You are on page 1of 11

Thuật ngữ lập trình tiếng Anh tổng hợp

Một số thuật ngữ lập trình cơ bản và thông dụng nhất


1. Operating system: hệ điều hành
2. Multi-user: đa người dùng -> Multi – user software: phần mềm cho
phép nhiều người dùng truy cập cùng lúc.
3. Alphanumeric data: Dữ liệu chữ số, dữ liệu cấu thành các chữ cái và
bất kỳ chữ số từ 0 đến 9.
4. PPP: Là chữ viết tắt của “Point-to-Point Protocol”. Đây là một giao
thức kết nối Internet tin cậy thông qua Modem
5. Authority work: Công tác biên mục (tạo ra các điểm truy cập) đối với
tên, tựa đề hay chủ đề; riêng đối với biên mục tên và nhan đề, quá
trình này bao gồm xác định tất cả các tên hay tựa đề và liên kết các
tên/tựa đề không được chọn với tên/tựa đề được chọn làm điểm truy
dụng. Đôi khi quá trình này cũng bao gồm liên kết tên và tựa đề với
nhau.
6. Alphabetical catalog: Mục lục xếp theo trật tự chữ cái.
7. Broad classification: Phân loại tổng quát
8. Cluster controller: Bộ điều khiển trùm
9. Gateway: Cổng kết nối Internet cho những mạng lớn
10. OSI: chữ viết tắt của “Open System Interconnection”, hay còn gọi
là mô hình chuẩn OSI
11. Packet: Gói dữ liệu
12. Source Code: Mã nguồn (của của file hay một chương trình nào
đó)
13. Port: Cổng
14. Cataloging: Công tác biên mục. Nếu làm trong các tổ chức phi lợi
nhuận thì gọi là cataloging, nếu làm vì mục đích thương mại thì gọi là
indexing
15. Subject entry: thẻ chủ đề: công cụ truy cập thông qua chủ đề của
ấn phẩm .
16. Memory: bộ nhớ
17. Microprocessor: bộ vi xử lý
18. Operation: thao tác
19. Storage: lưu trữ
20. Chief source of information: nguồn thông tin chính. Dùng tạo ra
phần mô tả của một biểu ghi thay thế như trang bìa sách, hình nhan đề
phim hoạt hình hay nhãn băng đĩa.
21. Graphics: đồ họa
22. Hardware: Phần cứng/Software: phần mềm
23. Text: Văn bản chỉ bao gồm ký tự
24. Remote Access: Truy cập từ xa qua mạng
25. Union catalog: Mục lục liên hợp. Thư mục thể hiện những tài liệu
ở nhiều thư viện hay kho tư
26. Configuration: Cấu hình
27. Protocol:  Giao thức
28. Technical: Thuộc về kỹ thuật
29. Pinpoint: Chỉ ra một cách chính xác
30. Ferrite ring: Vòng nhiễm từ
31. Abbreviation: sự tóm tắt, rút gọn
32. Analysis: phân tích
33. Appliance: thiết bị, máy móc
34. Application: ứng dụng
35. Arise: xuất hiện, nảy sinh
36. Available: dùng được, có hiệu lực
37. Background: bối cảnh, bổ trợ
38. Certification: giấy chứng nhận
39. Chief: giám đốc
40. Common: thông thường,
41. Compatible: tương thích
42. Consultant: cố vấn, chuyên viên tham vấn  
43. Convenience convenience: thuận tiện
44. Customer: khách hàng
45. Database: cơ sở dữ liệu
46. Deal: giao dịch
47. Demand: yêu cầu
48. Detailed: chi tiết
49. Develop: phát triển
50. Drawback: trở ngại, hạn chế
51. Effective: có hiệu lực
52. Eficient: có hiệu suất cao
53. Employ: thuê ai làm gì
54. Enterprise: tập đoàn, công ty
55. Environment: môi trường
56. Equipment: thiết bị
57. Expertise: thành thạo, tinh thông
58. Eyestrain: mỏi mắt
59. Goal: mục tiêu
60. Implement: công cụ, phương tiện
61. Increase: sự tăng thêm, tăng lên
62. Install: cài đặt
63. Instruction: chỉ thị, chỉ dẫn
64. Insurance: bảo hiểm
65. Integrate: hợp nhất, sáp nhập
66. Intranet: mạng nội bộ
67. Low: yếu, chậm
68. Maintain: duy trì
69. Matrix: ma trận
70. Negotiate: thương lượng
71. Order: yêu cầu
72. Oversee: quan sát
73. Prevail: thịnh hành, phổ biến
74. Process: tiến trình, tiến triển
75. Provide: cung cấp
76. Rapid: nhanh chóng
77. Remote: từ xa
78. Replace: thay thế
79. Resource: tài nguyên, nguồn
80. Respond: phản hồi
81. Simultaneous: đồng thời
82. Substantial: tính thực tế
83. Multi-task: đa nhiệm.
84. Priority: sự ưu tiên.
85. Productivity: hiệu suất.
86. Real-time: thời gian thực.
87. Schedule: lập lịch, lịch biểu.
88. Similar: giống.
89. Storage: lưu trữ.
90. Technology: công nghệ.
91. Tiny: nhỏ bé.
92. Digital: số, thuộc về số.
93. Chain: chuỗi.
94. Clarify: làm cho trong sáng dễ hiểu.
95. Individual: cá nhân, cá thể.
96. Inertia: quán tính.
97. Irregularity: sự bất thường, không theo quy tắc.
98. Quality: chất lượng.
99. Quantity: số lượng.
100. Ribbon: dải băng.
101. Abacus: bàn tính.
102. Analog: tương tự.
103. Command: ra lệnh, lệnh (trong máy tính)
104. Dependable: có thể tin cậy được
105. Devise: nghĩ ra, phát minh ra
106. Accumulator: tổng
107. Addition: phép cộng
108. Address: địa chỉ
109. Appropriate: thích hợp, tương thích
110. Arithmetic: số học
111. Capability: khả năng
112. Circuit: Mạch
113. Complex: phức tạp
114. Component: thành phần
115. Computer: máy tính
116. Computerize: Tin học hóa
117. Conver: chuyển đổi
118. Data: dữ liệu
119. Decision: quyết định
120. Demagnetize: khử từ hóa
121. Device: thiết bị
122. Disk: đĩa
123. Division: phép  chia
124. Minicomputer: máy tính mini
125. Multiplication: phép nhân
126. Numeric: số học, thuộc về số học
127. Operation: thao tác
128. Output: ra, đưa ra
129. Perform: tiến hành, thi hành, trình diễn
130. Process: xử lý
131. Pulse:  xung (trong máy tính)
132. Signal: tín hiệu
133. Solution: giải pháp, lời giải
134. Store: lưu trữ
135. Subtraction: phép trừ
136. Switch: chuyển
137. Tape: ghi băng, băng
138. Terminal: máy trạm; thiết bị đầu cuối hay chương trình giao diện
cửa sổ dòng lệnh (trong máy tính).
139. Transmit: truyền, phát (tín hiệu).
140. Binary: hệ nhị phân, thuộc về nhị phân (là một hệ đếm dùng hai
ký tự thường là 0 và 1 để biểu đạt một giá trị số, bằng tổng số các lũy
thừa của 2).

