công ty VFT đã chung cấp cho mạng Viễn thông
Việt Nam một số lượng lớn thiết bị từ tập đoàn Fujitsu.
Trong những năm gần đây, ngoài các sản phẩm của Fujitsu, công ty VFT đã tự nghiên cứu,
phát triển một số dòng thiết bị truyền dẫn. Các sản phẩm truyền dẫn quang của công ty VFT
có tên thương mại là LightSmart.
TTài liệu này cung cấp các nội dung liên quan đến tính năng kỹ thuật của thiết bị
LIGHTSMARTTM-PE150S4220, thiết bị truyền dẫn quang SDH đa dịch vụ thế hệ mới của
VFT.
LIGHTSMARTTM-S4220 là một thiết bị thuộc dòng các thiết bị truyền dẫn quang SDH, các
thiết bị thuộc dòng này bao gồm:
Với kỹ thuật, công nghệ tiên tiến về điện tử và viễn thông VFT đã đưa ra thiết bị LIGHTSMARTTM-
PE150 nhỏ gọn, đáp ứng yêu cầu của các nhà khai thác viễn thông ngày nay, bao gồm:
Thiết bị nhỏ gọn mô đun với các giao diện mềm dẻo,
Hỗ trợ hàng nhiều loại giao diện, bao gồm E1, Ethernet và số liệu,
Các chức năng quản lý nâng cao,
Bảo vệ nóng giao diện quang 1+1 (hot-swappable),
Các loại nguồn điện DC/AC,
Các phần sau đây sẽ mô tả kỹ hơn về thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150.
- 42*STM-1(4)/giá máy.
- Mạng IP
Cấu hình linh hoạt
- Cung cấp 024 khe cắm tự do cho các giao diện, thiết bị cho phép cắm bất kỳ 1 trong các
giao diện như Ethernet, Data (V.35) hoặc E1 vào 1 khe nào đócho cổng và 08 khe cắm
cho nhánh.
- 02 khe cắm cho cổng có thể gắn được các mô-đun STM-1 và STM-4 (2 cổng/mô-đun)
- Các mô-đun giao tiếp E1, E2, FE+GbE, STM-1 và STM-4 có thể cắm vào các khe cắm
cho nhánh.
Vận hành, bảo dường tại chỗ và từ xa
- Thông qua cổng truy nhập tại chỗ (LCT) và hệ thống quản lý mạng (NMS)
- Nâng cấp phần mềm (software download) qua LCT và giao diện quản lý mạng.
Với cấu hình mềm dẻo, thiết bị LIGHTSMART TM-PE150S4220 cho phép ứng dụng vào nhiều
kiểu cấu hình mạng như sau:
* 0 # * 0 # * 0 #
He ad se t Options Mess age Cal l L og Appl i cati ons Shi ft Hea d set Op ti ons Message Ca l Log Appl i cati ons Shi ft He ad se t Options Mess age Cal l L og Ap pl ica ti on s Shif t
WAN
SWITCH
IP BTS EX/PBX
CAMERA IP DSLAM E1
Ethernet
E1/FE
TELNET SP
1M S4120
M-
S4220 ST Customer’s Premise
Ether
net STM-4 RING STM
SAN/NAS
-1 MS
P E1/FE
ST
S4120 M-
1/4
S4220 MS
P S4120
E1
S4120
S4220
STM-1/4 RING STM-1/4 RING
IP DSLAM
S4120 S4120 S4120 S4120
BTS
S4120 S4120
EX/PBX
Hình 3.1: Kiểu áp dụng điển hìnhTổng quan các ứng dụng của dòng thiết bị LightSmart-Sxxx
4. BẢO VỆ
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 cung cấp các lựa chọn bảo vệ riêng biệt như sau:
Bảo vệ nóng giao diện quang 1+1 (Hot-swappableMSP)
Bảo vệ tuyến (SNC/P)
Bảo vệ mô đun nguồn
Bảo vệ mô-đun nhánh
Các cơ chế bảo vệ của thiết bị LIGHTSMART TM-S4220 được mô tả chi tiết trong các phần
dưới đây:
PWR1 PWR2 TRIB1 TRIB2 TRIB3 TRIB4 XCU1(W) CON XCU2(E) TRIB5 TRIB6 TRIB7 TRIB8
Trong trường hợp thiết bị được cắm cả hai mô-đun nguồn, hai mô-đun này sẽ hoạt động trong
chế độ chia tải. Nếu một mô-đun bị hỏng, mô-đun còn lại sẽ chịu tải của toàn hệ thống.
