You are on page 1of 8

Phần 1: câu hỏi dài (tự luận)

1. Tính tất yếu xây dựng XHCN


 Xuất phát từ quy luật vận động, phát triển khách quan của lịch sử xã
hội loài người : công xã nguyên thuỷ -> chiếm hữu nô lệ -> phong kiến
-> tư bản chủ nghĩa -> cộng sản chủ nghĩa. Xã hội luôn biến đổi không
ngừng, xu thế tất yếu của thời đại, phù hơph với quy luật XH
 Ra đời từ chính sự tàn bạo của CNTB. Người dân VN chỉ tin vào
những điều “tai nghe,mắt thấy”. Sự tàn bạo đó người dân đã nếm đủ,
cảm nhận sâu sắc, trực tiếp. Đồng thời lại nghe thấy những điều tốt đẹp
ở XHCN và người dân đã chọn đi theo con đường XHCN
 Độc lập dân tộc mới chỉ là cấp độ đầu tiên, đi lên CNXH mới giải
phóng được con người => tính tất yếu không quan
 HCM kế thừa tư tưởng CM ko ngừng của chủ nghĩa Mác-Lenin để
chứng minh bỏ qua một hoặc vài chế độ cũng có khả năng đi tới chủ
nghĩa xã hội. Ví dụ từ phong kiến -> XHCN: việt nam; từ TBCN ->
XHCN: Mĩ (VN BỎ QUA CHIẾM HỮU NÔ LỆ VÀ TƯ BẢN CHỦ
NGHĨA)
 Xuất phát từ so sánh lực lượng giữa giai cấp tư sản đã thất bại và giai
cấp vô sản dưới sự lãnh đạo của ĐCS và giành thắng lợi vào 8/1945
2. Đặc trưng của CNXH
(1) Là chế độ do ndân làm chủ (CHÍNH TRỊ)
(2) Có nền ktế phát triển, gắn với khoa học kỹ thuật (KINH TẾ)
(3) Chế độ xhội công bằng, bình đẳng, không còn áp bức, bóc lột (XH)
(4) Phát triển cao về văn hoá đạo đức (VĂN HÓA)
(5) Là công trình tập thể của nhân dân (LỰC LƯỢNG)
3. Động lực và trở lực xây dựng CNXH
 Động lực là các sự tác động làm cho tốt hơn, phát triển hơn. Động lực
có 3 phương diện: nội lực, ngoại lực và nhận diện, khắc phục trở lực.
Tất cả các nguồn nội lực: vốn, khoa học kĩ thuật, con người, trong đó
con người là quan trọng nhất. Nghiên cứu vốn ở nước tư bản thì có 3
cách huy động vốn: bóc lột nhân dân trong nước, bóc lột nhân dân
thuộc địa và vay vốn nước ngoài. Ở HCM cho rằng phải dành dụm vốn:
tăng gia SX, tiết kiệm, tích luỹ, chi tiêu hợp lý
 Trở lực lớn nhất của CNXH là chủ nghĩa cá nhân + 3 thứ giặc “nội
xâm”: “tham ô, quan liêu, lãng phí” -> nguy hiểm
 Chia rẽ bè phái, mất đoàn kết
 Bảo thủ, chủ quan, lười biếng, không chịu học cái mới
4. Nguyên tắc, bước đi, phương pháp xây dựng thời kỳ quá độ
2–3–4
 2 nguyên tắc
+ học hỏi knghiệm từ các nước anh em, vận dụng sáng tạo, phù hợp với
VN: ko áp dụng máy móc
+ căn cứ vào điều kiện thực tế, nhu cầu, và khả năg của ndân
 3 bước đi
+ b1: phát triển nông nghiệp,coi công nghiệp là mặt trận hàng đầu
+ b2: phát triển công nghiệp nhẹ (may mặc, giày da,…)
+ b3: phát triển công nghiệp nặng (khoáng sản, chế tạo máy,…)
 4 biện pháp
+ kết hợp cải tạo – xd xh mới
+ bvệ tổ quốc, kháng chiến – xd XHCN
+ có kế hoạch, biện pháp, quyết tâm
+ đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân (qtrọng nhất)
 Vì đây là thời kỳ quá độ nên đem tài dân, sức dân làm lợi cho dân
5. Những luận điểm sáng tạo của HCM về Đảng Cộng sản Việt Nam
(1) Vai trò của Đảng: Đảng là linh hồn, là nhân tố quyết định để đưa
CM đi đến thắng lợi. Trước CM cần có Đảng giác ngộ, tập hợp, giáo
dục lãnh đạo. Khi CM thành công thì vẫn cần Đảng xd kinh tế, quốc
phòng, …
(2) Nguồn gốc của Đảng: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lenin thì
ĐCS được hình thành từ chủ nghĩa Mác-Lenin và phong trào công
nhân. Còn HCM với chủ nghĩa Mác-Lenin, phong trào công nhân và
phong trào yêu nước đã dẫn đến việc thành lập Đảng CS Đông
Dương. Phong trào yêu nước là luận điểm sáng tạo của HCM, là một
trong những nguyên nhân trực tiếp ra đời của Đảng
(3) Bản chất của Đảng : Theo quan điểm của CN Mác: Đảng mang bản
chất của giai cấp công nhân. Còn ở HCM ko chỉ là ở bản chất giai
cấp công nhân mà còn là nhân dân lđ và toàn thể dtộc VN
(4) Xây dựng Đảng :
+ xd về tư tưởng, lí luận, chính trị bằng cách 5 năm có một kì đại hội
để đưa ra đường lối
+ xd tổ chức, bộ máy với nguyên tắc tập trung dân chủ
+ tổ chức cán bộ
+ xd về đạo đức
6. Nhà nước dân chủ của dân, do dân, vì dân
 Nhà nước của dân (6 ý) : sở hữu, địa vị của dân trong nhà nước
(1) Nhà nước của dân : nhà nước thuộc quyền sở hữu của dân (thế nào
là của dân?)
