You are on page 1of 4

1. Chọn một gói tin UDP, xác định các trường (field) trong UDP header?

2. Qua thông tin hiển thị của Wireshark, xác định độ dài (tính theo byte) của mỗi
trường trong UDP header?

3. Giá trị của trường Length là độ dài của cái gì?

4. Số bytes lớn nhất mà payload của UDP có thể chứa?

5. Giá trị lớn nhất có thể có của port nguồn?

6. Xác định protocol number của UDP (cả hệ 10 lẫn hệ 16)? Để trả lời câu hỏi
này, chúng ta cần phải xem trường Protocol của IP header.

1.Các trường trong UDP header:source port,destination port,length,checksum

2.Source port:2 byte


Des port:2 byte
Length:2 byte
Checksum:2 byte
3.Gía trị của trường Length là độ dài của segment UDP bao gồm cả header
4.Số byte lớn nhất mà payload của UDP có thể chứa:65535-8=65527
5.2^16-1
6.hệ 10;17
Hệ 16:11

7.

-Gía trị port nguồn của bên gửi là port đích của bên nhận và ngược lại
8. Tìm địa chỉ IP và TCP port của máy khách gửi file cho gaia.cs.umass.edu?

9. Tìm địa chỉ IP của gaia.cs.umass.edu? Kết nối TCP dùng để gửi và nhận các
segments sử dụng port nào?

10. TCP SYN segment sử dụng sequence number nào để khởi tạo kết nối TCP giữa
máy khách và gaia.cs.umass.edu? Thành phần nào trong segment cho ta biết
segment đó là TCP SYN segment?
11. Tìm sequence number của SYNACK segment được gửi bởi gaia.cs.umass.edu
đến máy khách để trả lời cho SYN segment? Tìm giá trị của Acknowledgement
trong SYNACK segment?

12. Tìm sequence number của TCP segment có chứa lệnh HTTP POST?

13. Giả thiết rằng TCP segment chứa lệnh HTTP POST là segment đầu tiên của kết
nối TCP. Tìm sequence number của 6 segments đầu tiên (tính cả segment có
chứa HTTP POST)? Thời gian mà mỗi segment được gửi? Thời gian ACK cho
mỗi segment được nhận? Đưa ra sự khác nhau giữa thời gian mà mỗi segment
được gửi và thời gian ACK cho mỗi segment được nhận, tính RTT cho 6
segments? Tính EstimatedRTT sau khi nhận mỗi ACK? Giả sử EstimatedRTT
bằng với RTT cho segment đầu tiên, sau đó tính EstimatedRTT với công thức
trong giáo trình trang 239 cho các segment tiếp theo.

8.IP :192.168.1.11 TCP port 51346

9 IP: 128.119.245.12

TCP PORT:80

10.TCP SYN sử dụng sequence number 0

Thành phần cho biết :FLAG


11.Seq number :0
Acklg:1

12.sequence number của segment chứa lệnh HTTP POST:152429

13.6 segment:
Segment 1 frame 30 seq num :1
Segment 2 frame 31 seq num:711
Segment 3 frame 32 seq num:2163
Segment 4 frame 33 seq num:3615
Segment 5 frame 34 seq num:5067
Segment 6 frame 35 seq num:6519
Sent time ACK received time RTT (seconds)

Segment 1 4.202902 4.452905 0.250003000


Segment 2 4.203560 4.455761 0.252201000
Segment 3 4.203560 4.456626 0.253066000
Segment 4 4.203560 4.456626 0.253066000
Segment 5 4.203560 4.457636 0.254076000
Segment 6 4.203560 4.457636 0.254076000
- EstimatedRTT = 0.875 * EstimatedRTT + 0.125 * SampleRTT

EstimatedRTT segment 1:
EstimatedRTT = RTT for Segment 1 = 0.25003000 second
EstimateRTT segment 2:=0.250301375 second
EstimateRTT segment 3 :0.875*0.250301375 +0.125*0.253066000=0.2506469531
second
EstimateRTT segment 4 :0.250949334 second
EstimateRTT segment 5:0.2513401672 second
EstimateRTT segment 6:0.2516821463 second
14.Tìm độ dài của 6 segment đầu tiên?

15.Tìm lượng buffer còn trống nhỏ nhất mà bên nhận thông báo cho bên gửi trong suốt file
trace
14.độ dài 6 segment đầu tiên:7970 byte

15.buffer : 64240

You might also like