Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 KTPhantichTT Tuan 2
Chuong 1 KTPhantichTT Tuan 2
KỸ THUẬT
PHÂN TÍCH THUẬT TOÁN
1
Võ Huỳnh Trâm
Cách tính độ phức tạp
• Lệnh đọc (read, scanf), lệnh ghi (write, prinft), lệnh gán, lệnh return, định trị
biểu thức, so sánh: Thời gian = hằng số hay O(1)
• Lệnh if : if (điều kiện)
lệnh 1
else
lệnh 2;
- Thời gian = max (lệnh 1, lệnh 2) + điều kiện = max (lệnh 1, lệnh 2, điều kiện)
. Vòng lặp:
- Thời gian = Tổng thời gian thực hiện thân vòng lặp
- Vòng lặp có số lần lặp xác định (for): tính số lần lặp.
- Vòng lặp có số lần lặp không xác định (while): tính số lần lặp trong trường
hợp xấu nhất (lặp nhiều nhất). 4
Phương pháp tính độ phức tạp
5
Ví dụ 1.
Thủ tục sắp xếp “nổi bọt”
(1) Chương trình không gọi chương trình con.
void BubbleSort(int a[], int n)
{ int i,j,temp;
1. for(i= 0; i<=n-2; i++)
2. for(j=n - 1; j>=i+1;j--)
3. if (a[j-1] > a[j]) {
4. temp=a[j-1];
5. a[j-1] = a[j];
6. a[j] = temp;
}
} 6
Quy tắc tổng quát tính độ phức tạp
• Lệnh đọc (read, scanf), lệnh ghi (write, prinft), lệnh gán, lệnh return, định trị
biểu thức, so sánh: Thời gian = hằng số hay O(1)
• Lệnh if : if (điều kiện)
lệnh 1
else
lệnh 2;
- Thời gian = max (lệnh 1, lệnh 2) + điều kiện = max (lệnh 1, lệnh 2, điều kiện)
. Vòng lặp:
- Thời gian = Tổng thời gian thực hiện thân vòng lặp
- Vòng lặp có số lần lặp xác định (for): tính số lần lặp.
- Vòng lặp có số lần lặp không xác định (while): tính số lần lặp trong trường
hợp xấu nhất (lặp nhiều nhất). 7
Ví dụ 1.
Thủ tục sắp xếp “nổi bọt”
(1) Chương trình không gọi chương trình con.
void BubbleSort(int a[], int n) T(n) = O(n2)
{ int i,j,temp;
1. for(i= 0; i<=n-2; i++) 1. O((n-2)-0+1)) O(n × n) = O(n2)
2. for(j=n-1; j>=i+1;j--) 2. O((n-1)-(i+1)+1)) O(n × 1) = O(n)
3. if (a[j-1] > a[j]) { 3. O(1) O(max(1, 1)) = O(1)
4. temp = a[j-1]; 4. O(1)
5. a[j-1]= a[j]; 5. O(1) O(max(1, 1, 1)) = O(1)
6. a[j] = temp; 6. O(1)
}
} 8
Ví dụ 1.
Thủ tục sắp xếp “nổi bọt”
• Chương trình sử dụng các vòng lặp xác định. Toàn bộ chương trình chỉ gồm
một lệnh lặp {1}, lồng trong lệnh {1} là lệnh lặp {2}, lồng trong lệnh {2} là
lệnh {3} và lồng trong lệnh {3} là 3 lệnh nối tiếp nhau {4}, {5} và {6}.
• 3 lệnh gán {4}, {5} và {6} đều tốn O(1) thời gian, việc so sánh a[j-1] > a[j]
cũng tốn O(1) thời gian, do đó lệnh {3} tốn O(1) thời gian.
• Vòng lặp {2} thực hiện (n-i-1) lần, mỗi lần O(1) do đó vòng lặp {2} tốn
O((n-i-1)×1) = O(n-i-1).
• Vòng lặp {1} có i chạy từ 0 đến n-2 nên thời gian thực hiện của vòng lặp
{1} cũng là độ phức tạp của thuật toán:
n 2
n(n 1)
T(n) (n i -1) O(n2 )
i0 2
10
Ví dụ 2.
Thủ tục tìm kiếm tuần tự
(1) Chương trình không gọi chương trình con.
1. int tim_kiem (int x, int a[ ], int n)) {
2. int found, i;
3. found = 0;
4. i = 0;
5. while (i < n ! found)
6. if (a[i] == x)
7. found = 1;
8. else
9. i = i + 1;
10. return i;
11
11. }
Ví dụ 2.
Thủ tục tìm kiếm tuần tự
(1) Chương trình không gọi chương trình con.
1. int tim_kiem (int x, int a[ ], int n)) { T(n) = O(n)
2. int found, i;
3. found = 0; 3. O(1)
4. i = 0; 4. O(1)
5. while (i < n ! found) 5. O(n) O(n × 1) = O(n)
6. if (a[i] == x) 6. O(1) O(max(1, 1, 1)) = O(1)
7. found = 1; 7. O(1)
8. else
9. i = i + 1; 9. O(1)
10. return i; 10. O(1) O(max(1, 1, n, 1))=O(n)
12
11. }
Tính độ phức tạp
của hàm tìm kiếm tuần tự
• Các lệnh {3}, {4}, {5} và {10} nối tiếp nhau, do đó độ phức
tạp của hàm Search là độ phức tạp lớn nhất trong 4 lệnh này.
• 3 lệnh {3}, {4} và {10} đều có độ phức tạp O(1), do đó độ
phức tạp lớn nhất trong 4 lệnh này là độ phức tạp của lệnh {5}.
Lồng trong lệnh {5} là lệnh {6}, lệnh {6} có độ phức tạp O(1).