(2) Nhà nước của dân không phải nhà nước phi giai cấp, mà là 4 giai
cấp chính: công – nông – tư sản dân tộc – tiểu tư sản (BHồ dùng từ
“dân” -> thể hiện đoàn kết và công bằng)
(3) Quyền lực thuộc về nhân dân
+ quyền bầu cử và ứng cử
+ có quyền kiểm soát
+ có quyền bãi miễn
(4) Dân chủ nghĩa là dân vừa làm chủ và dân vừa là chủ
+ là chủ -> thân phận, địa vị
+ làm chủ -> trách nhiệm, hành vi, hành động với thân phận làm chủ
(5) Dân làm chủ, cán bộ là đày tớ trung thành của nhân dân
-> trách nhiệm, thái độ phục vụ của nhân dân là tận tâm
(6) Biện pháp
+ hướng dẫn, chỉ bảo cho dân làm việc
+ giải quyết vướng mắc, khó khăn cho nhân dân
 Nhà nước do dân (3 ý) : ai là người thực hiện?
(1) Nhân dân lập ra nhà nước (bộ máy nhà nước)
 Nhân dân đấu tranh giành chính quyền -> lập nên nhà nước -> nhân
dân đi bầu cử -> lập ra quốc hội -> quốc hội bầu ra chính phủ
(không cần ghi)
(2) Nhân dân tham gia vào công việc của nhà nước (dân phải có tinh
thần xây dựng)
 Dân biết – Dân bàn – Dân làm – Dân kiểm tra – Dân giám sát –
Dân hưởng thụ
(3) Nhân dân đóng thuế để nhà nước chi tiêu
 Nhà nước vì dân (3 ý) : đem lại lợi ích cho ai
(1) Phục vụ cuộc sống hàng ngày của nhân dân
 Nhà nước quan tâm tới việc to đến việc nhỏ của dân : nông nghiệp,
vải, nuôi tằm, “tết” trồng cây
+ to : chỗ ở, việc làm, độc lập, tự do
+ nhỏ : ăn, mặc, học hành
(2) Cơ quan nhà nước và cán bộ quản lý nhà nước phải lấy sự phục vụ
nhân dân làm mục đích
(3) Yêu dân, kính dân
7. Nhà nước có hiệu lực pháp lý mạng mẽ
(1) Xây dựng nhà nước hợp hiến, hợp pháp
+ hợp hiến là đúng với quy định của hiến pháp, phù hợp với nội dung, tinh
thần các quy định của Hiến pháp.
+ hợp pháp là phù hợp với pháp luật.
+ Bác Hồ quan tâm đến việc xd nhà nước hợp hiến, hợp pháp. Trong bản yêu
sách, người đòi ra các đạo luật thay thế sắc lệnh. Năm 1946, kêu gọi tổng
tuyển cử trong cả nước. Ngày đặc biệt chưa từng có, chưa bao giờ người dân
cầm lá phiếu đi bầu cử. Hai lần người chủ trì soạn thảo Hiến pháp (1946-
1959)
(2) Quản lý bằng pháp luật, đưa pháp luật vào cuộc sống
8. Vai trò, vị trí của đạo đức -> 7 ý
 Đạo đức là gốc của người CM: đây là luận điểm sáng tạo của Bác>
Trong mỗi người chúng ta có 2 đời sống: vật chất và tinh thần, thì đạo
đức là đời sống tinh thần của xã hội do cơ sở hạ tầng, chế độ quyết
định, xong tác động lại xã hội (ý quan trọng)
 Bác còn nói đạo đức là gốc, là sức mạnh, là tiêu chí đánh giá cán bộ.