Chức năng của hai loại mô-đun nguồn này sẽ được mô tả chi tiết trong mục 9.
STT Tên Mô-đun/chức năng Khe cắm (hoạt động) Khe cắm (bảo vệ)
1 IF3-16E1-BL TRIB1/TRIB3/ TRIB2/TRIB4/
16*E1, 120 Ohm TRIB5/TRIB7 TRIB6/TRIB8
2 IF3-32E1-BL TRIB1/TRIB3/ TRIB2/TRIB4/
32*E1, 120 Ohm TRIB5/TRIB7 TRIB6/TRIB8
3 IF3-63E1-BL TRIB1/TRIB3/ TRIB2/TRIB4/
32*E1, 120 Ohm TRIB5/TRIB7 TRIB6/TRIB8
4 IF3-16E1-UBL TRIB1/TRIB3/ TRIB2/TRIB4/
16*E1, 75 Ohm TRIB5/TRIB7 TRIB6/TRIB8
5 IF3-32E1-UBL TRIB1/TRIB3/ TRIB2/TRIB4/
32*E1, 75 Ohm TRIB5/TRIB7 TRIB6/TRIB8
6 IF3-63E1-UBL TRIB1/TRIB3/ TRIB2/TRIB4/
32*E1, 75 Ohm TRIB5/TRIB7 TRIB6/TRIB8
7 IF3-3E3-UBL TRIB1/TRIB3/ TRIB2/TRIB4/
3*E3, 75 Ohm TRIB5/TRIB7 TRIB6/TRIB8
8 IF3-ETH-NSW TRIB1/TRIB3/ TRIB2/TRIB4/
8*FE+1GbE, không có L2SSW TRIB5/TRIB7 TRIB6/TRIB8
9 IF3-ETH-WSW TRIB1/TRIB3/ TRIB2/TRIB4/
8*FE+1GbE, có L2SSW TRIB5/TRIB7 TRIB6/TRIB8
Các mô-đun hoạt động và bảo vệ được nối chung trong một bộ chuyển mạch lắp ngoài có tên
SW-BOX, kết nối giữa các mô-đun nhánh và SW-BOX được thực hiện như sau:
IF3-16E1-BL IF3-16E1-BL
Cáp SCSI-II
SW-BOX-16E1-BL
IF3-32E1-BL IF3-32E1-BL
Cáp SCSI-II
Đầu nối SCSI-II
SW-BOX-32E1-BL
IF3-63E1-BL IF3-63E1-BL
SW-BOX-32E1-BL SW-BOX-32E1-BL
SW-BOX sẽ tự động chuyển mạch để chọn tín hiệu từ mô-đun đang hoạt động tốt.
4.4. Bảo vệ tuyến (SNC/P)
Các tín hiệu mức VC-12, VC3 và VC-4 có thể được bảo vệ theo cơ chế SNC/P khi các mô-
đun quang được thiết lập để tạo thành các mạng vòng như sau:
Thiết bị LIGHTSMARTTM-S4220 có thể thiết lập và quản lý tín hiệu của tối đa 5 vòng ring,
trong đó có 2 vòng ring STM-4 (hoặc STM-1) và 3 vòng ring STM-1.
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 hỗ trợ chức năng vận hành, quản lý, bảo dưỡng và
giám sát (OAM&P) thông qua LCT hoặc hệ thống quản lý mạng (NMS). Ngoài ra, màn LCD
và các phím bấm cung cấp giao diện người – máy một cách thân thiện cho việc vận hành và
giám sát cảnh báo mà không cần qua LCT hoặc NMS.
