You are on page 1of 26

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

KHOA VIỄN THÔNG I

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ THÔNG TIN QUANG

Đề Tài

GVHD: TS. HOÀNG VĂN VÕ


NHÓM SVTH: NGUYỄN NGỌC TƯ
PHẠM VĂN HOÀN
NGUYỄN HUY ANH
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA VIỄN THÔNG I

LỜI NÓI ĐẦU


 Để triển khai một hệ thống truyền dẫn WDM cần phải giải
quyết rất nhiều các vấn đề đặt ra như là định cấu hình mạng, thiết kế
tuyến, bảo vệ mạng, định tuyến và phân bổ bước sóng

 Để duy trì hoạt động an toàn mạng thì một trong những vấn đề
đặt ra đó là cần phải nghiên cứu vấn đề bảo vệ cho mạng

 Băng tần truyền dẫn của sợi đơn mode rất rộng. Vì vậy giải
pháp ghép kênh theo bước (WDM) sóng sẽ làm tăng dung lượng và
giá thành lại thấp. Hơn nữa ghép kênh theo bước sóng còn được áp
dụng trong định tuyến và chuyển mạch quang
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA VIỄN THÔNG I

NỘI DUNG BÁO CÁO

CHƯƠNG1:
CHƯƠNG1:TỔNG
TỔNGQUAN
QUANVỀ
VỀCÔNG
CÔNGNGHỆ
NGHỆWDM
WDM

CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆ
VỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

KẾT
KẾTLUẬN
LUẬN
CHƯƠNG1:
CHƯƠNG1:TỔNG
TỔNGQUAN
QUANVỀ
VỀCÔNG
CÔNGNGHỆ
NGHỆWDM
WDM

 1.1. Giới thiệu


Công nghệ ghép kênh theo bước sóng quang (WDM - Wavelength
Division Multiplexing) là công nghệ truyền đồng thời nhiều bước sóng
khác nhau trên một sợi quang, với dung lượng trên mỗi bước sóng quang
điển hình là 2,5 Gbps. Số lượng ghép thường là (2 – 16) bước sóng
(trong tuơng lai, con số này còn lớn hơn). Ở đầu vào, các bước sóng
quang mang thông tin (các kênh quang) được ghép trên cùng một sợi
quang và được truyền dẫn tới đầu thu. Tại đầu thu, các bước sóng ghép
đó được tách ra bằng các bộ tách kênh quang. Dọc theo tuyến truyền dẫn
có thể có các bộ khuếch đại quang để bù lại suy hao truyền dẫn. Công
nghệ này thực sự cho hiệu quả truyền dẫn rất cao mà không quá phức
tạp.
CHƯƠNG1:
CHƯƠNG1:TỔNG
TỔNGQUAN
QUANVỀ
VỀCÔNG
CÔNGNGHỆ
NGHỆWDM
WDM

 1.2. Tiến trình phát triển mạng truyền tải

Để thấy rõ được xu hướng phát triển mạng trong tương lai, trước hết
nhìn lại lịch sử phát triển của công nghệ mạng truyền tải. Công nghệ
mạng đã trải qua các giai đoạn chuyển đổi từ tương tự sang số, từ phân
cấp số cận đồng bộ(PDH) sang phân cáp số đồng bộ (SDH) và gần đây
là từ SDH sang WDM (ghép kênh phân chia theo bước sóng). Để hỗ trợ
và tương thích hoàn toàn với công nghệ cũ thì công nghệ chuyển mạch
mới phải thích hợp với công nghệ truyền dẫn trước.
CHƯƠNG1:
CHƯƠNG1:TỔNG
TỔNGQUAN
QUANVỀ
VỀCÔNG
CÔNGNGHỆ
NGHỆWDM
WDM

 1.3. Công nghệ WDM


1.3.1. Ưu nhược điểm của công nghệ WDM
Ưu điểm:
• Dung lượng lớn truyền dẫn lớn.
• Loại bỏ yêu cầu khắt khe cũng như những khó khăn gặp phải với hệ thống
TDM đơn kênh tốc độ cao.
• Đáp ứng linh hoạt việc nâng cấp dung lượng hệ thống, thậm chí ngay cả khi hệ
thống vẫn đang hoạt động.
• Quản lý băng tần hiệu quả và tái cấu hình mềm dẻo và linh hoạt.
Giảm chi phí đầu tư mới.
Nhược điểm:
• Dung lượng hệ thống vẫn còn quá nhỏ bé so với băng tần sợi quang.
• Chi phí cho khai thác và bảo dưỡng tăng do có nhiều hệ thống cùng hoạt động
hơn.
CHƯƠNG1:
CHƯƠNG1:TỔNG
TỔNGQUAN
QUANVỀ
VỀCÔNG
CÔNGNGHỆ
NGHỆWDM
WDM