Bác so sánh cây cối thì có nguồn gốc, không có gốc thì cây sẽ chết,
sông suối thì có cội nguồn. Con người chúng ta cũng vậy cũng có 2
phần: phần con là phần tự nhiên, phần người là mối quan hệ giữa người
với người mà do đạo đức tạo nên
 Đạo đức là thước đo đánh giá lòng cao thượng và giúp người hoàn
thiện bản thân
 Giữa Đức và Tài, HCM xem trọng đạo đức. Bác đã từng nói “Có tài mà
không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì
cũng khó” Hay Nguyễn Du “Chữ tâm kia mới bằng ba chữ tài”. Nếu có
tài mà k có đức thì “chữ tài đi đôi với chữ tai một vần”
 HCM làm một cuộc CM trên lĩnh vực đạo đức, đổi cũ thành mới, kế
thừa quan điểm Nho giáo, nâng tầm các phẩm chất
 Quan tâm đến giáo dục đạo đức CM cho cán bộ, đảng viên
Đạo đức là nhân tố tạo nên sự hấp dẫn với CNXH
9. Các phẩm chất đạo đức cơ bản
 Trung với nước, hiếu với dân: yêu TQ, trung thành với sự nghiệp giải
phóng, yêu cha mẹ mình, yêu cha mẹ người
 Cần, kiệm, kiêm chính, chí công vô tư: ko chỉ 1 cá nhân, mà phải một
tập thể toàn dân thì XH mới tốt đẹp
10.So sánh 1 số phẩm chất: trung hiếu, cần, kiệm, liêm chính.
(1) Nho Giáo
+ trung với vua, vua là thiên tử, nghe lời của vua, phạm vi hẹp. Nếu chẳng
may vị vua là ng tàn bạo thì cả dân phải nghe theo
+ hiếu với cha mẹ, yêu thương cha mẹ, nghe lời, chăm sóc cha mẹ
+ cần, kiệm, kiêm chính là một ng làm, chỉ để phục vụ cho lợi ích bản thân,
gia đình mình
(2)HCM
+ trung với nước, với TQ, với sự nghiệp giải phóng. Yêu thương đồng bào,
quê hương
+ hiếu với dân. Ở Bác từ “dân” rộng lớn, bao gồm cả cha mẹ. Yêu thương
cha mẹ mình, yêu thương cha mẹ người, làm cho người biết yêu thương,
trung thành với dân
+ Cần, kiệm, kiêm chính là gắn liền siêng năng, có kế hoạch ko chỉ một
người mà cả tập thể đất nước. Tiết kiệm 1 cách đúng đắn
Phần 2 : Câu hỏi ngắn.
1. Kẻ thù số 1 của chủ nghĩa xã hội ?
- Chủ nghĩa cá nhân.
2. Nội dung về mặt chính trị trong xây dựng CNXH ?
- Chế độ dân chủ
- Nhà nước của dân, do dân và vì dân
3. Nội dung về mặt chính trị trong thời kì quá độ ?
- Giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của ĐCSVN
4. Thực chất thời kì quá độ ?
- Đó là quá trình cải biến nền sản xuất nhỏ, lạc hậu thành nền sản xuất lớn
hiện đại
- Đó cũng là quá trình đấu tranh trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa xã
hội.
- Nhằm xây dựng thành công XHCN ở Việt Nam
5. Đặc điểm thời kì quá độ ?
- Việt Nam đi lên xây dựng XHCN từ 1 nước nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng
lên chủ nghĩa xã hội không phải kinh qua các giai đoạn phát triển của Chủ
nghĩa tư bản.
6. Nhiệm vụ thời kì quá độ ?
- Xây dựng nền tảng, cơ sở kinh tế- kỹ thuật, văn hóa – xã hội cho CNXH.
7. Tại sao thời kì quá độ là lâu dài, khó khăn ?
- Đây thực sự là một cuộc cách mạng giữa cái mới và cái cũ toàn diện trên
mọi lĩnh vực
- Nhân dân chưa có kinh nghiệm xây dựng một xã hội mới
- Luôn bị các thế lực thù địch tấn công, bao vây, cô lập.
8. Nhân tố nào quyết định thắng lợi của thời kì quá độ ?
- Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.
9. Tại sao HCM lại xem nông nghiệp là mặt trận hàng đầu trong thời kì
quá độ?
- Có điều kiện tự nhiên phát triển nông nghiệp
- Người dân có kinh nghiệm làm lúa nước lâu năm, không phải mất thời gian
đầu tư nhân lực
- Giải quyết nạn đói.