- Điều khiển các cảnh báo hệ thống và kiểm tra vị trí lỗi
Vận hành
- Thu thập, ghi lại và phân tích các thông tin vận hành
- Sao lưu bộ nhớ đầu xa (Remote Memory Backup -RMBU) với LCT
LIGHTSMARTTM-PE150S4220 đưa ra các chỉ thị trạng thái và cảnh báo bằng LED trên
mặt trước của thiết bị. Những LED này giúp bạn dễ dàng tách biệt các sự cố nội trong
mạng.
Thiết bị cũng đưa ra cảnh báo toàn bộ/giám sát hoạt động trên LCD/các phím menu trên
mặt máy
Tự chuẩn đoán
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 cung cấp chức năng đấu vòng cho giao diện điện
để nối lưu lượng quay lại bên trong thiết bị nhằm xác định các luồng bị lỗi hoặc bảo
dưỡng chất lượng đường truyền trên mạng.
Chức năng này cho phép người bảo dưỡng so sánh tín hiệu thu được với tín hiệu truyền đi.
Sự so sánh này tạo cơ sở cho việc đánh giá trạng thái hoạt động của thiết bị và tuyến
đường tín hiệu đi qua.
Thiết bị hỗ trợ đồng thời đấu vòng tại chỗ và đầu xa.
Tự động chuyển mạch bảo vệ (Automatic Protection Switching - APS)
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 cung cấp chức năng APS khi mà có sự cố trên tín
hiệu quang nó sẽ tự động chuyển mạch từ đường lỗi sang đường bảo vệ. Thông tin chi tiết
xem thêm ở phần 4 BẢO VỆ.
5.2. Quản lý vận hành
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 hỗ trợ hàng loạtnhiều chức năng giám sát vận hành
nhằm mục đích khai thác và bảo dưỡng mạng lưới. LIGHTSMART TM-PE150S4220 giám sát
một cách liên tục tuyến đường các byte mào đầu (overhead bytes) khi có các lỗi xảy ra.
Dữ liệu giám sát vận hành lưu LIGHTSMART TM-PE150S4220 được báo cáo đến LCT và
NMS khi:
Nó đươc yêu cầu gửi bởi NMS,
Theo khoảng thời gian định kỳ (15-phút hoặc 24-giờ hoặc 7-ngày), hoặc
Đạt đến giá trị ngưỡng.
5.3. Quản lý cấu hình
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 cung cáp chức năng cấu hình để giám sát, thay đổi
cấu hình và nhận diện các thông tin khung máy, các Mô đun chức năng cắm trên thiết bị.
Cấu hình có thể truy nhập từ màn LCD/ phím bấm trên máy và LCT hoặc NMS.
Cài đặt
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 có rất nhiều lựa chọn cài đặt, chúng được ứng
dụng để cài đặt, mở rộng thiết bị tại bất kỳ thời điểm trạng thái thiết bị nào hoặc cấu hình
được thay đổi. Các mục cài đặt đó như sau:
- Cài đặt thiết bị như trạng thái hoạt động cho tất cả các mođun đang gắn vào
- Cài đặt hệ thống như là ngày, tháng, tên nhận dạng (TID), vv...
LIGHTSMARTTM-PE150S4220 lưu giữ bản tóm tắt các thông số vật lý để quản lý các Mô
đun. . Dữ liệu này có thể được truy cập thông qua LCT hoặc NMS.
- Ký hiệu Mô đun
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 có khả năng sao lưu dữ liệu cài đặt bằng cách lưu
vào bộ nhớ cố định (non-volatile memory).
5.4. Quản lý bảo mật
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 cung cấp hệ thống bảo mật rất cao để tránh những
người dùng không có quyền hạn truy nhập vào thiết bị từ LCT hoặc NMS. Để truy nhập vào
thiết bị, người dùng phải được gán tên truy nhâp duy nhất (user ID) và mật khẩu (private ID).
Việc gán bảo mật này chỉ cho phép người dùng đã đăng ký truy nhập vào các công việc đã chỉ
ra.
Mỗi người dùng được gán với mức phân quyền thích hợp. Điều này cho phép người dùng truy
nhập vào các công việc được giao chỉ để hoàn thành các nhiệm vụ của .