Thuật ngữ lập trình chuyên ngành

Thuật ngữ lập trình trong máy tính (Computer terminology)


 Algorithm (Thuật toán)
Thuật toán (hay còn gọi là giải thuật) được định nghĩa như một tập hợp hữu hạn
những hướng dẫn, lối tắt được đưa ra và có thể thực hiện bằng máy tính, mục
đích là giải quyết các bài toán và các lớp vấn đề (đặc biệt trong lĩnh vực điện tử,
tin học). Do đó thuật toán là một mô thức tối quan trọng đối với sự nghiệp của
lập trình viên.

 Application (ứng dụng)


Thuật ngữ lập trình App hay application là một chương trình được thiết kế ra
nhằm mục đích thực hiện hoặc cung cấp một tác vụ cụ thể nào đó cho người
dùng. Ví dụ: App trên máy tính để bàn, xách tay, máy tính bảng gọi là ứng
dụng máy tính; trên điện thoại cầm tay gọi là ứng dụng di động.

 Browser (trình duyệt web)


Trình duyệt web là một công cụ cho phép bạn truy cập vào mạng internet. Ví
dụ: Chrome, Cốc Cốc, Microsoft Edge, Internet Explorer và Mozilla Firefox,… đều
là các trình duyệt web.

 Bug (lỗi – trong máy tính)


Bug là thuật ngữ lập trình được mô tả như một vấn đề, một “lỗ hổng bảo mật”
hoặc một lỗi trong chương trình hoặc máy tính làm cho nó hoạt động không
bình thường.

 Cookies
Thuật ngữ lập trình Cookie là các bit dữ liệu (một số tài liệu mô tả là một đoạn
văn bản) mà máy tính sử dụng để thu thập thông tin về lịch sử duyệt web lưu
tạm thời trên ổ cứng của người dùng, sau đó lấy lại nó. Quá trình này bao gồm
thời gian và những ngày mà bạn đã truy cập vào trang web, những từ khóa bạn
đã tìm kiếm. Ở một vài quốc gia, ta cần phải ủy quyền cho một trang web nào
đó để lưu cookie trước khi truy cập vào trang web.