- Tạo công ăn việc làm => cung cấp nguyên vật liệu cho công nghiệp và hàng
hóa cho xuất khẩu.
- Đầu tư cho công nghiệp thì ít vốn và thu hồi nhanh.
10. Các bước đi xây dựng thời kì quá độ ?
- B1 : ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
- B2: Phát triển thủ công nghiệp, công nghiệp nhẹ
- B3: Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
11. HCM chủ trương xây dựng XH theo mô hình liên xô ? đúng hay sai? Vì
sao?
- Sai, Vì + HCM chủ trương học tập kinh nghiệm các nước , nhưng không áp
dụng 1 cách máy móc.
+ Việt Nam và Liên Xô khác nhau về điểm xuất phát, hoàn cảnh, lịch sử,
văn hóa, kinh tế nên không thể áp dụng hoàn toàn.
12. HCM chủ trương xóa bỏ các thành phần kinh tế phi XHCN? Đúng hay
sai? Vì sao ?
- Sai, vì HCM chủ trương xây dựng kinh tế nhiều thành phần , ưu tiên đặt biệt
phát triển kinh tế nhà nước, song cũng tạo điều kiện để phát triển các thành
phần kinh tế khác.
13. Vì sao theo HCM phải xây dựng, chỉnh đốn Đảng?
- Để phục vụ cho mỗi giai đoạn cách mạng có những nhiệm vụ , mục tiêu
khác nhau.
- Đảng viên có nhiều mối quan hệ xã hội, có thể bị biến thái hóa biến chất.
- Quyền lực chính trị có tính 2 mặt
14. Nguyên tắc xây dựng Đảng nào là quan trọng nhất ?
- Nguyên tắc tập trung dân chủ.
15. Nhân dân có những quyền lực chính trị nào trong nhà nước dân chủ ?
- Quyền ứng cử và bầu cử vào cơ quan nhà nước
- Có quyền kiểm soát các đại biểu do mình bầu ra
- Có quyền bãi miễn đại biểu nếu những đại biểu ấy tỏ ra không xứng đáng
với sự tín nhiệm của nhân dân.
16. Luận điểm nào là sáng tạo nhất của HCM về DC ?
- Dân chủ là làm chủ và là chủ
+ làm : trách nhiệm, hành vi, hành động tương xứng với thân phận đó
+ là : muốn nói về thân phận, địa vị và quyền sở hữu
17. Tại sao nhà nước lại mang bản chất giai cấp công nhân ?
- Do Đảng cộng sản lãnh đạo nhà nước
- Biểu hiện ở định hướng mục tiêu XHCN của nhà nước
- Thể hiện nguyên tắc tập trung, dân chủ
- Lực lượng của nhà nước đó là liên minh công – nông- tầng lớp tri thức, do
giai cấp công nhân lãnh đạo
18.Luận điểm nào của HCM về đại đoàn kết dân tộc ?
- Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
- Thành công, thành công đại thành công
19.Chức năng của văn hóa ?
- Văn hóa bồi dưỡng lý tưởng đúng và tình cảm đẹp
- Nâng cao dân trí, mở rộng hiểu biết của con người
- Bồi dưỡng những phẩm chất phong cách, lối sống tốt lành để hướng con
người đến những giá trị chân thiện mỹ, hoàn thiện bản thân
- Văn hóa soi đường cho quốc dân đi
20.Tính chất của văn hóa ?
- Tính dân tộc
- Tính khoa học
- Tính đại chúng
21.Phẩm chất đạo đức nào là quan trọng nhất ?
- Trung với nước, hiếu với dân
22.Tại sao trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất quan trọng nhất?
- Cơ bản nền tảng quyết định các phẩm chất khác
23.Hiểu như thế nào về phạm trù Cần của HCM ?
- Cần cù, chịu khó
- Phải có kế hoạch phân công
- Năng suất lao động phải cải tiến
24.Nguyên tắc nào là nguyên tắc quan trọng nhất trong xây dựng đạo đức
mới?
- Nói đi đôi với làm, nêu gương về đạo đức.
25.TẠI SAO TRUNG VỚI NƯỚC, HIẾU VỚI DÂN LÀ QUAN TRỌNG
NHẤT?
- Là phẩm chất nền tảng quyết định phẩm chất khác
26.Mối quan hệ giữa Tài – Đức, Liên hệ:
- Tài và Đức đều quang trọng như nhau như Đức quan trọng hơn vì có tài mà
không có đức thì là vô dụng, có Đức mà không có Tài thì làm việc gì cũng
khó.
- Qua lời Bác dặn thì em đã rút ra cho bản thân bài học phải tu dưỡng, rèn
luyện bản thân để có đức, có tài.

You might also like