5.5. Hệ thống quản lý mạng
LIGHTSMARTTM-PE150S4220 có thể giám sát và điều khiển tại chỗ hoặc từ xa thông qua
LCT hoặc hệ thống quản lý mạng (NMS). Các thiết bị có thể được điều khiển và cấu hình
thông qua kênh số liệu IP-DCC.
6. ĐỒNG BỘ
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 có thể đồng bộ với nhiều nguồn đồng hồ khác nhau.
Nguồn đồng hồ sau khi khôi phục được chuyển tới mạch đồng bộ trong hệ thống, tín hiệu này
sẽ được sử dụng để đồng bộ các luồng tín hiệu nhánh.
Trong trường hợp nguồn đồng hồ đang sử dụng gặp sự cố, thiết bị LIGHTSMART TM-
PE150S4220 sẽ tự động chuyển sang sử dụng đồng hồ dự phòng. Việc chuyển đổi này không
gây ra bất kỳ ảnh hưởng nào tới các tín hiệu truyền tải.
Trong trường hợp tất cả các nguồn đồng bộ đầu vào đều không sử dụng được, thiết bị sẽ
chuyển sang hoạt động ở chế độ lưu giữ (holdover). Nó sẽ cố gắng duy trì các đặc tính về tần
số và pha của tín hiệu đồng bộ cuối cùng. Khi chế độ lưu giữ (holdover) khôgn còn hiệu lực,
thiết bị sẽ hoạt động ở chế độ đồng bộ nội. Đồng bộ nội của thiết bị LIGHTSMARTTM-S4220
có chất lượng rất cao, đảm bảo duy trì thiết bị hoạt động ổn định ngay cả khi không có nguồn
đồng bộ đầu vào.
Thiết bị LIGHTSMARTTM-S4220 hỗ trợ chức năng truyền tải thông tin đồng bộ
(Synchronisation Status Message – SSM) thông qua byte S1. Các thiết bị đầu xa căn cứ vào
thông tin này để lựa chọn nguồn tín hiệu đồng bộ có chất lượng tốt nhất.
7.
9. Các tiện ích hỗ trợ công tác quant lý và giám sát được thiết bị
LIGHTSMARTTM-PE150 cung cấp bao gồm;
11. Thoại nghiệp được sử dụng cho liên lạc giữa hai thiêt bị với
nhau. Tín hiệu thoại này không chiếm kênh truyền dẫn.
13. Các cảnh báo được đưa ra thiết bị cảnh báo ngoài thông qua
các cổng giám sát.
XCU1(W) XCU2(E)
- Điều khiển chuyển mạch bảo vệ: phần này giám sát các cổng quang và các tín hiệu mức
VC-12/3/4 để điều khiển chuyển mạch bảo vệ khi xảy ra lỗi.
- Phần điều khiển: thực hiện việc điều khiển chung cho toàn thiết bị, đồng thời thực hiện
chuyển mạch bảo vệ mô-đun nhánh (cho các mô-đun nhánh giao tiếp E1, E3 và Ethernet)
- Phần giao tiếp quản lý: thực hiện chức năng giao tiếp với các phần mềm điều khiển, hỗ trợ
các giao thức CLI, TELNET và SNMP.
- Giao tiếp STM-1/4: mỗi khe cắm ở phần giao tiếp cổng (XCU1&XCU2) hỗ trợ hai cổng
giao tiếp quang tốc độ STM-1 hoặc STM-4.
14.2. Phần giao tiếp nhánh
Phần giao tiếp nhánh bao gồm 8 khe cắm, các khe cắm này có thể tiếp nhận các mô-đun gaio
tiếp E1, E1, Ethernet và STM-1/4.
Các giao tiếp nhánh được cắm vào các khe cắm này theo quy định sau:
Khe cắm TRIB1 TRIB2 TRIB3 TRIB4 TRIB5 TRIB6 TRIB7 TRIB8
- Các đầu nối giao tiếp máy tính, giao tiếp cảnh báo, đồng bộ ngoài ...
