You are on page 1of 6

1Tìm địa chỉ IP và TCP port của máy khách gửi file cho gaia.cs.umass.edu?

Địa chỉ IP : 192.168.1.12

Địa chỉ TCP : 56757

2 Tìm địa chỉ IP của gaia.cs.umass.edu? Kết nối TCP dùng để gửi và nhận các segments sử dụng port
nào?

Địa chỉ IP : 128.119.245.12

Port : 80

3. TCP SYN segment sử dụng sequence number nào để khởi tạo kết nối TCP giữa máy khách và
gaia.cs.umass.edu? Thành phần nào trong segment cho ta biết segment đó là TCP SYN segment?

-sequence number:0

 Số bit của SYN =1


4. Tìm sequence number của SYNACK segment được gửi bởi gaia.cs.umass.edu đến máy khách để trả lời
cho SYN segment? Tìm giá trị của Acknowledgement trong SYNACK segment? Làm sao gaia.cs.umass.edu
có thể xác định giá trị đó? Thành phần nào trong segment cho ta biết segment đó là SYNACK segment?

sequence number của SYNACK segment được gửi bởi gaia.cs.umass.edu đến máy khách để trả lời cho
SYN segment là : 0

giá trị của Acknowledgement trong SYNACK segment :1

Thành phần trong segment cho ta biết segment đó là SYNACK segment : SYN ACK =1
5. Tìm sequence number của TCP segment có chứa lệnh HTTP POST?

sequence number của TCP segment có chứa lệnh HTTP POST : 1

6. Giả thiết rằng TCP segment chứa lệnh HTTP POST là segment đầu tiên của kết nối TCP. Tìm sequence
number của 6 segments đầu tiên (tính cả segment có chứa HTTP POST)? Thời gian mà mỗi segment
được gửi? Thời gian ACK cho mỗi segment được nhận? Đưa ra sự khác nhau giữa thời gian mà mỗi
segment được gửi và thời gian ACK cho mỗi segment được nhận, tính RTT cho 6 segments? Tính
EstimatedRTT sau khi nhận mỗi ACK? Giả sử EstimatedRTT bằng với RTT cho segment đầu tiên, sau đó
tính EstimatedRTT với công thức trong giáo trình trang 239 cho các segment tiếp theo.

7. Tìm độ dài của 6 segment đầu tiên?

Segment 1 -> 3: 66 bytes

Segment 4 : 54 bytes

Segment 5: 66 bytes

Segment 6 : 764 bytes

8.Tìm lượng buffer còn trống nhỏ nhất mà bên nhận thông báo cho bên gửi trong suốt file trace?

lượng buffer còn trống nhỏ nhất mà bên nhận thông báo cho bên gửi trong suốt file trace là : 29200
9. Có segment nào được gửi lại hay không? Thông tin nào trong file trace cho bạn biết điều đó?

 các segment có thể tái truyền đi trong file trace . có thể kiểm tra là 1 số kí tự chuỗi được gửi đi 2 lần
hoặc nhiều lần . Phần Info có thêm [TCP retransmisson ]

10.Lượng dữ liệu mà bên nhận thường nhận trong một ACK là bao nhiêu? Xác định các trường hợp mà
bên nhận ACK cho mỗi segment được nhận (bảng 3.2 trong trang 247 của giáo trình)

11.Thông lượng (throughput – byte/s) của kết nối TCP? Giải thích cách tính thông lương.

 lưu lượng trung bình của 1 kết nối :

(0.75*windown size)/(RTT)

Trong đó : windown size(byte)

RTT (seconds)

12.Sử dụng Time-Sequence-Graph để quan sát sequence number tương ứng với thời gian segment được
gửi. Xác định giai đoạn Slowstart bắt đầu và kết thúc, đâu là giai đoạn tránh tắc nghẽn (Congestion
Avoidance)? Đưa ra nhận xét, so sánh với hành vi của TCP đã học trong giáo trình.

 bắt đầu giai đoạn slowstart khi bắt đầu kết nối . tức là khi POST HTTP phân mảnh được gửi ra ngoài .
Không thể xác định được sự kết thúc của giai đoạn slowstart. Do TCP này được gửi dữ liệu không đủ
mạnh để dẫn đến tình trạng tắc nghẽn

 Khi TCP kết nối được Sendẻ và receiver , nó có 1 giá trị duy nhất (windows size) nó cho biết kích
thước thông tin được gửi giữa sender và receiver

13.Trả lời tương tự đối với file trace mà các bạn có được trong trường hợp các bạn tự upload file
alice.txt

14.Chọn một gói tin UDP, xác định các trường (field) trong UDP header?

--các trường (field) trong UDP header là:source port , destination port , length, check sum
15.Qua thông tin hiển thị của Wireshark, xác định độ dài (tính theo byte) của mỗi trường trong UDP
header?

-UDP có 4 trường :

-Kích thước của mỗi trường là:

+ source port:2 bytes

+ destination port:2 bytes

+ length:2 bytes

+ check sum:2 bytes

16.Giá trị của trường Length là độ dài của cái gì? Chứng minh?

- Giá trị của trường Length là độ dài của :header và data

17.Số bytes lớn nhất mà payload của UDP có thể chứa?

- Số bytes lớn nhất mà payload của UDP có thể chứa là =65535-8=65527 bytes

18.Giá trị lớn nhất có thể có của port nguồn?

- là = 2^16-1=65535 bytes

19.Xác định protocol number của UDP (cả hệ 10 lẫn hệ 16)? Để trả lời câu hỏi này, các bạn cần phải xem
trường Protocol của IP header.

- protocol number của UDP(hệ 10):là 17

- protocol number của UDP(hệ 16):

20.Kiểm tra một cặp gói tin gồm: gói tin do máy mình gửi và gói tin phản hồi của gói tin đó. Miêu tả mối
quan hệ về port number của 2 gói tin
-source port của gói gửi đi là destination port của gói tin nhắn phản hồi và ngược lại source port của gói
tin nhắn phản hồi là destination port của gói tin nhắn gửi đi

You might also like