 Cursor (con trỏ – chuột)


Cursor là biểu tượng được sử dụng để hiển thị vị trí hiện tại của con chuột trên
màn hình máy tính của bạn.

 Database (cơ sở dữ liệu)


Database là một thuật ngữ lập trình riêng biệt chỉ có trong ngành IT. Database
là một bộ dữ liệu tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, nhằm mục đích
quản lí và truy cập dễ dàng. Ví dụ, một thư viện có thể có cơ sở dữ liệu quản lí
tất cả các sách trong thư viện đó.

 File (tập tin/tệp tin)


File là một tập hợp của thông tin được đặt tên trên máy tính, được chứa trong
các thiết bị lưu trữ như đĩa cứng, đĩa mềm, CD, DVD cũng như là các loại chip
điện tử dùng kĩ thuật flash thường được tìm thấy trong các ổ nhớ có giao diện
USB.

 Folder (thư mục)


Folder là vị trí ảo, là một dạng tệp tin đặc biệt – nơi mà các tệp tin và thư mục
khác, hoặc chương trình máy tính được lưu trữ trong một ngăn chứa (folder) để
quản lí dễ dàng hơn.

 Hard Drive/Hard Disk Drive – HDD (ổ cứng)


Thuật ngữ lập trình HDD là một loại đĩa hình tròn với bề mặt được phủ vật liệu
từ tính, có chức năng lưu trữ dữ liệu. Dữ liệu trong ổ cứng được xếp vào loại bộ
nhớ “không thay đổi”, tức không bị mất đi khi ta ngắt nguồn điện.

 Solid-State Drive – SSD (ổ đĩa bán dẫn/ổ đĩa thể/ổ đĩa điện tử)
SSD là một loại phương tiện lưu trữ dữ liệu liên tục trên bộ nhớ flash ở trạng
thái rắn, hoạt động như một thiết bị lưu trữ được làm từ vật liệu bán dẫn
semiconductor/solid state.

 Hardware (phần cứng)


Thuật ngữ lập trình Hardware bao gồm các vật liệu hữu hình của hệ thống máy
tính điện tử: các thành phần điện, điện tử, cơ điện và cơ khí (như là màn hình,
chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính, bộ nguồn, bộ vi xử lý CPU, bo
mạch chủ); các dây cáp, cũng như tủ hoặc hộp, các thiết bị ngoại vi,…

 Icon (biểu tượng)


Thuật ngữ lập trình Icon là một hình ảnh nhỏ đại diện cho một chương trình
hoặc tập tin, giúp điều hướng chương trình hoặc tập tin đó.

 Network (mạng – máy tính)


Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính được kết nối với nhau để chia sẻ tài
nguyên chung, có thể được liên kết thông qua dây cáp, đường dây điện thoại,
qua sóng radio, vệ tinh hoặc qua tia hồng ngoại. Ví dụ: máy in và đĩa CD.

 Server (máy chủ) 


Server là một thuật ngữ lập trình đại diện cho hệ thống máy chủ cung cấp dịch
vụ cho các máy tính khác và lưu trữ tất cả chúng ở một nơi, cấp quyền truy cập
và chia sẻ thông tin cho những người cùng làm việc trong cùng một công ty.

 Software (phần mềm)


Phần mềm là tập hợp dữ liệu hoặc các câu lệnh hướng dẫn trên máy tính, thông
báo cho máy tính biết cách làm việc. Trong khi phần cứng có thể chạm vào và
thao tác vật lý, thì phần mềm bao gồm các chương trình trong máy tính được
tải xuống hoặc cài đặt điện tử, được xây dựng và thực sự thực hiện công việc.

 Source Code (mã nguồn)


Mã nguồn trong tin học được hiểu là một thuật ngữ lập trình mô tả dãy các câu
lệnh gồm nhiều chữ cái và biểu tượng viết bằng một ngôn ngữ máy tính/lập
trình nhằm mục đích biên soạn ra một chương trình máy tính. Mã nguồn thường
được lưu trong một hoặc một vài tệp text (có thể đọc được) hoặc được in trong
sách.

 Virus (vi rút – máy tính)


Virus là một thuật ngữ lập trình vô cùng quen thuộc. Chúng là đoạn mã được
tạo ra để thực hiện tối thiểu là 2 việc: Tự xen vào hoạt động hiện hành của máy
tính 1 cách hợp lệ, để thực hiện tự nhân bản và làm những công việc theo chủ ý
của người lập trình. Trong đa số trường hợp, đoạn mã này làm hỏng dữ liệu và
hệ thống máy tính, có tính chất lây lan qua các tệp đính kèm, các link độc hại
được tải xuống.