Phần giao tiếp có thể tiếp nhận các tín hiệu quang, Ethernet, V.35 hay E1 rồi chuyển tải chúng
tới phần lõi.
Phần lõi thực hiện việc nối chéo các loại tín hiệu với nhau. Ngoài ra, phần này còn thực hiện
việc giám sát, điều khiển, quản lý và cung cấp các tiện ích giám sát như thoại nghiệp vụ và các
cổng ra cho cảnh báo.
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 có năm loại mô đun giao diện khác nhau, đó là:
Mô đun cổng STM-1/4
Mô-đun nhánh STM-1/4
Mô đun giao diệnnhánh E1
Mô-đun nhánh E3
Mô-đun nhánh Ethernet
Mô-đun nguồn
Mô-đun đấu nối
Mô-đun quạt làm mát
Mô đun thu/phát quang kiểu SFP
Mô đun quang
Mô đun giao diện Ethernet
Mô đun giao diện V.35
Mô đun cổng STM-1/4: MP2-OXClõi
Chức năng này thực hiện việc giám sát chất lượng, cảnh báo, điều khiển hệ thống và thực
hiện chuyển mạch bảo vệ
Chức năng nối chéo:
Chức năng này cung cấp ma trận nối chéo không nghẽn ở tất xả các mức VC (VC-12, VC-
3, VC-4, VC12-nV, VC3-nV và VC-4-4c). Nó hỗ trợ các phương thức nối chéo đơn
hướng, song hướng, xen/rẽ, quảng bá và xuyên qua. Ma trận nối chéo được bảo vệ 1+1
thông qua hai mô-đun cổng gắn trên 2 khe XCU1 và XCU2.
Chức năng xử lý và định tuyến các kênh DCC
Chức năng này cung cấp khả năng kết cuối, xử lý và định tuyến các kênh DCC. Do thiết bị
LIGHTSMARTTM-S4220 hỗ trợ IP-DCC, do đó phương thức định tuyến của nó được
thực hiện tương tự như ở các bộ định tuyến (router).
Chức năng đồng bộ:
Chức năng này đảm bảo phân phối tín hiệu đồng bộ chuẩn tới tất cả các thành phần trong
thiết bị. Nguồn đồng bộ chuẩn được lấy từ các nguồn đồng hồ khác nhau.
Chức năng này thực hiện việc giám sát chất lượng, cảnh báo, điều khiển hệ thống và thực
hiện chuyển mạch bảo vệ
Chức năng đồng bộ:
Chức năng này đảm bảo phân phối tín hiệu đồng bộ chuẩn tới tất cả các thành phần trong
thiết bị. Nguồn đồng bộ chuẩn được lấy từ các nguồn đồng hồ khác nhau.
Chức năng nối giao tiếp hệ thống quản lýchéo:
Chức năng này quản lý kết nối với máy tính chạy phần mềm quản lý tại chỗ hoặc NMS.
Mô đun này cung cấp 0416 luồng tín hiệu E1. Connector là loại SCSI-IIBNC, trở kháng
75.
IF3-164E1-120BL
Mô đun này cung cấp 1604 luồng tín hiệu E1. Connector là loại RJ-45 hoặc Dsub-
25SCSI-II, trở kháng 120.
IF3-32E1-UBL
Mô đun này cung cấp 32 luồng tín hiệu E1. Connector là loại SCSI-II, trở kháng 75.
IF3-32E1-BL
Mô đun này cung cấp 32 luồng tín hiệu E1. Connector là loại SCSI-II, trở kháng 120.
IF3-63E1-UBL
Mô đun này cung cấp 63 luồng tín hiệu E1. Connector là loại SCSI-II, trở kháng 75.
IF3-63E1-BL
Mô đun này cung cấp 63 luồng tín hiệu E1. Connector là loại SCSI-II, trở kháng 120.
Mô đun này cung cấp 03 luồng tín hiệu E3. Connector là loại BNC, trở kháng 75.
- Mô-đun có thể cấu hình để hoạt động ở tốc độ STM-1 hoặc STM-4Mô đun này được dùng
cho khoảng cách nhỏ hơn 20 km.
