You are on page 1of 2

COMPUTING PARADIGM

HPC and Parallel Computing


1. High Performance Computing
Định nghĩa:
- Sử dụng các CPU kết nối với các tài nguyên khác như : bộ nhớ, kho lưu trữ, các
thiết bị nhập xuất.
- Để điều phối công việc và cho các CPU có thể tương tác với nhau thì ta có phần
mềm deployed software cho phép chạy một cách đồng bộ (sequential) hoặc
song song (parallel) trong toàn bộ hệ thống của connected components.
- Bộ máy xử lý: đồng bộ hoặc không đồng bộ.
Đặc điểm:
- Speed: nhiều CPU thì tốc độ xử lý sẽ nhanh hơn, hiệu quả hơn.
- Cost: về mặt chi phí sẽ đỡ tốn kém hơn so với supercomputing.
- On-premise or cloud: việc triển khai on-premise hay cloud sẽ không bị giới hạn
khi sử dụng cloud hay on-premise.
- Fault Tolerance: khi có một phần bị lỗi sẽ có một phần hỗ trợ khác thay thế.
2. Parallel Computing
Định nghĩa:
- Là một dạng của HPC.
- Thực hiện việc xử lý đồng bộ.
So sánh giữa serial computing và parallel computing:
- Serial computing: chia problem và thực hiện lần lượt theo thứ tự.
- Parallel computing: chia nhiều problem và thực hiện cùng một lúc. (parallel
computing sẽ làm việc nhanh hơn serial computing)
Đặc điểm:
- Giảm thiểu thời gian và chi phí.
- Có thể giải quyết được một số task mà serial computing không giải quyết được
bằng cách chạy cùng một lúc để cho ra kết quả cùng một lúc.
- Có thể tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên.
- Cung cấp đồng thời (provide concurrency).
3. Distributed Computing (tính toán phân tán)
Định nghĩa:
- Nhiều máy tính hay bộ xử lí kết nối thông qua một mạng lưới đồng bộ hay
không đồng bộ.
- Việc kết nối có thể là mạng cục bộ, khoảng cách địa lý hay mạng diện rộng.
- Mục tiêu của Distributed computing là tận dụng các tài nguyên, gom nhóm lại
với nhau để network giống như là một máy tính khổng lồ.
Phân loại:
- Distributed Computing System(Grid, Cluster, Cloud Computing)
- Distributed Information System
- Distributed Pervasive System
Đặc điểm:
- Không chia sẻ đồng hồ
- Không có bộ nhớ chia sẻ
- Tính đồng thời
- Không đồng nhất và khớp nối lỏng lẻo
- Khả năng mở rộng
- Dự phòng hoặc nhân rộng
4. Cluster Computing
Định nghĩa:
- Computer cluster là cụm máy tính hiệu năng cao. Đây là một dạng máy điện
toán được kết nối qua mạng LAN (mạng cục bộ) để các máy tính có thể hoạt
động như một máy đơn lẻ.
- Là một dạng của HPC.
- Có thể làm việc cùng nhau để giải quyết vấn đề.
Đặc điểm:
- Không tốn kém về chi phí so với supercomputer.
- Khả năng mở rộng.
- Dễ dàng bảo trì.
5. Grid Computing
Định nghĩa:
- Là một mạng lưới gồm có các hệ thống máy tính hoặc bộ xử lý cần có phần
mềm để quản lý việc truy cập và truy xuất các tài liệu.
Đặc điểm:
- Là một hệ thống có quy mô lớn.
- Được phân bố trên toàn cầu.
- Chia sẻ tài nguyên (cho phép các tổ chức khác nhau được phép truy cập).
- Hỗ trợ việc tham gia vào việc quản trị dù ở bất kì đâu.
- Điều phối các tài nguyên.
- Đường truy xuất luôn luôn ổn định.
6. Cloud Computing
Định nghĩa:
- Là một mô hình điện toán hoạt động bằng cách ứng dụng các công nghệ máy
tính và có thể phát triển dựa trên nền tảng mạng internet.
Đặc điểm:
- Là một dịch vụ tự phục vụ theo yêu cầu.
- Mạng lưới truy cập lớn.
- Là một dịch vụ đo lường.
- Tính đàn hồi nhanh (có thể được cung cấp và đàn hồi để mở rộng quy mô và
phát hành một cách nhanh chóng).
7. Mobile Computing
- Các đối tượng tham gia trong mobile computing thường thường là nhỏ và có thể
di chuyển được.
- Kết nối giữa các thiết bị này thường sử dụng wireless, giúp cho người dùng có
thể kết nối ở bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc nào.
- Mobile computing gặp phải các vấn đề: mất kết nối thường xuyên, băng thông
yếu, nguồn năng lượng thấp, tính bảo mật yếu…
8. Network Computing
- Mạng máy tính là mạng viễn thông kỹ thuật số cho phép các nút mạng chia sẻ
tài nguyên. Trong các mạng máy tính, các thiết bị máy tính trao đổi dữ liệu với
nhau bằng các kết nối (liên kết dữ liệu) giữa các nút. Các liên kết dữ liệu này
được thiết lập qua cáp mạng như dây hoặc cáp quang hoặc phương tiện không
dây như Wi-Fi.

You might also like