Professional Documents
Culture Documents
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
1. Dạng bài
Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo
thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất
Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do vậy trước khi
làm bài cần phải tìm xem trong hai chất đã cho, chất nào phản ứng hết.
2. Phương pháp
3. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Xét tỉ lệ: → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl
Ví dụ 2. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh
b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?
Lưu ý: Các lượng chất được tính theo lượng của sản phẩm
Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Số mol HCl dư = Số mol HCl ban đầu - Số mol HCl phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol
Ví dụ 3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H 2SO4, sau phản ứng thu được
muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư
a) Viết phương trình phản ứng hóa học
b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.
c) Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng
Hướng dẫn giải
a) Phương trình phản ứng hóa học:
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
b) nZn = 13/65 = 0,2 mol
nH2SO4 = 24,5/98= 0,25 mol
Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
Theo phương trình: 1 mol 1 mol 1 mol
Theo đầu bài: 0,2 mol 0,25 mol
Xét tỉ lệ: 0,2/1 < 0,25/1
Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn
Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 = 0,2 mol
Thể tích khí H2 bằng: VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
c) Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4 dư
Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol
Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = 0,2 . 161 = 32,2 gam
Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng =
0,25 - 0,2 = 0,05 mol
Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam
Ví dụ 4. Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải
nFe = mFe/MFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
nCuSO4 = mCuSO4/MCuSO4 = 40/160 = 0,25 (mol)
Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo phương trình: 1 1 1 1
Theo đầu bài: 0,2 0,25
Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 0,2
Sau phản ứng CuSO4 dư, Fe phản ứng hết.
mCu = nCu.MCu = 0,2.64 = 12,8 (gam)
Ví dụ 5. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.
Hướng dẫn giải bài tập
nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
nH2SO4 = mH2SO4/MH2SO4 = 24,5/9 = 0,25 (mol)
Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình: 1 1 1 1
Theo phản ứng: 0,4 0,25
Theo đầu bài: 0,25 0,25 0,25 0,25
Sau phản ứng: 0,15 0
a) VH2 = nH2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
b) Các chất còn lại sau phản ứng là
mCuSO4 = nCuSO4.MCuSO4 = 0,25.152 = 38 (gam)
Câu 1. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.
a) Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
c) Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?
Hướng dẫn giải bài tập
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo phương trình: 0,1 0,15 0 0 mol
Phản ứng: 0,1 0,1 0,1 0,1 mol
Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 0,1 mol
a) VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b) mFeSO4 = 0,1.152 = 15,2 (g)
(Đáp án: a) 2,24l, b) m FeSO4 =15,2g)
Câu 7. Cho 10g CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 g HCl
a) Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
b) Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?
c) Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu
gam?
Đáp án hướng dẫn giải
a)
Phương trình hóa học
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑
nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol.
nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol.
Lập tỉ lệ: 0,1/1>0,1/2 ⇒ CaCO3 dư.
⇒ nCaCO3(dư) = 0,1−0,1.12 = 0,05 mol.
⇒ mCaCO3(dư) = 0,05.100 = 5 g.
b) Theo phương trình
nCO2 = 1/2nHCl = 0,05 mol.
⇒VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
c) Thêm HCl
nHCl(đủ) = 2nCaCO3 = 0,2 mol.
⇒ nHCl(thêm) = 0,2−0,1 = 0,1 mol.
Biết có 6g NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5g FeCl3, khuấy đều
Câu 9. Hoà tan 20,4g Al2O3 vào dung dịch chứa 17,64 g H2SO4. Tính khối lượng
Al2(SO4)3D
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
nAl2O3 = m/M = 20,4/102 = 0,2 mol
nH2SO4 = m/M=17,64/98 = 0,18 mol
Lập tỉ lệ: nAl2O3/1 >n H2SO4/3(0,21 > 0,183)
⇒ Al2O3 dư tính theo H2SO4
nAl2(SO4)3 = nH2SO4/3 = 0,183 = 0,06 mol
mAl2(SO4)3 = 0,06.342 = 20,52 gam
(Đáp án: m Al2(SO4)3 =30,78g)
Câu 10. Nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 theo sơ đồ sau:
Nhôm + axit sunfuric → nhôm sunfat + khí hidro
Cho 8,1 g Al vào dung dịch H2SO4 thì thể khí Hidro thu được là 6,72 lít khí hidro
a) Tính khối lượng muối thu được
b) Al dư hay hết, nếu dư thì dư bao nhiêu gam?