You are on page 1of 3

Lê Anh Kiệt

MSSV: 21522253
1/ Các trường trong UDP header là: Source Port, Ditination Port, Length, Checksum.
2/ Mỗi trường có độ dài 2 bytes. Biểu diễn bằng 2 cặp số HEXA. Mỗi kí tự
Hexa biểu diễn bằng 4 bits. Nên 1 trường biểu diễn bằng 16 bits (2 bytes).
3/ Giá trị trường Length là độ dài của toàn bộ gói tin UDP, bao gồm header và data.
Trong đó Header chiếm 8 bytes. Data là số còn lại.

Giá trị của trường Length bằng độ dài của data cộng với độ dài của header: 29+8=37.
4/ Max payload là: Max length – 8 bytes Header = 65535 - 8 = 65527 bytes
5/ G i á t r ị l ớ n n h ấ t c ó t h ể c ó c ủ a p o r t n g u ồ n : 65535.
6/ Là 17 (dec) hoặc 11 (hex)

7/ Địa chỉ IP của máy khách: 172.30.42.16


TCP Port của máy khách: 61131
8/ Địa chỉ IP của gaia.cs.umass.edu: 128.119.245.12
TCP Port dùng để gửi: 80
TCP Port dùng để nhận: 61131

9/ TCP SYN segment sử dụng sequence number = 0 để khởi tạo kết nối TCP giữa client
và server.
Ở trường Flags, giá trị Syn cho ta biết segment đó là TCP SYN segment.

10/ Giá trị của Sequence number = 0.


Giá trị của Acknowledgement = 1
Khi gói tin không bị lỗi thì Server trả về giá trị ACK là 1 vì đã tiếp nhận được gói gửi.
Thành phần flags cho ta biết đó là SYNACK: SYN = 1 set và ACK = 1 set.
11/ Sequence number của TCP segment có chứa lệnh HTTP POST: 1

You might also like