• Lệnh {5} là một vòng lặp không xác định, do đó cần tính số lần
lặp trong trường hợp xấu nhất (khi tất cả các phần tử của mảng
a đều khác x): xét tất cả các a[i], i có các giá trị từ 0 đến (n – 1)
hay vòng lặp {3} thực hiện n lần, tốn O(n) thời gian.
Vậy T(n) = O(n)
13
Bài tập
14
Bài giải – Bài tập 1a).
T(n) = O(n)
15
Bài giải – Bài tập 1b).
17
Ðộ phức tạp của chương trình có gọi chương trình con
không đệ qui
A B B1 B11
C B2 B12
18
Ví dụ 3.
Sắp xếp “nổi bọt” gọi chương trình con
(2) Chương trình có gọi chương trình con không đệ quy
1. void Swap (int &a,int &b) { O(1)
2. int temp;
3. temp = x;
4. x = y;
5. y = temp; }
• Chương trình BubbleSort gọi chương trình con Swap, do đó để tính độ phức
tạp của BubbleSort trước tiên cần tính độ phức tạp của Swap.
• Swap bao gồm 3 lệnh gán 3 lệnh gán {3}, {4} và {5} đều tốn O(1), do đó độ
phức tạp của Swap là O(1).
• Trong BubbleSort: lệnh {10} gọi Swap nên tốn O(1); lệnh {9} có điều kiện so
sánh a[j] < a[j-1] cũng tốn O(1); vòng lặp {8} thực hiện (n – i - 1) lần, mỗi lần
tốn O(1) nên vòng lặp {8} tốn O((n-i- 1) ×1) = O(n-i-1); Vòng lặp {7} có i
chạy từ 0 đến n-1 nên thời gian thực hiện của vòng lặp {7} cũng là độ phức tạp
của thuật toán:
n 2
n(n 1)
T(n) (n i - 1) O(n2 )
i 0 2 20
Phương pháp tính độ phức tạp
21
Phân tích
các chương trình đệ qui
• 2 dạng chương trình đệ quy:
A
A B
• Chương trình đệ quy giải bài toán kích thước n, phải có ít nhất một
trường hợp dừng ứng với một n cụ thể và lời gọi đệ quy giải bài
toán kích thước k (k<n)
• Ví dụ : Chương trình đệ quy tính n!
• Phương trình đệ quy là phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa T(n) và T(k),
trong đó T(n) và T(k) là thời gian thực hiện chương trình có kích thước dữ liệu
nhập tương ứng là n và k, với k < n.
• Ðể thành lập được phương trình đệ quy, phải căn cứ vào chương trình đệ quy.
- Khi đệ quy dừng: xem xét khi đó chương trình làm gì và tốn hết bao nhiêu
thời gian (thông thường thời gian này là hằng số C(n))
- Khi đệ quy chưa dừng: xem xét có bao nhiêu lời gọi đệ quy với kích thước
k thì sẽ có bấy nhiêu T(k).
• Ngoài ra, còn phải xem xét thời gian phân chia bài toán và tổng hợp các lời giải
(chẳng hạn gọi thời gian này là d(n)).
24
Dạng phương trình đệ quy
• C(n): thời gian thực hiện chương trình ứng với trường hợp đệ quy dừng.
• F(T(k)): hàm xác định thời gian theo T(k).
• d(n): thời gian phân chia bài toán và tổng hợp các kết quả.
25
Phương trình đệ quy
TG thực
hiện khi đệ
C(n) quy dừng
T(n)
F(T(k)) d(n) TG phân chia
BT và tổng
hợp kết quả
TG thực hiện MQH: bao TG thực hiện
BT cha T(n) nhiêu lời gọi
BT con T(k)
26
Ví dụ 1. Phương trình đệ quy của n!
n! = n*(n-1)*(n-2)*… *2*1
• Hàm MergeSort nhận danh sách có độ dài n và trả về danh sách được sắp xếp.
• Thủ tục Merge nhận 2 danh sách đã được sắp thứ tự L1 và L2, mỗi danh sách có độ
dài n/2, trộn chúng lại với nhau để được một danh sách gồm n phần tử có thứ tự.
28
Mô hình minh hoạ Mergesort
30
Ví dụ 3. Phương trình đệ quy của
Thủ tục tháp Hà nội số tầng n
void ThapHN(int n, char A, char B, char C)
{ if(n > 1)
{
ThapHN(n-1,A, C, B);
printf("Chuyen tu %c sang %c\n", A, C);
ThapHN(n-1,B, A, C);
}
}
C1 n 1
Phương trình đệ quy : T(n)
2T(n -1) C2 n 1
31
Ví dụ 4. Phương trình đệ quy của
thuật toán tìm kiếm nhị phân dãy n có thứ tự
1 n 1
Phương trình đệ quy : T(n)
T(n/2) 1 n 1 32
Ví dụ 4. Phương trình đệ quy của
thuật toán tìm kiếm nhị phân dãy n thứ tự
33
Giải phương trình đệ quy
• Dùng đệ quy để thay thế T(m) với m < n (vào phía phải phương trình)
cho đến khi tất cả T(m) với m>1 được thay thế bởi biểu thức của T(1)
hoặc T(0).
• Vì T(1) và T(0) là hằng số nên công thức T(n) chứa các số hạng chỉ
liên quan đến n và hằng số.
• Từ công thức đó suy ra nghiệm của phương trình.
35
Ví dụ 1. Giải PTĐQ bằng PP truy hồi (n!)
Hàm MergeSort
T(n/2)=2T((n/2)/2)+(n/2)C2
1. T(n) = T(n/2) + 1
2. T(n) = 3T(n/2) + n
3. T(n) = 4T(n/2) + n2
38
Một số công thức Logarit
39