You are on page 1of 13

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

DẠNG BÀI TẬP CÓ LƯỢNG CHẤT DƯ

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

1. Dạng bài

Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo

thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất

kia có thể phản ứng hết hoặc dư.

Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do vậy trước khi

làm bài cần phải tìm xem trong hai chất đã cho, chất nào phản ứng hết.

2. Phương pháp

Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD.

Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B

 => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ)

 => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết

  => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư

Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.

3. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng

muối tạo thành sau phản ứng.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol

Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol

Xét tỉ lệ: → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl

Ví dụ 2. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh

ra 1,12 lít khí hidro (đktc).

a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng

b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

Lưu ý: Các lượng chất được tính theo lượng của sản phẩm

Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Theo phương trình: 2 mol 6 mol 3 mol

Theo đầu bài: 0,2 mol 0,05 mol

x mol y mol 0,05 mol

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Số mol HCl dư = Số mol HCl ban đầu - Số mol HCl phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

=> Khối lượng HCl dư là: 0,1 x 36,5 = 3,65g

Ví dụ 3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H 2SO4, sau phản ứng thu được
muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư 
a) Viết phương trình phản ứng hóa học 
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng 
Hướng dẫn giải 
a) Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
b) nZn = 13/65 = 0,2 mol 
nH2SO4 = 24,5/98= 0,25 mol      
Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
Theo phương trình:                      1 mol     1 mol                               1 mol         
Theo đầu bài:                               0,2 mol   0,25 mol
Xét tỉ lệ: 0,2/1 < 0,25/1     
Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn                                       
Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 = 0,2 mol 
Thể tích khí H2 bằng: VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
c) Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4 dư
Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol 
Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = 0,2 . 161 = 32,2 gam 
Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng =
0,25 - 0,2 = 0,05 mol 
Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam
Ví dụ 4. Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: 

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
nFe = mFe/MFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
nCuSO4 = mCuSO4/MCuSO4 = 40/160 = 0,25 (mol)
Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo phương trình:     1         1                 1         1
Theo đầu bài:              0,2       0,25
Phản ứng:                   0,2       0,2           0,2       0,2
Sau phản ứng CuSO4 dư, Fe phản ứng hết. 
mCu = nCu.MCu = 0,2.64 = 12,8 (gam)
Ví dụ 5. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Hướng dẫn giải bài tập
nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
nH2SO4 = mH2SO4/MH2SO4 = 24,5/9 = 0,25 (mol)
Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình:         1        1              1              1
Theo phản ứng:             0,4       0,25    
Theo đầu bài:               0,25      0,25         0,25       0,25
Sau phản ứng:            0,15        0             
a) VH2 = nH2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít 
b) Các chất còn lại sau phản ứng là 
mCuSO4 = nCuSO4.MCuSO4 = 0,25.152 = 38 (gam)

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

mFe dư = nFe. MFe = 0,15.56 = 8,4 (gam)


Ví dụ 6. Cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,25 mol HCl thì thu
được muối AlCl3 và 1,68 lít khí hiđro (đktc).
a) Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
b) Axit clohiđric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
nH2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
a) Phương trình hóa học:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
2  ← 3 mol
0,05 ← 0,075 (mol)
Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là:
mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam
b) Theo phương trình, nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,075.2 = 0,15 mol
nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol
Khối lượng HCl dư = 0,1 . 36,5 = 3,65 gam
Ví dụ 7. Trộn 1,12 lít H2 và 2,24 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng
khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Phương trình hóa học
2H2 + O2 → 2H2O
nH2 = V/22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 mol
nO2 = V/22,4 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol
Lập tỉ lệ ta có :nH2/2 < nO2/1 (0,05/2 < 0,1/1) ⇒ O2 dư, tính theo H2
nO2 tham gia = nH2/2 = 0,05/2 = 0,025 mol
nO2 dư = 0,1 − 0,025 = 0,075 mol
VO2 dư = n.22,4 = 0,075.22,4 = 1,68 lít