- Kiểu connector là SC hoặc PC hoặc ST (có thể lựa chọn).
- IF-S3:
- Mô đun này hỗ trợ 1 giao diện quang song công loại SLM, 1310 nm.
- Mô đun này được dùng cho khoảng cách nhỏ hơn 30 km.
- Mô đun IF-S5:
- Mô đun này hỗ trợ 1 giao diện quang song công loại SLM, 1310 nm.
- Mô đun này được dùng cho khoảng cách nhỏ hơn 50 km.
- Mô đun IF-S7:
- Mô đun này hỗ trợ 1 giao diện quang song công loại SLM, 1310 nm.
- Mô đun này được dùng cho khoảng cách nhỏ hơn 70 km.
- Mô đun IF-LD:
- Mô đun này hỗ trợ 1 giao diện quang song công loại SLM, 1550 nm.
- Mô đun này được dùng cho khoảng cách nhỏ hơn 120 km.
- Mô đun IF-WD:
- Mô đun này hỗ trợ 1 giao diện quang song công loại SLM, 1550 nm, có sẵn WDM.
- Mô đun này được dùng cho khoảng cách nhỏ hơn 120 km.
- Mô đun IF-WD:
- Mô đun này hỗ trợ 1 giao diện quang song công loại SLM, 1550 nm, hỗ trợ ghép kênh
theo bước sóng (WDM).
- Mô đun này được dùng cho khoảng cách nhỏ hơn 80 km.
- Mô đun này hỗ trợ 1 giao diện quang song công loại SLM, 1310 nm.
- Mô đun này được dùng cho khoảng cách nhỏ hơn 70 km. Mô-đun này được sử dụng trong
cấu hình tuyến thẳng (linear) hoặc ADM.
14.6.
- Tốc độ WAN: ghép lênhỗ trợ VCAT nxVC12, nxVC3, nxVC4. n*E1 (n=1~4) (tự động
hoặc lựa chọn bằng tay cho việc điều khiển tốc độ, tốc độ cực đại là 7.68M khi n=4)
- Chống sốc: IEC61000-4-5 class 2 hoặc FCC part 68
Mô đun IF3-ETH-WSW:
- Mô đun này hỗ trợ 08 giao diện song công Fast Ethernet (10/100BaseT) + 01 giao diện
song công Gigabit Ethernet (10/100/1000 BaseT).
- Tuân thủ: IEEE 802.3, 802.3u
- Mô đun này hỗ trợ 4 giao diện V.35 song côngCung cấp kết nối với 01 nguồn DC từ
nguồn nhà trạm..
- Cung cấp giao diện khung Nx64 kbit/s. Giao diện này có thể cấu hình là DCE hoặc
DTEĐiện áp đầu vào -48VDC danh định (-36VDC~-72VDC).
STT Tên đầu nối Loại đầu nối Giao tiếp với Chức năng
1 CÓNOLE D-sub 9F Máy tính Giao tiếp với phần mềm điều khiển,
cung cấp giao tiếp kiểu CLI
2 ALM O/P RJ-45 Thiết bị khác Đưa cảnh báo tới thiết bị khác
3 ALM I/P RJ-45 Thiết bị khác Nhận cảnh báo từ thiết bị khác
4 CLK I/O RJ-45 Thiết bị khác Nhận, gửi tín hiệu đồng bộ ngoài
2MHz và 2Mbit tới thiết bị khác
- Mô-đun này được kết nối với hệ thống điều khiển thông qua cổng FAN trên mô-đun IF3-
CONN. Thông qua các cảm biến nhiệt, mô-đun MP2-OXC sẽ điều khiển bật tắt các quạt
để duy trì nhiệt độ hoạt động thích hợp.
xx là bước sóng phát, cụ thể: 27: là 1270nm, 29: là 1290nm, 31: là 1310nm, 33: là 1330nm,
35: là 1350nm, 37: là 1370nm, 39: là 1390nm, 41: là 1410nm, 43: là 1430nm, 45: là 1450nm,
47: là 1470nm, 49: là 1490nm, 51: là 1510nm, 53: là 1530nm, 55: là 1550nm, 57: là 1570nm,
59: là 1590nm, 61: là 1610nm.