1.3.2. Kỹ thuật ghép kênh theo bước sóng


Ghép kênh theo bước sóng (WDM) là công nghệ cơ bản để tạo nên mạng
quang. Kỹ thuật này tận dụng băng tần của sợi quang bằng cách truyền nhiều
kênh bước sóng quang độc lập và riêng rẽ trên cùng một sợi quang.
CHƯƠNG1:
CHƯƠNG1:TỔNG
TỔNGQUAN
QUANVỀ
VỀCÔNG
CÔNGNGHỆ
NGHỆWDM
WDM

1.3.3. Cấu trúc mạng WDM


1.3.3.1. Mô hình phân lớp
CHƯƠNG1:
CHƯƠNG1:TỔNG
TỔNGQUAN
QUANVỀ
VỀCÔNG
CÔNGNGHỆ
NGHỆWDM
WDM

1.3.3. Cấu trúc mạng WDM


1.3.3.2. Các phần tử trong mạng quang WDM
M¸y ph¸t quang KhuÕch ®¹i trung M¸y thu quang
kÕ quang 1
1 D Bé thu
OTU
E
PA
MUX BA LA M
U n
n Bé thu
OTU X
s s s s

Bé ph¸t tÝn hiÖu ®iÒu Thu/ ph¸t tÝn hiÖu Bé thu tÝn hiÖu ®iÒu
khiÓn gi¸m s¸t kªnh ®iÒu khiÓn gi¸m s¸t khiÓn gi¸m s¸t kªnh
quang kªnh quang quang

HÖ thèng qu¶n lý PA - Bộ tiền khuyếch đại quang


m¹ng
LA - Bộ khuyếch đại đường truyền
OTU - Bộ chuyển phát quang
S - Bước sóng kênh giám sát quang (OS
MUX/DEMUX - Bộ ghép/tách bước sóng
BA - Bộ khuyếch đại công suất
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

 Do tác động của môi trường làm ảnh hưởng


đến độ tin cậy và tuổi thọ của thiết bị
 Mạng quang là môi trường truyền tải tất
cả các dịch vụ trên nó
 Kỹ thuật bảo vệ ở tầng quang WDM có khả
năng hồi phục mạng nhanh hơn so với công nghệ SDH
 Việc áp dụng bảo vệ WDM có thể xử lý các
sự cố cứng trực tiếp tại chính tầng xảy ra sự cố
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Các khái niệm cơ bản


 Bảo vệ là gì?
Bảo vệ là một phương thức hồi phục mạng sử dụng các tài
nguyên bảo vệ được cấp phát trước để truyền lưu lượng tải
hoạt động trên kênh bị ảnh hưởng bởi sự cố nhằm đảm bảo
khả năng duy trì của mạng.
 Có bao nhiêu loại bảo vệ?
Có nhiều tiêu chuẩn để phân loại các kỹ thuật bảo vệ mạng
nhưng thường dựa trên hai tiêu chuẩn phổ biến sau
Dựa vào số lượng hệ thống làm việc và dự phòng
Dựa vào cấu trúc hệ thống bảo vệ
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Dựa vào số lượng hệ thống làm việc và dự phòng


 Bảo vệ riêng: là hình thức bảo vệ mà trong đó mỗi kênh làm
việc được truyền trên hai tuyến khác nhau và kênh có chất
lượng tốt nhất sẽ được lựa chọn tại đầu thu
 Bảo vệ chia sẻ: là hình thức bảo vệ mà trong đó nhiều hệ thống
hoạt động cùng sử dụng chung một hệ thống dự phòng để bảo
vệ. Chẳng hạn là dung lượng dự phòng hoặc bước sóng dự
phòng.
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Dựa vào cấu trúc hệ thống bảo vệ


 Chuyển mạch bảo vệ đơn hướng: chỉ lưu lượng trên hướng
truyền dẫn nào có sự cố thì mới chuyển mạch bảo vệ sang kênh dự
phòng, còn các tuyến khác không có sự cố thì giữ nguyên
 Chuyển mạch bảo vệ hai hướng: nếu có bất kỳ một hướng hoạt
động nào bị sự cố thì cả hai hướng cùng chuyển mạch bảo vệ sang
kênh dự phòng (kênh bảo vệ).
 Bảo vệ có trở về:sau khi chuyển mạch bảo vệ sang kênh dự phòng
mà khôi phục lại đường truyền sự cố thì lưu lượng tự động chuyển
từ kênh bảo vệ về kênh hoạt động đã được khôi phục.
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Các khái niệm cơ bản


 Bảo vệ đoạn ghép kênh quang
Hình thức bảo vệ này được thực hiện ở lớp ghép kênh quang.
Tất cả các bước sóng truyền trên sợi quang bị sự cố cùng được
định tuyến lại lên một tuyến sợi quang tạm thời rỗi (đã được
xác định trước).
 Bảo vệ kênh quang
Hình thức bảo vệ này được thực thi ở lớp kênh quang. Mỗi kênh
quang được bảo vệ độc lập từ đầu cuối tới đầu cuối bằng cách sử
dụng các chuyển mạch bảo vệ riêng
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Sơ đồ phân loại các kỹ thuật bảo vệ mạng