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

nH2O = nH2 = 0,05 mol


mH2O = n.M = 0,05.18 = 0,9 gam
Ví dụ 8. Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl
3,65%
a) Tính khối lượng chất dư.
b) Tính khối lượng muối sau phản ứng.
c) Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Phương trình hóa học
Fe3O4 + HCl → FeCl3 + H2O
nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1 (mol)
nHCl = 200.3,65%/36,5 = 0,2 (mol)
Xét tỉ lệ: 0,2/8 < 0,1/1⇒ HCl phản ứng hết, Fe3O4 còn dư
nFe3O4 (pư)= 0,025 (mol)
nFe3O4 (dư) = 0,07 mol
b) Theo phương trình phản ứng ta có:
nFeCl2 = 1/8 nHCl = 0,025 mol => mFeCl2 = 0,025.127 = 3,175 (gam)
nFeCl3 = 1/4. nHCl =0,05 mol => mFeCl3 = 0,05.162,5 = 8,125 gam
c) mdd = mFe3O4 + mdd HCl − mFe3O4 (dư)= 23,2 + 200 − 17,4 = 205,8 (g)
C%FeCl2 = 3,175/205,8.100 ≈ 1,54%
C%FeCl3 = 8,125/205,8.100 ≈ 3,95%
4. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.
a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
Hướng dẫn giải bài tập 

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

Phương trình hóa học 


Phương trình phản ứng:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
nAl = 8,1/27 = 0,3mol
nH2SO4 = 29,4/98 = 0,3mol
Lập tỉ lệ 0,3/2 > 0,3/3
⇒ Al dư.
b,Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3mol
⇒ VH2 = 0,3.22,4 = 6,72l
c,
nAl(dư) = 0,3−0,3.23 = 0,1mol.
⇒ mAl(dư) = 0,1.27 = 2,7g
Theo pt: nAl2(SO4)3 = 13nH2SO4 = 0,1mol
⇒mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2g.
(Đáp án: a) Al dư, b) 6,72 lít, c) m H2SO4 =34,2g, m Al dư = 2,7g)
Câu 2. Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam
b) Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?
Đáp án hướng dẫn giải 
nAl = 0.81/27 = 0.03 (mol)
nHCl = 2.19/36.5 = 0.06 (mol)
                2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2
Ban đầu: 0.03 : 0.06
P/ứ :        0.02 ← 0.06 → 0.02 → 0.03
Sau p/ứ: 0.01       0         0.02      0.03
mAl dư = 0.01×27 = 0.27 (g)
mAlCl3 = 0.02×133.5 =2.67 (g)

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

(Đáp án: a) Al dư, b) m AlCl3 =2,67g, m Al dư = 0,27g)


Câu 3. Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí
nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
Đáp án hướng dẫn giải 
2H2 + O2 → 2H2O
nH2 = V/22,4 = 2,24/22,4 =0,1mol
nO2 = V/22,4 = 4,48/ 22,4 = 0,2mol
Lập tỉ lệ ta có :nH2/2 < nO2/1 (0,12<0,21) ⇒ O2dư, tính theo H2
nO2 tham gia = nH2/2 = 0,1/2 = 0,05 mol 
nO2 dư = 0,2−0,05 = 0,15mol
VO2 dư = n×22,4 = 0,15×22,4 = 3,36l
nH2O = nH2=0,1mol
mH2O= n×M = 0,1×18 = 1,8g
(Đáp án: O2 dư và dư 3,36 lít, m H2O =1,8g)
Câu 4. Đốt chát 6,2 g photpho trong bình chưa 6,72 lít khí O2 (đktc)
a) Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu?
b) Tính khối lượng sản phẩm thu được?
Đáp án hướng dẫn giải
Số mol theo đề bài
nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)
nO2 = 6,72/22,4 =0,3 (mol)
Phương trình phản ứng 
                      4P + 5O2 → 2P2O5
Theo đề bài:  0,2   0,3
Phản ứng   :  0,2 0,25             0,1
Sau phản ứng: 0 0,05            0,1
=> Sau phản ứng oxi dư, các chất tính theo chất hết 

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

mO2 dư = 0,05 x 32 =1,6 (g)


b) P2O5 là chất tạo thành
mP2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 (g)
(Đáp án: a) O dư, 1,6g, b) m P2O5 = 14,2g)
Câu 5. Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 4,48 lít O2 (đktc)
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
b) Tính khối lượng chất tạo thành?
Đáp án hướng dẫn giải
a, Phương trình hóa học
4Na + O2 2Na2O
Số mol theo đề bài
nNa = 4,6/23 = 0,2 mol.
nO2 = 4,48/22,4 =  0,2 mol.
Lập tỉ lệ: 0,2/4 < 0,2/1⇒ O2 dư.
 nO2(dư) = 0,2 − 0,2.1/4 = 0,15 mol.
⇒ mO2(dư) = 0,15.32 = 4,8 g.
b,
Theo phương trình ta có:  nNa2O = 1/2nNa = 0,1 mol.
⇒ mNa2O = 0,2.62 = 6,2 g.
(Đáp án: a) Oxi dư, 4,8g, b) m Na2O =6,2g)
Câu 6. Cho 5,6 Fe vào bình dung dịch chưa 14,7g H2SO4
a) Tính thể tích H2 tối ta thu được (đktc)
b) Tính khối lượng FeSO4 tạo thành
Đáp án hướng dẫn giải 
nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol)
nH2SO4 =14,7/98 =0,15(mol)
Phương trình:

