You are on page 1of 3

BÀI TOÁN VỀ LƯỢNG CHẤT DƯ.

(Bài cho đồng thời cả 2 lượng chất tham gia phản ứng).
1. Phương pháp giải: Tìm chất dư, chất hết → Tính theo chất hết.
- Bước 1: Tính số mol mỗi chất.
- Bước 2: Viết phương trình phản ứng:
A + B → C + D
- Bước 3: Lập tỉ lệ So sánh:
nA ( Bàicho) n ( Bàicho)
so với B
nA ( Ph.trình) nB ( Ph.trình)

Tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia hết → Tính theo chất hết.
2. Ví dụ: Cho 32,5 gam kẽm tác dụng với 47,45 gam axit clohiđric.
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc) ?
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành ?
Bài làm:
- Số mol các chất tham gia phản ứng:
mZn 32,5 m HCl 47,45
nZn    0,5( mol ) n HCl    1,3(mol )
M Zn 65 M HCl 36,5

- Phương trình phản ứng:


Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
- Xét tỉ lệ:
n Zn ( Bàicho ) 0,5 1,3 n HCl ( Bàicho )
  
n Zn ( Ph.trình ) 1 2 n HCl ( Ph.trình )

→ Axit HCl dư, kim loại Zn hết. → Tính theo Zn.


a. Theo phương trình phản ứng ta có:
n H 2  n Zn  0,5(mol )

→ V H  n H .22,4  0,5.22,4  11,2(lít )


2 2

b. Theo phương trình phản ứng ta có:


nZnCl  nZn  0,5( mol )
2

→ m ZnCl  n ZnCl .M ZnCl  0,5.136  68( gam)


2 2 2

3. Bài tập vận dụng:


Bài tập 1: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 36,5 gam axit clohiđric tạo thành
khí hiđro và muối nhôm clorua.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?
b. Tính khối lượng muối nhôm clorua tạo thành ?
Bài tập 2: Cho 7,2 gam sắt (II) oxit tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol
axit clohiđric thu được muối sắt (II) clorua và nước.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
Bài tập 3: Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với 29,4 gam axit sunfuric thu được khí
hiđro và muối nhôm sunfat.
a. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) ?
b. Tính khối lượng muối nhôm sunfat tạo thành ?
Bài tập 4: Dẫn 11,2 lít khí CO (đktc) qua 16 gam sắt (III) oxit nung nóng thu
được kim loại sắt và khí CO2
a. Tính thể tích khí CO phản ứng (đktc) ?
b. Tính khối lượng Fe sinh ra ?
Bài tập 5: Cho 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH)2
tạo thành kết tủa CaCO3(↓) và nước. Xác định lượng kết tủa CaCO3 thu được ?
Bài tập 6. Dẫn 3,36 lít khí H2 (dktc) qua ống sứ chưa 1,6 g CuO nung nóng.
Chờ cho phản ứng kết thúc
a) CuO có bị khử hết không?
b) tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
Bài tập 7. Hòa 20,4 g Al2O3vào dung dịch chứa 17,64 g H2SO4. Sau phản
ứng:
a) Chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được
Bài tập 8. Một dung dịch chứa 7,665 g HCl. Cho 16 g CuO vào đó và
khuấy đều
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính khối lượng CuCl2 thu được
Bài tập 9. Cho 10 g CaCO3 vào dung dịch chứa 5,475 g HCl.
a) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cần phải thêm chất nào, thêm bao nhiêu g
Bài tập 10. Cho sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + FeCl3  NaCl + Fe(OH)3
Biết có 6g NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5 g FeCl3, khuấy đều
a) Chất nào dư sau phản ứng, dư bao nhiêu g
b) Tính khối lượng kết tủa thu được?

You might also like