Hình 190.1 và 10.2 trình bày mặt trước và mặt sau của LIGHTSMARTTM-PE150S4220.
Khung máy thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 có 413 khe cắm giao diện tự do.
- Hai khe PWR1 và PWR2 được dành cho mô-đun nguồn.
- Hai khe XCU1 và XCU2 được dành cho các mô-đun cổng (MP2-OXC).
- Khe cắm CON được dành cho mô-đun đấu nối (IF3-CONN).
- Các khe cắm còn lại TRIB1~TRIB8 được dành cho các mô-đun giao diện nhánh. Mỗi Mô
đun giao diện nhánh có kích thước như nhau và có thể cắm bất kỳ Mô đun nào vào bất kỳ
khe cắm nào.
Mô-đun quạt
Mô-đun
Mô-đun nguồn Mô-đun nhánh 1~4 đấu nối Mô-đun nhánh 5~8
Thiết bị LIGHTSMARTTM-PE150S4220 có thể cung cấp tối đa 378 cắm tối đa 16 tín hiệu E1.
Các cổng khác như là giao diện quang, LCT, SNMP housekeeping, nguồn, vv… cũng được
gắn tại mặt sau trong khi giao diện quang, LCT, SNMP và thoại nghiệp vụ đựoc gắn phía
trước.
VNPT-FUJITSU TELECOMMUNICATION SYSTEMS LIMITED 40
1002-A00-041300
Issue 2b3a. MaNovembery, 20076
Khu vực dành riêng cho dây nhẩy quang được thiết kế để tránh nguy hiểm cho dây
Kích thước khung máy là 44mm(H) x 440mm(W) x 230mm(D) 433mm x264mm x 223.5mm
(rộng x cao x sâu) với các connector ở phía sau.
- Ratio of the amplitudes of positive and negative pulses at the nominal half amplitude: 0.95
- 1.05
- Ratio of the widths of positive and negative pulses at the nominal half amplitude: 0.95 -
1.05
- Nominal Pulse Width: 244ns
- The digital signal presented at the input port shall be as defined above but modified by the
characteristic of the interconnecting pair. The attenuation of this pair shall be assumed to
follow a √f law and the loss at the frequency of 1024 kHz shall be in the range of 0 to 6
dB.
The minimum values forSuy hao phản xạ tối thiểu (Return Loss) is listed below:
Frequency (kHz) Min. Return Loss Value (dB)
51 ~ 102 12
102 ~ 2048 18
2048 ~ 3072 14
Jitter Generation: The jitter of the E1 output signal in the absence of input jitter shall not
exceed the following limits in both bands simultaneously. Jitter output should meet the
requirement after SL-FE80 performs the loopback test without jitter for E1 input signal.
(Please refer to appendix Fig.3)
Loại Connector: DB-25 female connector or
RJ-45 connector or
BNC connectorSCSI-II, 50 chân
Chống sốc điện: tuân thủ (hoặc tốt hơn) tiêu chuẩn IEC 1000-4-5 class 2 or FCC part 68
15.2.2.
Bước sóng: 1310 hoặc 1550 nm SLM/MLM, nguồn phát là đi-ốt la-de.
Số giao diện quang: 12 trên 1 Mô đun, tối đa 2 mô-đun (làm việc và bảo vệ)
Connectors: FC/PC hoặc ST hoặc SLC
Hỗ trợ chức năng ALS (Automatic Laser Shutdown/Reduction). Chức năng này tuân thủ
tiêu chuẩn ITU-T G.664.
Spectral characteristics
- maximum dBm -8 -8 0 0 -8 +2 +2
Maximum discrete
NA NA NA -25 NA NA -25
reflectance between S and R
Maximum reflectance of
dB NA NA NA -25 NA NA -25
receiver measured at R
Phần phát
Công suất phát tối thiểu dBm -15.0 -15.0 -10.0 -8.0 -5.0 -5.0
Công suất phát tối đa dBm -8.0 -8.0 -3.0 0.0 0.0 0.0
Hệ số phân biệt nhỏ nhất dB 10.0 8.2 8.2 8.2 8.2 12.1
Phần thu
Công suất thu cực đại dBm -8.0 -8.0 -8.0 -8.0 -10.0 -10.0
15.2.4.