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

                                Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình:  0,1  0,15           0          0 mol
Phản ứng:                0,1  0,1             0,1        0,1 mol
Sau phản ứng:          0     0,05           0,1       0,1 mol
a) VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2 (g)
(Đáp án: a) 2,24l, b) m FeSO4 =15,2g)
Câu 7. Cho 10g CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 g HCl
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu
gam?
Đáp án hướng dẫn giải 
a)
Phương trình hóa học
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol.
nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol.
Lập tỉ lệ: 0,1/1>0,1/2 ⇒ CaCO3 dư.
⇒ nCaCO3(dư) = 0,1−0,1.12 = 0,05 mol.
⇒ mCaCO3(dư) = 0,05.100 = 5 g.
b) Theo phương trình
nCO2 = 1/2nHCl = 0,05 mol.
⇒VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
c) Thêm HCl
nHCl(đủ) = 2nCaCO3 = 0,2 mol.
⇒ nHCl(thêm) = 0,2−0,1 = 0,1 mol.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

⇒ mHCl(thêm) = 0,1.36,5 = 3,65 g.


(Đáp án: a) CaCO3 dư, 5g, b) 1,12 lít, c) Thêm HCl, 3,65g)
Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau:

NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe(OH)3

Biết có 6g NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5g FeCl3, khuấy đều

a) Chất nào còn dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam?

b) Tính khối lượng kết tủa thu được

(Đáp án: a) FeCl3 dư, 24,375g, b) m Fe(OH)3 = 5,35g)

Câu 9. Hoà tan 20,4g Al2O3 vào dung dịch chứa 17,64 g H2SO4. Tính khối lượng
Al2(SO4)3D
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
nAl2O3 = m/M = 20,4/102 = 0,2 mol
nH2SO4 = m/M=17,64/98 = 0,18 mol
Lập tỉ lệ: nAl2O3/1 >n H2SO4/3(0,21 > 0,183)
⇒ Al2O3 dư tính theo H2SO4
nAl2(SO4)3 = nH2SO4/3 = 0,183 = 0,06 mol
mAl2(SO4)3 = 0,06.342 = 20,52 gam
(Đáp án: m Al2(SO4)3 =30,78g)
Câu 10. Nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 theo sơ đồ sau:
Nhôm + axit sunfuric → nhôm sunfat + khí hidro
Cho 8,1 g Al vào dung dịch H2SO4 thì thể khí Hidro thu được là 6,72 lít khí hidro
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Al dư hay hết, nếu dư thì dư bao nhiêu gam?

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

(Đáp án: a) Al2(SO4)3 =  34,2 g, b) Al dư và dư 2,7g)


5. Bài tập vận dụng tự luyện
Câu 1. Dẫn 3,36 lít khí H2 (dktc) qua ống sứ chưa 1,6 gam CuO nung nóng. Chờ
cho phản ứng kết thúc
a) CuO có bị khử hết không?
b) tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng
Câu 2. Hòa 10,2 gam Al2O3 vào dung dịch chứa 8,82 gam H2SO4. Sau phản ứng:
a) Chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được
Câu 3. Một dung dịch chứa 7,665 gam HCl. Cho 16 gam CuO vào đó và khuấy
đều
a) Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính khối lượng CuCl2 thu được
Câu 4. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 5,475 gam HCl.
a) Sau phản ứng, chất nào dư, dư bao nhiêu g
b) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cần phải thêm chất nào, thêm bao nhiêu g
Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng sau:
NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe(OH)3
Biết có 6 gam NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5 g FeCl3, khuấy đều
a) Chất nào dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam
b) Tính khối lượng kết tủa thu được?
Câu 6. Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam H2SO4. Tính thể
tích khí H2 thu được ở đktc biết sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra 
b) Chất dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam 
Câu 7. Cho 0,075 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4, sản
phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O.

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188


Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra 


b) Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được
Câu 8. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric
có nồng độ 20%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết
thúc.
Câu 9. Cho 10,2 gam Al2O3 tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch H2SO4
loãng 20%.
a. Tính khối lượng chất dư sau phản ứng.
b. Tính hối lượng muối sau phản ứng.
c. Tính C% các chất có trong dung dịch sau phản ứng. 
Tham khảo thêm tại: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-8

Trang chủ: https://vndoc.com/ | Email hỗ trợ: hotro@vndoc.com | Hotline: 024 2242 6188

You might also like