Tên/Chức danh công việc (Job titles) trong một nhóm lập trình
 Computer analysts – Phân tích máy tính
Nhà phân tích máy tính là người nghiên cứu về hệ thống máy tính cũng như đề
xuất những cải tiến và thay đổi có thể thực hiện được. Công việc của họ sẽ tạo
ra các giải pháp cho vấn đề kỹ thuật và ước tính chi phí để phát triển các giải
pháp này.
 Computer Programmers – Lập trình viên
Thuật ngữ lập trình viên là người làm việc dựa trên các thiết kế của các nhà
phát triển phần mềm để viết mã để các máy tính có thể thực hiện được. Họ sẽ
phát triển một loạt các hướng dẫn, câu lệnh cho phép máy tính thực hiên nhiệm
vụ cụ thể và dễ dàng nhất.

 Network administrators – Quản trị mạng


Một trong những công việc chính của nhóm lập trình là cài đặt hệ thống máy
tính cho các doanh nghiệp và quản lý mạng của một tổ chức. Trong đó, nhân
viên quản trị mạng phải có một sự hiểu biết nhất định, sâu sắc về kiến thức
công nghệ và thường là người có trình độ cao nhất trong nhóm.

 Software developers – Nhà phát triển phần mềm


Nhà phát triển phần mềm là những người xây dựng và tạo ra các ứng dụng máy
tính giúp các tổ chức và thiết bị hoạt động một cách hiệu quả. Họ phụ trách
công việc viết và cụ thể hóa mã nguồn của phần mềm.

 Web developers – Nhà phát triển Web


Nhà phát triển web là một thuật ngữ lập trình chỉ một lập chuyên viên máy tính
làm việc về các ứng dụng online/trực tuyến như thiết kế web, xuất bản trên web
và quản lý cơ sở dữ liệu.

Giới thiệu một số thuật ngữ lập trình thông dụng – ngôn ngữ lập
trình

 JavaScript (JS)
JavaScript là một trong những ngôn ngữ lập trình phổ biến nhất bởi tính tương
thích mạnh mẽ với hầu hết các trình duyệt web và thiết bị điện tử hiện thời,
ngôn ngữ dễ đọc và cấu trúc linh hoạt.

 Python
Đây là ngôn ngữ lập trình đặc biệt phù hợp cho các nhà lập trình game và ứng
dụng, có tốc độ phát triển nhanh và sâu rộng nhất hiện nay, được sử dụng bởi
các tập đoàn công nghệ lớn như Google, Yahoo, Microsoft, Quora, Dropbox,

 Java
Ưu điểm vượt trội của ngôn ngữ lập trình Java chính là độ bảo mật cao, vượt
trội so với nhiều ngôn ngữ khác. Do đó nó xứng đáng là một trong những ngôn
ngữ để tạo lập trang web tốt nhất.

 C/C++/C#

C là một trong những anh cả của các ngôn ngữ lập trình hiện đại. Thuật ngữ lập
trình này là nền tảng cho hàng loạt các ngôn ngữ lập trình hiện nay: C++, C#,
Objective-C… Với vị trí là một trong những ngôn ngữ lập trình đời đầu, cú
pháp đơn giản, dễ sử dụng C đặc biệt phù hợp cho những người mới bắt đầu
làm quen bộ môn lập trình.

C++ là một trong những ngôn ngữ lập trình có vị trí đặc biệt trong lĩnh vực tạo
lập các phần mềm và ứng dụng di động dẫu có cấu trúc phức tạp và ít phổ biến
hơn C.

C# thuộc loại ngôn ngữ lập trình bậc cao, với khả năng tương thích với nhiều
nền tảng làm việc khác nhau và kết hợp dễ dàng, thân thiện với các ngôn ngữ
lập trình khác. Đây chính là công cụ hỗ trợ hàng đầu của các lập trình viên
chuyên nghiệp.

 PHP
PHP là một trong những ví dụ tuyệt vời của ngôn ngữ lập trình có khả năng ứng
dụng tốt nhất trên website và hỗ trợ lập trình hướng đối tượng. Facebook là một
trong những nền tảng lớn hoạt động dựa trên ngôn ngữ này.

 Objective-C và Swift
Objective-C có vai trò quan trọng trong việc phát triển các ứng dụng thuộc hệ
điều hành iOS và có thể làm việc độc quyền với nhiều ATP, ngôn ngữ lập trình
đặc trưng, dễ hiệu, giảm thiểu tối đa các sai sót.

Swift lấy cảm hứng từ Objective C và ngày càng được ưa chuộng bởi tốc độ xử
lý nhanh, linh hoạt và độ bảo mật cao hơn.

Bên cạnh đó còn nhiều thuật ngữ lập trình dạng ngôn ngữ đáng kể đến như:
Ruby, SQL, R, Matlab, Scala, Shell, CSS,…

You might also like