Bảo Vệ

Lớp OCh Lớp OCh

Riêng Chia Xẻ Riêng Chia Xẻ


CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Bảo vệ theo cấu hình mạng ở lớp kênh quang


 Cấu hình điểm - điểm với chế độ bảo vệ riêng
Với cấu hình này có thể áp dụng trực tiếp các kỹ thuật bảo
vệ tuyến riêng/chia sẻ
Hệ thống WDM cấu hình chuyển mạch bảo vệ 1+1

Sợi hoạt động


Chuyển
Tx Bộ chia Rx
Sợi bảo vệ mạch
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Bảo vệ theo cấu hình mạng ở lớp kênh quang


 Cấu hình điểm - điểm với chế độ bảo riêng
Hệ thống WDM cấu hình chuyển mạch bảo vệ 1:1
Sợi hoạt động
Chuyển Chuyển
Tx mạch Sợi bảo vệ mạch Rx

Kênh báo hiệu APS


Điểm khác biệt giữa bảo vệ WDM và SDH là khi xuất hiện sự cố
trên một sợi hoạt động thì chuyển mạch của đầu thu tương ứng của
phía phát đó không biết gì, trong khi ở SDH cả hai đầu thu đều
biết hết trạng thái của sợi bảo vệ.
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Bảo vệ theo cấu hình mạng ở lớp kênh quang


 Cấu hình Ring(OCh - DPRinh) với chế độ bảo vệ riêng
 Trường hợp Ring hai sợi
Nút A Nút A
Nút D Nút D

Nút C Nút B Nút C


Nút B

Trường hợp bình thường Trường hợp sự cố


CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Bảo vệ theo cấu hình mạng ở lớp kênh quang


 Cấu hình điểm - điểm với chế độ bảo vệ chia sẻ
Bảo vệ chia sẻ là một cách để giảm dung lượng thừa dành
cho dự phòng và số lượng các tuyến quang cần phải quản lý
Trường hợp bảo chia sẻ 1:N

Tx1 Rx1

Txn Rxn
Chuyển mạch Chuyển mạch
Kênh báo hiệu
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Bảo vệ ở lớp đoạn ghép kênh quang


Bảo vệ ở lớp đoạn ghép kênh quang cũng giống như bảo vệ ở
lớp kênh quang. Nó chỉ khác biệt ở chỗ:

 Trong bảo vệ OMS thì tất cả các kênh quang trên cùng
một chặng sẽ được bảo vệ đồng thời khi xuất hiện sự cố
 Trong bảo vệ OCh mỗi kênh quang được bảo vệ độc lập từ
đầu cuối tới đầu cuối. Mỗi kênh sử dụng một chuyển mạch
riêng
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Cấu hình của các nút có sử dụng chuyển mạch quang


Cấu hình của một nút sử dụng chuyển Cấu hình của một nút sử dụng chuyển
mạch quang 2x2 mạch quang 2x1


12
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

Ring bốn sợi hai hướng sự cố đoạn OMS – 4SPRing


CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

 Các phương pháp bảo vệ trong kiến trúc liên kết giữa các lớp quang
 Lựa chọn các kiến trúc mạng tham chiếu
Dựa trên ba cấu hình cơ bản CS – Ring, OMS – SPRing, và cấu hình lưới quang
của các OXC chúng ta xây dựng bốn kiến trúc mạng tham chiếu sau:
 Kiến trúc CS – Ring hai mức

 Kiến trúc OMS – SPRing hai mức

 Kiến trúc hai mức lưới/Ring

 Kiến trúc hai mức Ring/lưới


CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

 Liên kết giữa các mạng con và vấn đề bảo vệ


 Bảo vệ với kiến trúc ring ảo(VRA)

Liên kết dual –


homing dựa trên kiến
trúc ring ảo

Hình a: áp dụng cho


OC-DPRing
Hình b: áp dụng cho
OMS - SPRing
CHƯƠNG
CHƯƠNGIIII::BẢO
BẢOVỆVỆTRONG
TRONGMẠNG
MẠNGTRUYỀN
TRUYỀN
TẢI
TẢIQUANG
QUANGWDM
WDM

 Các kiến trúc ring ảo cải tiến

Kiến trúc ring ảo cải tiến, (a) OC - DPRing, (b) OMS - SPRing
KẾTLUẬN
KẾT LUẬN

 Qua qua trình nghiên cứu, đề tài đã đi vào tìm hiểu được
những vấn đề
 Tổng quan về công ngệ WDM.
 Bảo vệ trong mạng truyền tải quang WDM.
 Hướng nghiên cứu của đề tài
 Đi sâu vào nghiên cứu định tuyến vá gán bước sóng

You might also like