96.96.100. Tín hiệu điều khiển: CTS follows RTS, DSR always ON except at test loop mode,
DCD always ON except at fiber loss of signal condition.
96.96.101. Đấu vòng: đấu vòng tại chỗ, đấu vòng từ xa, V.54
Alarm output
- Port: 2
- Contact: Loop
- Voltage: Max. 75 V
Alarm cut off input
- OSI protocol stack (Layer2): Carrier-sense multiple access with collision detection
(CSMA/CD)/Logical link control (LLC1).
- OSI protocol stack (Layer3): Connectionless network protocol (CLNS)/Intermediate
system-intermediate system (IS-IS)/End system-intermediate system (ES-IS)/ Internet
Protocol (IP)
- OSI protocol stack (Layer4): Target identifier address resolution protocol
(TARP)/Transport protocol class 4 (TP4)/ Transmission Control Protocol (TCP)
- OSI protocol stack (Layer5): Remote Procedure Calls (RPC)
Nhiệt độ
- Hoạt động: 0C to +50C
- ETS300-132
- EN55022 (Class A)
- BTR2511
- D10100
- EN55024 (Class 1)
- IEC801-2 (Level 4)
1.1.1.
- ALSMAN: The automatic laser shutdown function was released by test restart.
- CPY-FILE-COMPL: A file transfer between the NMS PC and NE’s remote RAM disk or
between RAM disks of local and NEs was completed.
- CPY-FILE-FAIL: A failure occurred during the file transfer between the NMS PC and
NE’s RAM disk or between RAM disks of local and remote NEs.
- CPY-MEN-COMPL: Memory copy, database backup, or database restoration between the
RAM disk and NVM or between the ANVM and SNVM was completed.
- CPY-MEN-FAIL: A failure occurred during memory copy, database backup, or database
restoration between the RAM disk and NVM or between the ANVM and SNVM.
- RMT-LG: Remote log-on is active.
Phần này miêu tả phương pháp tính toán xác định khoảng cách tín hiệu phát quang bằng suy
hao cáp và tán sắc cáp.
Hình1 biểu diễn một tuyến truyền dẫn điều chế- giải điều chế quang đặc trưng. Phương pháp
tính toán khoảng cách như sau:
FDF
Reference Reference
LD Point R Point R ADP
Splicing spicing
plug plug
Tán sắc có thể cho phép phụ thuộc vào tuyến truyền dẫn Da
16.2. Suy hao connector và suy hao dự trữ
Các tham số mà suy hao tín hiệu quang trước nó tới trạm kế tiếp được trình bày như sau:
Suy hao connector FDF: Lc
Suy hao connector Fujitsu loại FC/PC có thể được tính toán theo hai cách sau:
=0.5 + 0.5
=1.0 dB
Tính toán bằng nhánh thông thường có thể xảy ra.
= 0.3 + 0.28
= 0.58 dB
Công suất bất lợi: D
Giá trị này thu được bằng sự chuyển đổ tỉ số tín hiệu/ nhiếu S/N bởi tán sắc cáp vào suy hao
công suất quang.
Dự trữ hệ thống: M
Giá trị này bao gồm dự trữ cáp suy hao quang bởi nguyên nhân thay thế cáp và suy giảm chất
lượng của thiết bị
M = Pr – Pr2 _D [dB]
Pt2 - Pr2 (M Lc D)
L
Tính toán khoảng cách theo hai phương pháp trên . Và chọn khoảng cách nào là ngắn nhất
Tính toán khoảng cách nhỏ nhất
Pt1 Pr 2 Lc
Lmax
L
Nếu khoảng cách truyền dẫn nhỏ hơn giá trị thu được trên biểu thức, thì phải thêm một giá trị
suy hao vào tuyến truyền dẫn (ví dụ: thêm thiết bị suy hao tín hiệu quang)